Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 8

Phương trình. Phương trình bậc nhất một ẩn

By admin 22/10/2023 0

Tài liệu Phương trình. Phương trình bậc nhất một ẩn gồm các nội dung sau:

I. Phương pháp giải

– Tóm tắt lý thuyết ngắn gọn

II. Một số ví dụ

– Gồm 8 ví dụ minh họa đa dạng cho dạng bài trên có lời giải chi tiết

III. Bài tập vận dụng

– Gồm 19 bài tập vận dụng có lời giải chi tiết giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các bài tập Phương trình. Phương trình bậc nhất một ẩn

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

PHƯƠNG TRÌNH. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

I. Phương pháp giải

1. Phương trình:

⁕ Một phương trình một ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x

⁕ Nghiệm của phương trình: Giá trị của biến thỏa mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho

⁕ Giải phương trình: Tìm tập nghiệm của phương trình.

⁕  Hai phương trình tương đương: có cùng một tập nghiệm.

2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:

a) Quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

b) Quy tắc nhân với một số: Trong một phương trình ta có thể nhân (hoặc chia) cả hai vế với (cho) cùng một số khác 0.

⁕ Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho.

3. Phương trình bậc nhất một ẩn:

* Phương trình có dạng ax+b=0 với a, b là hai số đã cho và a≠0

⁕ Phương trình ax+b=0(a≠0) luôn có nghiệm duy nhất: x=–ba

II. Một số ví dụ

Ví dụ 1: Cho các phương trình

5⁢x2–3⁢y+4=3⁢x–8⁢y ; 2,5⁢x–10=0 và 4⁢x2–6⁢x=5⁢x+108

Trong các phương trình trên:

a) Phương trình nào là phương trình một ẩn?

b) Phương trình nào là phương trình bậc nhất một ẩn?

c) Số nào trong tập S={–4;0;4} là nghiệm của phương trình một ẩn?

Giải

a) Các phương trình 2,5⁢x–10=0 và 4⁢x2–6⁢x=5⁢x+108 là phương trình một ẩn.

b) Phương trình 2,5⁢x–10=0 là phương trình bậc nhất một ẩn.

c) Lần lượt thay các giá trị \[x =  – 4;\,0;\,4\] vào từng phương trình một ẩn ta có:

⁕ Với \[x = 4\] thì \[2,5.4 – 10 = 0\]

nên \[x = 4\] là nghiệm của phương trình \[2,5x – 10 = 0\]

⁕ Với \[x =  – 4\] thì \[4{x^2} – 6x = 4.{( – 4)^2} – 6.( – 4) = 64 + 24 = 88\]

Và \[5x + 108 = 5.( – 4) + 108 = 88\]

Vậy \[x =  – 4\] là nghiệm của phương trình \[4{x^2} – 6x = 5x + 108\]

Nhận xét: Muốn xem một số có phải là nghiệm của phương trình ta xét xem giá trị đó của ẩn thoả mãn (hay nghiệm đúng) phương trình đã cho bằng cách thay vào từng vế của phương trình. Nếu hai vế có cùng giá trị thì số đó là nghiệm của phương trình.

Ví dụ 2: Cho bốn phương trình:

\[2x – 6 = 0\] (1)

\[{x^2} – 2x – 3 = 0\] (2)

\[(x – 1)(x + 5) – 2{x^2} = 15x – 47\] (3)

\[(5x – 15)({x^2} + 1) = 0\] (4)

a) Chứng tỏ rằng \[x = 3\] là nghiệm chung của cả bốn phương trình.

b) Chứng tỏ rằng \[x =  – 1\] là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1) và (3).

c) Hai phương trình (1) và (2) có tương đương không. Tại sao?

Giải

a) Với \[x = 3\]

–    Thay vào phương trình (1) ta có

\[2.3 – 6 = 6 – 6 = 0\]

–    Thay vào phương trình (2) ta có

\[{3^2} – 2.3 – 3 = 9 – 6 – 3 = 0\]

–    Thay vào phương trình (3) ta có:

Vế trái \[(3 – 1)(3 + 5) – {2.3^2} = 2.8 – 2.9 = 16 – 18 =  – 2\]

Vế phải \[15.3 – 47 = 45 – 47 =  – 2\]

–    Thay vào phương trình (4) ta có

 \[(5.3 – 15)({3^2} + 1) = (15 – 15).10 = 0.10 = 0\]

\[x = 3\] nghiệm đúng cả bốn phương trình nên là nghiệm chung của bốn phương trình.

b) Với \[x =  – 1\]

–    Thay vào phương trình (1) ta có

\[2.( – 1) – 6 =  – 2 – 6 =  – 8 \ne 0\]

–    Thay vào phương trình (2) ta có:

 \[{( – 1)^2} – 2.( – 1) – 3 = 1 + 2 – 3 = 0\]

–    Thay vào phương trình (3):

\[(x – 1)(x + 5) – 2{x^2} = 15x – 47\] ta có:

Vế trái \[( – 1 – 1)( – 1 + 5) – 2.{( – 1)^2} = ( – 2).4 – 2 =  – 10\]

Vế phải \[15.( – 1) – 47 =  – 15 – 47 =  – 62\]

Vậy \[x =  – 1\] nghiệm đúng phương trình (2) nhưng không nghiệm đúng phương trình (1) và (3) nên là nghiệm của phương trình (2) nhưng không là nghiệm của phương trình (1) và (3).

c) Hai phương trình (1) và (2) không tương đương vì không cùng tập nghiệm.

Nhận xét: Ta thay các số đã cho vào từng vế của phương trình để xét xem các số đó có phải là các nghiệm của phương trình. Từ đó xác định tập nghiệm của các phương trình.

b) \[x =  – 1\] là nghiệm của phương trình (2) vì thay vào làm 2 vế cùng có giá trị 0.

     Nhưng không là nghiệm của phương trình (1) và (3) vì khi thay vào 2 phương trình làm hai vế có giá trị khác nhau.

c) Tương tự cách 1.

Ví dụ 3: Cho phương trình với a là tham số: \[({a^2} + 3a – 10){x^2} = a – 2\]        (1)

Chứng minh rằng:

a) Với \[a = 2\] phương trình (1) nghiệm đúng với mọi giá trị của x.

b) Với \[a =  – 5\] phương trình (1) vô nghiệm.

c) Với \[a =  – 5\] phương trình (1) tương đương với phương trình

\[(a + 5)x + 2016 = 0\] (2)

⁕   Tìm cách giải: Với mọi giá trị của ẩn x:

–    Nếu hai vế của phương trình luôn có giá trị bằng nhau thì phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của \[x(\forall x)\]. Tập nghiệm là R.

–    Nếu hai vế của phương trình luôn có giá trị khác nhau thì phương trình vô nghiệm. Tập nghiệm là \[\emptyset \].

–    Hai phương trình cùng vô nghiệm được coi là hai phương trình tương đương.

Giải

a)  Với \[a = 2\] phương trình (1) có dạng \[({2^2} + 3.2 – 10){x^2} = 2 – 2\]

     hay \[0{x^2} = 0\]. Phương trình (1) nghiệm đúng \[\forall x\].

b)  Với \[a =  – 5\] phương trình (1) có dạng \[(25 – 15 – 10){x^2} =  – 5 – 2\]

     hay \[0{x^2} =  – 7\]. Phương trình vô nghiệm vì hai vế của phương trình luôn có giá trị khác nhau \[\forall x\]. Tập nghiệm của phương trình là \[\emptyset \].

c)  Với \[a =  – 5\] phương trình (2) trở thành

     \[( – 5 + 5)x + 2016 = 0\] hay \[0x + 2016 = 0\]. Phương trình này cũng vô nghiệm vì vế trái khác 0, \[\forall x\]. Tập nghiệm của phương trình là \[\emptyset \] cùng tập nghiệm với phương trình \[0{x^2} =  – 7\]. Do đó hai phương trình \[0x + 2016 = 0\] và \[0{x^2} =  – 7\] tương đương.

Ví dụ 4: Bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân hãy giải các phương trình:

a) \[(x + 2) + (2x + 4) + (3x + 6) + … + (50x + 100) =  – 2550\] (1)

b) \[\left| {2x – 6} \right| = 4 + 3x\] (2)

⁕   Tìm cách giải:

Câu a) lưu ý sử dụng công thức tính tổng các số hạng của dãy số cộng (từ số thứ hai, các số đều bằng số liền trước cộng với cùng một số):

Tổng \[ = \frac{1}{2}\](số hạng đầu + số hạng cuối) x Số số hạng.

Câu b) sử dụng định nghĩa về giá trị tuyệt đối: nếu  \[\left| A \right| = \left\{ \begin{array}{l}A{\rm{ }}neu{\rm{ A}} \ge {\rm{0 }}\\ – A{\rm{ }}neu{\rm{ A < 0}}\end{array} \right.\].

Sau khi giải xong cần kiểm tra để xác định kết quả tìm được có thoả mãn điều kiện hay không.

Giải

a)

\[(1) \Leftrightarrow (x + 2x + 3x + … + 50x) + (2 + 4 + 6 + … + 100) =  – 2550\]

\[ \Leftrightarrow (1 + 2 + 3 + … + 50)x + (2 + 4 + 6 + … + 100) =  – 2550\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{(1 + 50).50}}{2}x + \frac{{(2 + 100).50}}{2} =  – 2550\\ \Leftrightarrow 1275x + 2550 =  – 2550\end{array}\]

\[\begin{array}{l} \Leftrightarrow 1275x =  – 2550 – 2550\\ \Leftrightarrow 1275x =  – 5100\\ \Leftrightarrow x =  – 5100:1275\end{array}\]

\[ \Leftrightarrow x =  – 4\].

b)  \[\left| {2x – 6} \right| = 4 + 3x\]

⁕   Nếu \[x \ge 3\] thì \[2x – 6 \ge 0 \Rightarrow \left| {2x – 6} \right| = 2x – 6\]

Phương trình trở thành \[2x – 6 = 4 + 3x \Leftrightarrow 2x – 3x{\rm{ = 4 + 6}} \Leftrightarrow {\rm{x = }} – 10\].(loại vì không thoả mãn điều kiện)

⁕   Nếu \[x < 3\] thì \[2x – 6 < 0 \Rightarrow \left| {2x – 6} \right| =  – 2x + 6\]

Phương trình trở thành

 \[\begin{array}{l} – 2x + 6 = 4 + 3x\\ \Leftrightarrow  – 2x – 3x = 4 – 6\end{array}\]

\[ \Leftrightarrow  – 5x =  – 2 \Leftrightarrow x = 0,4\].

Vậy phương trình có một nghiệm là \[x = 0,4\].

Ví dụ 5: Xét xem các cặp phương trình sau có tương đương không? Giải thích.

a) \[ – 5x + 5 = 2x – 7\] và \[ – 7x + 12 = 0\];

b) \[9x – 15 = 12x + 27\] và \[3x – 5 = 4x + 9\];

c) \[(5x – 15)({x^2} + 1) = 0\]        và \[3x – 20 =  – 11\];

d) \[5x – 9 = 11\] và \[a(5x – 9) = 11a\] với a là một số.

⁕   Tìm cách giải: Để xét các cặp phương trình có tương đương hay không, ngoài so sánh các tập nghiệm ta còn sử dụng hai quy tắc biến đổi phương trình.

Giải

a)  \[ – 5x + 5 = 2x – 7 \Leftrightarrow  – 7x + 12 = 0\] vì theo quy tắc chuyển vế

\[\begin{array}{l} – 5x + 5 = 2x – 7\\ \Leftrightarrow  – 5x + 5 – 2x + 7 = 0\\ \Leftrightarrow  – 7x + 12 = 0\end{array}\].

b)  \[9x – 15 = 12x + 27 \Leftrightarrow 3x – 5 = 4x + 9\] vì theo quy tắc nhân.

\[\begin{array}{l}9x – 15 = 12x + 27\\ \Leftrightarrow (9x – 15).\frac{1}{3} = (12x + 27).\frac{1}{3}\\ \Leftrightarrow 3x – 5 = 4x + 9\end{array}\].

c)  Phương trình \[(5x – 15)({x^2} + 1) = 0\] có \[{x^2} + 1 \ne 0{\rm{ }}\forall x\]

nên \[(5x – 15)({x^2} + 1) = 0 \Leftrightarrow 5x – 15 = 0 \Leftrightarrow x = 3\].

Phương trình \[3x – 20 =  – 11 \Leftrightarrow 3x =  – 11 + 20 \Leftrightarrow 3x = 9 \Leftrightarrow x = 3\]

Tập nghiệm của phương trình \[(5x – 15)({x^2} + 1) = 0\] là \[S = \left\{ 3 \right\}\]

Tập nghiệm của phương trình là \[3x – 20 =  – 11\] là \[S = \left\{ 3 \right\}\]

Hai phương trình có cùng tập nghiệm nên

\[(5x – 15)({x^2} + 1) = 0 \Leftrightarrow 3x – 20 =  – 11\].

d)  Nếu \[a \ne 0\] thì \[5x – 9 = 11 \Leftrightarrow a(5x – 9) = 11a\] theo quy tắc nhân.

Nếu \[a = 0\] thì \[a(5x – 9) = 11a\] trở thành \[0x – 0 = 0\] phương trình này nghiệm đúng với mọi x nên không tương đương với phương trình \[5x – 9 = 11\] có một nghiệm duy nhất là \[x = 4\].

⁕ Nhận xét:

b) Để ý rằng nhân hai vế với \[\frac{1}{3}\] nghĩa là chia cả hai vế cho 3.

c) Khi áp dụng quy tắc nhân phải lưu ý số nhân (hay chia) phải khác 0.

 

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 7 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Next post

Giáo án Phép nhân và phép chia đa thức một biến (Chân trời sáng tạo 2023) | Giáo án Toán 7

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8

20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8

Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới

20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8

Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  2. Bài giảng điện tử Toán 8 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 8
  3. 20 câu Trắc nghiệm Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  4. Trọn bộ Trắc nghiệm Toán 8 Kết nối tri thức có đáp án
  5. Giải sgk tất cả các môn lớp 8 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 8 chương trình mới
  6. 20 Bài tập Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  7. Giải VTH Toán 8 Kết nối tri thức | Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. Giải SBT Toán 8 Kết nối tri thức | Sách bài tập Toán 8 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  9. Giải sgk Toán 8 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 8 (hay, chi tiết)
  10. Lý thuyết Đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  11. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 8 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  12. Giáo án Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Đơn thức
  13. Giáo án Toán 8 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  14. Giải SGK Toán 8 Bài 1 (Kết nối tri thức): Đơn thức
  15. Giải sgk Toán 8 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức Tập 1, Tập 2 (hay, chi tiết)
  16. Bài giảng điện tử Đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  17. 20 câu Trắc nghiệm Đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  18. Lý thuyết Đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  19. Giáo án Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức
  20. Giải SGK Toán 8 Bài 2 (Kết nối tri thức): Đa thức
  21. Bài giảng điện tử Phép cộng và phép trừ đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  22. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  23. 20 Bài tập Các phép tính với đa thức nhiều biến (sách mới) có đáp án – Toán 8
  24. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  25. Giáo án Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Phép cộng và phép trừ đa thức
  26. Giải SGK Toán 8 Bài 3 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ đa thức
  27. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 17 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  28. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 17
  29. Bài giảng điện tử Phép nhân đa thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  30. 20 câu Trắc nghiệm Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  31. Lý thuyết Phép nhân đa thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  32. Giáo án Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Phép nhân đa thức
  33. Giải SGK Toán 8 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép nhân đa thức
  34. Bài giảng điện tử Phép chia đa thức cho đơn thức | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  35. 20 câu Trắc nghiệm Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  36. Lý thuyết Phép chia đa thức cho đơn thức (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  37. Giáo án Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phép chia đa thức cho đơn thức
  38. Giải SGK Toán 8 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép chia đa thức
  39. Bài giảng điện tử Luyện tập chung trang 25 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  40. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Luyện tập chung trang 25
  41. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Luyện tập chung trang 25
  42. Bài giảng điện tử Bài tập cuối chương 1 trang 27 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  43. Sách bài tập Toán 8 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  44. Lý thuyết Toán 8 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Đa thức hay, chi tiết
  45. Giáo án Toán 8 (Kết nối tri thức 2023) Bài tập cuối chương 1
  46. Giải SGK Toán 8 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 1 trang 27
  47. Bài giảng điện tử Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8
  48. 20 câu Trắc nghiệm Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 8
  49. Lý thuyết Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Lý thuyết Toán lớp 8
  50. Giáo án Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  51. Giải SGK Toán 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu
  52. Bài giảng điện tử Lập phương của một tổng. Lập phương của một hiệu | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 8

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán