Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 11

Một túi có 20 viên bi khác nhau trong đó có 7 bi đỏ, 8 bi xanh và 5 bi vàng Số cách lấy 3 viên bi khác màu là

By admin 27/04/2023 0

Câu hỏi:

Một túi có 20 viên bi khác nhau trong đó có 7 bi đỏ, 8 bi xanh và 5 bi vàng
Số cách lấy 3 viên bi khác màu là

A. 20

B. 280

Đáp án chính xác

C. 6840

D. 1140

Trả lời:

* Việc chọn 3 viên bi khác màu phải tiến hành 3 hành động liên tiếp:
chọn 1 bi đỏ trong 7 bi đỏ nên có 7 cách chọn,
tương tự có 8 cách chọn 1 bi xanh và 5 cách chọn 1 bi vàng.
Theo quy tắc nhân ta có: 7*8*5 = 280 cách.
Vậy đáp án là B
Nhận xét: học sinh có thể nhầm:
– Sử dụng quy tắc cộng để có: 7 +8 +5 = 20 cách (phương án A)
Chọn 3 viên bi trong 20 viên bi nên có C203=1140 cách (phương án D)
– Hoặc chọn thứ tự 3 viên bi trong 20 viên bi nên có: 20.19.18=6840 cách (phương án C)
Đáp án đúng B

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Một lớp có 23 học sinh nữ và 17 học sinh nam.  Hỏi có bao nhiêu cách chọn một học sinh tham gia cuộc thi tìm hiểu môi trường?

    Câu hỏi:

    Một lớp có 23 học sinh nữ và 17 học sinh nam.
     Hỏi có bao nhiêu cách chọn một học sinh tham gia cuộc thi tìm hiểu môi trường?

    A. 23

    B. 17

    C. 40

    Đáp án chính xác

    D. 391

    Trả lời:

     Theo quy tắc cộng có: 23 +17 = 40 cách chọn một học sinh tham gia cuộc thi môi trường.
    Vì vậy chọn đáp án C
    Nhận xét: học sinh có thể đọc không kĩ đề:
    chọn 1 học sinh nữ trong 23 học sinh nữ nên có 23 cách chọn (phương án A);
    hoặc chọn một học sinh nam trong số 17 học sinh nam nên có 17 cách chọn (phương án B);
    hoặc nhầm sang quy tắc nhân nên có 23 .17 = 391 cách chọn 
    Đáp án đúng C

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  2. Một lớp có 23 học sinh nữ và 17 học sinh nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai học sinh tham gia hội trại với điều kiện có cả nam và nữ?

    Câu hỏi:

    Một lớp có 23 học sinh nữ và 17 học sinh nam.
    Hỏi có bao nhiêu cách chọn hai học sinh tham gia hội trại với điều kiện có cả nam và nữ?

    A. 40

    B. 391

    Đáp án chính xác

    C. 780

    D. 1560

    Trả lời:

    *Việc chọn hai học sinh (nam và nữ) phải tiến hành hai hành động liên tiếp
    Hành động 1: chọn 1 học sinh nữ trong số 23 học sinh nữ nên có 23 cách chọn
    Hành động 2: chọn 1 học sinh nam nên có 17 cách chọn
    Theo quy tắc nhân, có 23*17=391 cách chọn hai học sinh tham gia hội trại có cả nam và nữ.
    Vì vậy chọn phương án B
    * Nhận xét: học sinh có thể nhầm:
    – Dùng quy tắc cộng để cộng 23 +17 =40 cách (phương án A)
    – Có thể nhầm sang bài toán chọn hai học sinh trong 40 học sinh, nên có C402= 780 cách chọn (phương án C)
    – Có thể nhầm khi suy luận.
    Chọn 1 học sinh trong 40 học sinh nên có 40 cách.
    Chọn 1 học sinh trong số 40 -1 = 39 học sinh còn lại nên có 39 cách.
    Theo quy tắc nhân ta có : 40 . 39 =1560 cách chọn
    Đáp án đúng B

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Một túi có 20 viên bi khác nhau trong đó có 7 bi đỏ, 8 bi xanh và 5 bi vàng. Số cách lấy 2 viên bi khác màu là:

    Câu hỏi:

    Một túi có 20 viên bi khác nhau trong đó có 7 bi đỏ, 8 bi xanh và 5 bi vàng.
    Số cách lấy 2 viên bi khác màu là:

    A. 40

    B. 78400

    C. 131

    Đáp án chính xác

    D. 2340

    Trả lời:

     Muốn lấy được 2 viên bi khác màu từ trong túi đã cho xảy ra các trường hợp sau:
    Trường hợp 1- Lấy 1 bi đỏ và 1 bi xanh:
    có 7 cách để lấy 1 bi đỏ và 8 cách để lấy 1 bi xanh. Do đó có 7.8 =56 cách lấy
    -Trường hợp 2. Lấy 1 bi đỏ và 1 bi vàng:
    có 7 cách lấy 1 bi đỏ và 5 cách lấy 1 bi vàng.
    Do đó có 7.5=35 cách lấy
    – trường hợp 3.Lấy 1 bi xanh và 1 bi vàng:
    có 8 cách để lấy 1 bi xanh và 5 cách để lấy 1 bi vàng.
    Do đó có 8.5 = 40 cách để lấy
    – Áp dụng quy tắc cộng cho 3 trường hợp, ta có 56 + 35 +40 = 131 cách
    Vì vậy chọn đáp án là C
    Nhận xét: học sinh có thể nhầm
    – Coi việc lấy hai viên bi khác màu không là hành động liên tiếp, nên đã sử dụng quy tắc cộng (7+8) + (8+5) + (5+7) = 40 cách lấy (phương án A)
    – Nhầm lẫn giữa quy tắc cộng và quy tắc nhân nên cho kết quả là: (7+8).(8+5).(5+7)= 15.13.12=2340 cách (phương án D)
    – Coi 3 trường hợp lấy 2 viên bi khác màu là ba hành động liên tiếp, nên đã sử dụng quy tắc nhân 56.35.40 = 78400 cách (phương án B)
    Đáp án đúng là C

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Từ các số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được:  Bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5?

    Câu hỏi:

    Từ các số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được:
     Bao nhiêu số có hai chữ số khác nhau và chia hết cho 5?

    A. 25

    B. 10

    C. 9

    Đáp án chính xác

    D. 20

    Trả lời:

    Gọi tập hợp E = {0,1,2,3,4,5}
     Số tự nhiên có hai chữ số khác nhau có dạng: ab¯
    Với b = 0 thì có 5 cách chọn a ( vì a ≠ 0)
    Với b = 5 thì có 4 cách chọn a ( vì a ≠ b và a ≠ 0)
    Theo quy tắc cộng, có tất cả 5 + 4 = 9 số tự nhiên cần tìm.
    Chọn đáp án là C. 

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Từ các số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được: Bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3?

    Câu hỏi:

    Từ các số 0,1,2,3,4,5 có thể lập được: Bao nhiêu số có 3 chữ số khác nhau chia hết cho 3?

    A. 36

    Đáp án chính xác

    B. 42

    C. 82944

    D. Một kết quả khác

    Trả lời:

    Gọi tập hợp E = {0,1,2,3,4,5}
    * Số tự nhiên có ba chữ số khác nhau có dạng

    Trong E có các bộ chữ số thoả mãn (*) là: (0,1,2);(0,1,5);(0,2,4);(1,2,3);(1,3,5);(2,3,4);(3,4,5)
    Mỗi bộ gồm ba chữ số khác nhau và khác 0 nên ta viết được 3.2.1 =6 số có ba chữ số chia hết cho 3
    Mỗi bộ gồm ba chữ số khác nhau và có một chữ số 0 nên ta viết được 2.2.1 = 4 số có ba chữ số chia hết cho 3
    Vậy theo quy tắc cộng ta có: 6.4 +4.3 =36 số có 3 chữ số chia hết cho 3 Chọn đáp án là A
    Nhận xét :
    – Học sinh có thể nhầm áp dụng quy tắc nhân cho kết quả: 64 .43 = 82944 số (phương án C)
    – Học sinh có thể không để ý điều kiên a≠0 nên cho kết quả 6.7 =42 (phương án B)
    – Học sinh có thể liệt kê bộ ba chữ số thoả mãn (*) còn thiếu nên không thể cho các kết quả A,B,C (phương án D)
    ĐÁP ÁN A

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 Bài 1 (Có đáp án): Quy tắc đếm
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho tam giác ABC. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Next post

Trong không gian Oxyz, tọa độ hình chiếu của điểm M(1; 2; 3) lên mặt phẳng Oxz 

Bài liên quan:

d) Xác định thiết diện của hình chóp bởi mặt phẳng qua A và vuông góc với SC. Tính diện tích thiết diện đó.

c) Tính khoảng cách từ A đến (SBC).

b) Gọi H là chân đường cao vẽ từ B của tam giác ABC. Chứng minh SAC⊥SBH

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B, SA vuông góc với đáy,SA=a2 ,AB=a , BC=2a. a) Chứng minh tam giác SBC vuông.

c) Cho hàm số y=−x3+3×2−3  có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) vuông góc với đường thẳng y=19x+2019

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong y=x3   tại điểm có tung độ bằng 8.

a) Cho hàm số fx=x2+3x−4x−1khi   x>1−2ax+1khi   x≤1 . Xác định a để hàm số liên tục tại điểm x=1

c) Tính giới hạn limx→+∞x2+x−x3−x23

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. d) Xác định thiết diện của hình chóp bởi mặt phẳng qua A và vuông góc với SC. Tính diện tích thiết diện đó.
  2. c) Tính khoảng cách từ A đến (SBC).
  3. b) Gọi H là chân đường cao vẽ từ B của tam giác ABC. Chứng minh SAC⊥SBH
  4. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B, SA vuông góc với đáy,SA=a2 ,AB=a , BC=2a. a) Chứng minh tam giác SBC vuông.
  5. c) Cho hàm số y=−x3+3×2−3  có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) vuông góc với đường thẳng y=19x+2019
  6. b) Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong y=x3   tại điểm có tung độ bằng 8.
  7. a) Cho hàm số fx=x2+3x−4x−1khi   x>1−2ax+1khi   x≤1 . Xác định a để hàm số liên tục tại điểm x=1
  8. c) Tính giới hạn limx→+∞x2+x−x3−x23
  9. b) Tính giới hạn A=limx→2×3−8x−2
  10. a) Tính giới hạn lim34.2n+1−5.3n .
  11. Giới hạn limx→01+x−1x  bằng 
  12. Đạo hàm của hàm số fx=x2+x+x+1x  tại x0=−1  bằng
  13. Cho fx=1+3x+1+2×3,  gx=sinx . Giá trị f’0g’0  bằng
  14. Cho hàm số fx=sin5x5xx≠0a+2x=0 . Giá trị của a để hàm số f(x) liên tục tại x=0 là
  15. Giá trị limx→12×2+x−3x−1  bằng 
  16. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA⊥ABCD , gọi O là tâm hình vuông ABCD. Khẳng định nào sau đây sai?
  17. Giá trị limnn+1−n−1  bằng
  18. Cho hình chóp S.ABCD có SA⊥ABCD  và và đáy là hình vuông. Khẳng định nào sau đây đúng?
  19. Cho hàm số fx=45×5−6 . Số nghiệm của phương trình f’x=4  là
  20. Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1  có cạnh a. Gọi M là trung điểm AD. Giá trị B1M→.BD1→  bằng
  21. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x4+2×2−1  tại tiếp điểm có hoành độ bằng -1 là
  22. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng?
  23. Cho hàm số y=2x+12x−1  có đồ thị (C). Hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm có hoành độ bằng 0 là
  24. Cho hàm số fx=1−x2 . Khi đó f’12  bằng 
  25. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại B, cạnh bên SA vuông góc với đáy, M là trung điểm BC, J là hình chiếu của A lên BC. Kí hiệu dA,  SBC  là khoảng cách giữa điểm A và mặt phẳng (SBC). Khẳng định nào sau đây đúng?
  26. Hai đường thẳng a và b nằm trong mp α . Hai đường thẳng a’ và b’ nằm trong mp β . Mệnh đề nào sau đây đúng?
  27. Giá trị limn−23n+1  bằng
  28. Cho a, b, c là các đường thẳng. Mệnh đề nào sau đây đúng?
  29. Giới hạn nào dưới đây có kết quả bằng 3?
  30. Trong không gian cho đường thẳng ∆ và điểm O. Qua O có mấy đường thẳng vuông góc với ∆ cho trước?
  31. c) Gọi M, N là trung điểm BC, CD. Xác định thiết diện của hình chóp đi qua M, N và song song với SC. Tính diện tích thiết diện.
  32. b) Chứng minh rằng SAC⊥SBD
  33. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên (SAB), (SAD) vuông góc với đáy, các mặt bên (SBC), (SCD) cùng tạo với đáy góc 60° a) Chứng minh rằng SBA^=SDA^=60°
  34. c) Viết phương trình tiếp tuyến song song với trục hoành của đồ thị hàm số y=x4−2×2+10
  35. b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x3−2x+3  tại điểm M1;  2
  36. a) Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số fx=m2x2khi   x≤21−mxkhi   x>2  liên tục trên ℝ .
  37. c) Tính giới hạn limx→+∞1×2+x+2−x
  38. b) Tính giới hạn limx→2x+2−2x−2 .
  39. a) Tính giới hạn lim3n−12n−2.3n+1 .
  40. Giới hạn limx→+∞x+a1x+a2…x+ann−x  bằng
  41. Vi phân của hàm số y=tanxx  là
  42. Xét hai khẳng định (1) Hàm số y=xx+1  liên tục tại x=0. (2) Hàm số y=xx+1  có đạo hàm tại x=0. Trong hai khẳng định trên
  43. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’  cạnh a. Tích vô hướng AB→.A’D→  bằng
  44. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA⊥ABCD . Mặt phẳng qua A và vuông góc với SC cắt SB, SC, SD theo thứ tự tại H, M, K. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau
  45. Giá trị limx→−1×2+2x+12×3+2  bằng 
  46. Cho hình chóp S.ABC có SA⊥ABC  và AB⊥BC , gọi I là trung điểm BC. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là góc nào sau đây?
  47. Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S=t2−2t+3 , trong đó t được tính bằng giây và s được tính bằng mét. Vận tốc của chuyển động tại thời điểm t=2s   là
  48. Giá trị của limn2+6n−n  bằng
  49. Cho hàm số fx=x2−3x−3,x≠323, x=3  và các khẳng định (I) fx  liên tục tại x=3 . (II) fx  gián đoạn tại x=3 . (III) fx liên tục trên ℝ . Khẳng fx định đúng là 
  50. Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau
  51. Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y=2×3−3×2+5  tại điểm có hoành độ -2 là
  52. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán