Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Giải SGK Toán 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

By admin 22/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Trả lời câu hỏi giữa bài

Câu hỏi 1 trang 11 Toán 8 Tập 2: Hãy nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trong hai ví dụ trên.

Lời giải

Các bước chủ yếu để giải phương trình trong ví dụ 1:

– Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc

– Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia

– Thu gọn và giải phương trình nhận được

Các bước chủ yếu để giải phương trình trong ví dụ 2:

– Quy đồng mẫu hai vế

– Nhân hai vế với mẫu để khử mẫu

– Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia

– Thu gọn và giải phương trình nhận được

Câu hỏi 2 trang 12 Toán 8 Tập 2: Giải phương trình:

x−  5x+​ 26  = 7−3x4

Lời giải

x−  5x+​ 26  = 7−3x4⇔12x12−25x+212=37−3x12⇔12x−2(5x+​2)12  =  3(7−3x)12⇔12x−10x−412  =  21−9x12

12x – 10x –  4 = 21 – 9x

 12 x – 10x + 9x = 21 + 4

11x = 25

⇔x=  2511

Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất x=  2511 .

Bài tập (trang 12; 13; 14)

Bài 10 trang 12 Toán 8 Tập 2: Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng:

a) 3x – 6 + x = 9 – x

⇔3x + x – x = 9 – 6

⇔3x = 3

⇔x = 1

b) 2t – 3 + 5t = 4t + 12

⇔2t + 5t – 4t = 12 – 3

⇔3t = 9

⇔t = 3.

Lời giải:

a) Lỗi sai: Khi chuyển vế hạng tử -x từ vế phải sang vế trái và hạng tử -6 từ vế trái sang vế phải không đổi dấu của hạng tử đó.

Sửa lại:

3x – 6 + x = 9 – x

⇔ 3x + x + x = 9 + 6

⇔ 5x = 15

⇔ x = 3.

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 3.

b) Lỗi sai: Khi chuyển vế hạng từ -3 từ vế trái sang vế phải mà không đổi dấu.

Sửa lại:

2t – 3 + 5t = 4t + 12

⇔ 2t + 5t – 4t = 12 + 3

⇔ 3t = 15

⇔ t = 5.

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất t = 5.

Bài 11 trang 13 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) 3x – 2 = 2x – 3;

b) 3 – 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u;

c) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x);

d) -6(1,5 – 2x) = 3(-15 + 2x);

e) 0,1 – 2.(0,5t – 0,1) = 2(t – 2,5) – 0,7

f) 32 x− 54  −  58 =x.

Lời giải:

a) 3x – 2 = 2x – 3

⇔ 3x – 2x = -3 + 2

⇔ x = -1.

Vậy phương trình có nghiệm x = -1.

b) 3 – 4u + 24 + 6u = u + 27 + 3u

⇔ -4u + 6u – u – 3u = 27 – 3 – 24

⇔ -2u = 0

⇔ u = 0.

Vậy phương trình có nghiệm u = 0.

c) 5 – (x – 6) = 4.(3 – 2x)

⇔ 5 – x + 6 = 12 – 8x

⇔ -x + 8x = 12 – 5 – 6

⇔ 7x = 1

⇔x=1:7⇔x=17

Vậy phương trình có nghiệm x = 17

d) -6(1,5 – 2x) = 3(-15 + 2x)

⇔ -6.1,5 + (-6).(-2x) = 3.(-15) + 3.2x

⇔ -9 + 12x = -45 + 6x

⇔ 12x – 6x = -45 + 9

⇔ 6x = -36

⇔ x = -6.

Vậy phương trình có nghiệm x = -6.

e) 0,1 – 2(0,5t – 0,1) = 2(t – 2,5) – 0,7

⇔ 0,1 – 2.0,5t + 2.0,1 = 2t – 2.2,5 – 0,7

⇔ 0,1 – t + 0,2 = 2t – 5 – 0,7

⇔ 0,1 + 0,2 + 5 + 0,7 = 2t + t

⇔ 6 = 3t

⇔ t = 2.

Vậy phương trình có nghiệm t = 2.

f) 32 x− 54  −  58 =x.

⇔32x− 158  −  58 =x⇔32x−x= 158  +  58 ⇔12x= 52 ⇔x=  5 

Vậy phương trình có nghiệm x = 5.

Bài 12 trang 13 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a)5x−23  =  5−3x2;

b) 10x+312 = 1+6+​8x9;

c) 7x−16  +​ 2x=  16−x5;

d) 4(0,5  −1,5x)=  − 5x−63.

Lời giải:

a)5x−23  =  5−3x2;

⇔2(5x−2)6  =  3(5−3x)6;

⇔ 2(5x – 2) = 3(5 – 3x)

⇔ 10x – 4 = 15 – 9x

⇔ 10x + 9x = 15 + 4

⇔ 19x = 19

⇔ x = 1

Vậy phương trình có nghiệm x = 1.

b) 10x+312 = 1+6+​8x9 ;

⇔310x+336=3636+46+8x36⇔3(10x+3)36 = ​36+  4(6+8x)36

⇔ 3(10x + 3) = 36 + 4(6 + 8x )

⇔ 30x + 9 = 36 + 24 + 32x

⇔ 30x – 32x = 36 + 24 – 9

⇔ -2x = 51

⇔x=51:(−2)

⇔ x = -25,5

Vậy phương trình có nghiệm x = -25,5.

c) 7x−16  +​ 2x=  16−x5;      

⇔5(7x−1)30  +​ 60x30=  6(16−x)30

⇔ 5( 7x – 1) + 60x = 6( 16 – x)

⇔ 35x – 5 + 60x = 96 – 6x

⇔ 35x + 60x + 6x = 96 + 5

⇔ 101x = 101

⇔x=101:101

⇔ x = 1

Vậy phương trình có nghiệm x = 1.

d) 4(0,5  −1,5x)=  − 5x−63

⇔ 12.(0,5 – 1,5x) = -(5x – 6)

⇔ 6 – 18x = -5x + 6

⇔ -18x + 5x = 6 – 6

⇔ -13x = 0

⇔ x = 0

Vậy phương trình có nghiệm x = 0.

Bài 13 trang 13 Toán 8 Tập 2: Bạn Hòa giải phương trình x(x + 2) = x(x + 3) như trên hình. Theo em, bạn Hòa giải đúng hay sai?

Em sẽ giải phương trình đó như thế nào (ảnh 1)

Em sẽ giải phương trình đó như thế nào?

Lời giải:

– Bạn Hòa giải sai.

Lỗi sai: Ở bước thứ hai, không thể chia hai vế của phương trình cho x vì ta chưa biết x có khác 0 hay không.

– Sửa lại:

⇔x( x + 2) = x(x + 3)

⇔x2 + 2x = x2 + 3x

⇔x2 + 2x – x2 – 3x = 0

⇔ -x = 0

 ⇔x = 0.

Vậy nghiệm của phương trình là x = 0.

Bài 14 trang 13 Toán 8 Tập 2: Số nào trong ba số -1, 2 và -3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau?

|x| = x  (1);  x2 + 5x + 6 = 0  (2); 61−x  =  x+4  (3)

Lời giải:

+ Xét phương trình |x| = x

Tại x = -1: VT = |x| = |-1| = 1; VP = x = -1

⇒ 1 ≠ -1 nên -1 không phải nghiệm của phương trình |x| = x.

Tại x = 2: VT = |x| = |2| = 2; VP = x = 2

⇒ VT = VP = 2 nên 2 là nghiệm của phương trình |x| = x.

Tại x = -3: VT = |x| = |-3| = 3; VP = x = -3

⇒ 3 ≠ -3 nên -3 không phải nghiệm của phương trình |x| = x.

Vậy chỉ có 2 là nghiệm đúng của phương trình |x| = x.

+ Xét phương trình x2 + 5x + 6 = 0.

Tại x = -1 có: VT = x2 + 5x + 6 = (-1)2 + 5.(-1) + 6 = 2 ≠ 0

⇒ -1 không phải nghiệm của phương trình x2 + 5x + 6 = 0.

Tại x = 2 có: VT = x2 + 5x + 6 = 22 + 5.2 + 6 = 20 ≠ 0

⇒ 2 không phải nghiệm của phương trình x2 + 5x + 6 = 0.

Tại x = -3 có: VT = x2 + 5x + 6 = (-3)2 + 5.(-3) + 6 = 0

⇒ -3 là nghiệm đúng của phương trình x2 + 5x + 6 = 0.

+ Xét phương trình 61−x  =  x+4

Tại x = -1 có: VT =  61−x  =  61−(−1)  =3 , VP = x + 4 = (-1) + 4 = 3

⇒ VT = VP = 3 nên x = -1 là nghiệm đúng của phương trình  61−x  =  x+4

Tại x = 2 có: VT =  61−x  =  61−2  =−6 ; VP = x + 4 = 2 + 4 = 6

⇒ -6 ≠ 6 nên x = 2 không phải nghiệm của phương trình 61−x  =  x+4

Tại x = -3 có VT = 61−x  =  61−(−3)  =32  ; VP = x + 4 = -3 + 4 = 1.

⇒ 32 ≠1  nên x = -3 không phải nghiệm của phương trình  61−x  =  x+4

Bài 15 trang 13 Toán 8 Tập 2: Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ôtô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Hãy viết phương trình biểu thị việc ôtô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ôtô khởi hành.

Lời giải:

Hãy viết phương trình biểu thị việc ôtô gặp xe máy sau x giờ (ảnh 1)

Giả sử ô tô gặp xe máy tại C như trên hình.

Gọi x (h) (x > 0) là khoảng thời gian chuyển động của ôtô đi từ A đến C.

Ô tô đi với vận tốc 48km/h ⇒ Quãng đường AC bằng: 48.x (km) (1)

Vì xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi từ A đến C bằng: x + 1 (h)

Xe máy đi với vận tốc 32km/h ⇒ Quãng đường AC bằng: 32(x + 1) (km) (2)

Vì hai xe đi cùng chiều nhau nên khi hai xe gặp nhau thì quãng đường ô tô và xe máy đi được bằng nhau nên từ (1) và (2) ta có phương trình: 48x = 32(x + 1).

Vậy phương trình là: 48x = 32(x + 1).

Bài 16 trang 13 Toán 8 Tập 2: Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình 3 (đơn vị khối lượng là gam).

Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình (ảnh 1)

Lời giải:

Khối lượng ở đĩa cân bên trái 3x + 5 (g)

Khối lượng ở đĩa cân bên phải 2x + 7 (g)

Vì cân thăng bằng nên ta có phương trình:

3x + 5 = 2x + 7.

Bài 17 trang 14 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) 7 + 2x = 22 – 3x;

b) 8x – 3 = 5x + 12;

c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1;

d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5;

e) 7 – (2x + 4) = -(x + 4);

f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x.

Lời giải:

a) 7 + 2x = 22 – 3x

⇔ 2x + 3x = 22 – 7

⇔ 5x = 15

⇔x=15:5

⇔ x = 3.

Vậy phương trình có nghiệm x = 3.

b) 8x – 3 = 5x + 12

⇔ 8x – 5x = 12 + 3

⇔ 3x = 15

⇔x=15:3

⇔ x = 5.

Vậy phương trình có nghiệm x = 5.

c) x – 12 + 4x = 25 + 2x – 1

⇔ x + 4x – 2x = 25 – 1 + 12

⇔ 3x = 36

⇔x=36:3

⇔ x = 12

Vậy phương trình có nghiệm x = 12.

d) x + 2x + 3x – 19 = 3x + 5

⇔ x + 2x + 3x – 3x = 5 + 19

⇔ 3x = 24

⇔x=24:3

⇔ x = 8.

Vậy phương trình có nghiệm x = 8.

e) 7 – (2x + 4) = -(x + 4)

⇔ 7 – 2x – 4 = -x – 4

⇔ – 2x + x = – 4 – 7 + 4

⇔ – x = – 7

x = 7.

Vậy phương trình có nghiệm x = 7.

f) (x – 1) – (2x – 1) = 9 – x

⇔ x – 1 – 2x + 1 = 9 – x

⇔ x – 2x + x = 9 + 1 – 1

⇔ 0x = 9 ( vô lí vì 0x = 0).

Vậy phương trình vô nghiệm.

Bài 18 trang 14 Toán 8 Tập 2: Giải các phương trình:

a) x3  −  2x+​ 12  =  x6  −  x;

b) 2+​ x5 −0,5x = 1−2x4  +​ 0,25.

Lời giải:

a) x3  −  2x+​ 12  =  x6  −  x

⇔2x6−32x+16=x6−6x6⇔2x6  −  3(2x+​ 1)6  =  −5x6  

⇔2x – 3(2x + 1) = – 5x

⇔ 2x – 6x – 3 = – 5x

⇔2x – 6x + 5x = 3

 ⇔x = 3.

Vậy phương trình có nghiệm là x = 3.

b) 2+​ x5 −0,5x = 1−2x4  +​ 0,25.

⇔4(2+​ x)−0,5x.2020  = 5(1−2x)+​20.0,2520 

⇔4(2+ x) – 0,5x. 20 = 5(1 – 2x ) + 20. 0,25

⇔8 + 4x -10x = 5 – 10x + 5

⇔4x -10x + 10x = 5 + 5 – 8

⇔4x = 2

⇔x= 12

Vậy nghiệm của phương trình là 12.

Bài 19 trang 14 Toán 8 Tập 2: Viết phương trình ẩn x rồi tính x (mét), trong mỗi hình dưới đây (h.4) (S là diện tích của hình):

Viết phương trình ẩn x rồi tính x  (ảnh 1)

Hình 4

Lời giải:

a) Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2 = 2x + 2 (m)

Diện tích hình chữ nhật S = 9(2x + 2)(m2)

Vì diện tích S = 144m2 nên ta có phương trình:

9(2x + 2) = 144

⇔ 18x + 18 = 144

⇔ 18x = 126

⇔ x =7

Vậy x = 7m

b) Đáy nhỏ của hình thang: x (m)

Đáy lớn của hình thang: x + 5 (m)

Chiều cao hình thang: 6m

Diện tích hình thang S ​=  (x+​5+x).62 = 3(2x + 5) (m2)

Mà S = 75(m2) nên ta có phương trình:

3(2x + 5) = 75

⇔ 2x + 5 = 25

⇔ 2x = 20

⇔ x = 10

Vậy x = 10m

c) Biểu thức tính diện tích hình là: S = 12.x + 6.4 = 12x + 24

Mà S = 168m2 nên ta có:

12x + 24 = 168

12x = 144

 x = 12

Vậy x = 12m.

Bài 20 trang 14 Toán 8 Tập 2: Đố: Trung bảo Nghĩa hãy nghĩ ở trong đầu một số tự nhiên tùy ý, sau đó Nghĩa thêm 5 vào số ấy, nhân tổng nhận được với 2, được bao nhiêu đem trừ đi 10, tiếp tục nhân hiệu tìm được với 3 rồi cộng thêm 66, cuối cùng chia kết quả cho 6. Chẳng hạn, nếu Nghĩa nghĩ đến số 7 thì quá trình tính toán sẽ là:

7 → (7 + 5 = 12) → (12.2 = 24)

→ (24 – 10 = 14) → (14.3 = 42)

→ (42 + 66 = 108) → (108 : 6 = 18).

Trung chỉ cần biết kết quả cuối cùng (số 18) là đoán được ngay số Nghĩa đã nghĩ là số nào.

Nghĩa thử mấy lần, Trung đều đoán đúng. Nghĩa phục tài Trung lắm. Đố em tìm ra bí quyết của Trung đấy!

Lời giải:

Bí quyết của Trung lấy kết quả cuối cùng của Nghĩa đem trừ 11 thì được số của Nghĩa nghĩ ra lúc đầu.

Thật vậy:

– Gọi x là số mà Nghĩa nghĩ. Theo đề bài số cuối cùng của Nghĩa đọc ra là:

(x+5).2−10.3+​  66  :​  6=  (2x+10−10).3 +​  666=  2x.  3+  666  =  6x+​  666

=  x + 11

Vậy Trung chỉ cần làm phép trừ số cuối cùng của Nghĩa đọc lên cho số 11 thì được số của Nghĩa đã nghĩ ra.

Tags : Tags phương trình đưa về dạng ax+b=0   Toán 8
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

30 câu Trắc nghiệm Chương 7: Biểu thức đại số (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

Next post

Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 7 (Chân trời sáng tạo)

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán