Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 11

Tên một học sinh được mã hóa bởi số 1530. Biết rằng mỗi chữ số trong số này là giá trị một trong các biểu thức A, H, N, O vớiHãy cho biết tên của học sinh này, bằng cách thay các chữ số trên bởi các chữ kí hiệu biểu thức tương ứng.

By admin 20/04/2023 0

Câu hỏi:

Tên một học sinh được mã hóa bởi số 1530. Biết rằng mỗi chữ số trong số này là giá trị một trong các biểu thức A, H, N, O vớiBài 3 trang 141 sgk Đại Số 11 Ôn tập | Để học tốt Toán 11Hãy cho biết tên của học sinh này, bằng cách thay các chữ số trên bởi các chữ kí hiệu biểu thức tương ứng.

Trả lời:

Bài 3 trang 141 sgk Đại Số 11 Ôn tập | Để học tốt Toán 11Bài 3 trang 141 sgk Đại Số 11 Ôn tập | Để học tốt Toán 11Bài 3 trang 141 sgk Đại Số 11 Ôn tập | Để học tốt Toán 11Khi thay đổi chữ số 1530 bởi các biểu thức giới hạn tương ứng ta được chữ HOAN là tên các bạn học sinh đã cho.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Lý thuyết Chương 4 (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 7

    Lý thuyết Toán lớp 7 Chương 4

    Tổng hợp lý thuyết Toán 7 Chương 4

    1. Hai góc kề bù

    Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung.

    Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 1800.

    Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù.

    Chú ý : Nếu M là điểm trong của góc xOy thì xOM^+MOy^=xOy^.

    Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 3)

    2. Hai góc đối đỉnh

    Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.

    Chú ý: Khi O1^ và O3^ là hai góc đối đỉnh, ta còn nói O1^ đối đỉnh với O3^­; O3^đối đỉnh với O1^; O1^ và O3^ đối đỉnh với nhau.

    3. Tính chất của hai góc đối đỉnh

    Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

    Chú ý: Hai đường thẳng vuông góc

    Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 6)

    Hai đường thẳng a và b cắt nhau tại O tạo thành bốn góc O1^, O2^,O3^­ , O4^.

    Do tính chất của hai góc đối đỉnh hoặc kề bù, ta thấy trong bốn góc nêu trên, nếu có một góc vuông thì ba góc còn lại cũng là góc vuông.

    Khi đó, ta nói hai đường thẳng a và b vuông góc với nhau và kí hiệu là a ⊥ b, hoặc b ⊥ a.

    4. Tia phân giác của một góc

    Tia phân giác của một góc là tia phát xuất từ đỉnh của góc, đi qua một điểm trong của góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.

    Ta có thể dùng thước đo góc để vẽ tia phân giác của một góc.

    Chú ý: Ta gọi đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó.

    5. Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song

    Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Hai đường thẳng song song (ảnh 1)

    Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B. Với mỗi cặp góc gồm một góc đỉnh A và một góc đỉnh B, ta có:

    a) Hai góc A3^ và B1^ (tương tự A4^ và B2^) gọi là hai góc so le trong.

    b) Hai góc A1^ và B1^ (tương tự A2^ và B2^; A3^ và B3^; A4^ và B4^😉 gọi là hai góc đồng vị.

    Tính chất: Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau) thì a và b song song với nhau.

    Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thì chúng song song với nhau.

    6. Tiên đề Euclid về hai đường thẳng song song.

    Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng chỉ có một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

    Chú ý: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

    7. Tính chất của hai đường thẳng song song

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

    – Hai góc so le trong bằng nhau

    – Hai góc đồng vị bằng nhau.

    Chú ý: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.

    8. Khái niệm định lý

    Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng.

    Khi định lý được phát biểu dưới dạng “Nếu … thì …”, phần nằm giữa chữ “Nếu” và chữ “thì” là phần giả thiết (viết tắt là GT), phần nằm sau chữ “thì” là phần kết luận (viết tắt là KL).

    9. Chứng minh định lý

    Chứng minh định lý là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận.

    Bài tập Tổng hợp Toán 7 Chương 4

    Bài 1:

    a) Hãy kể tên các cặp góc kề nhau trong hình vẽ.

    b) Tìm số đo của góc xOz^, biết xOy^=700 và yOz^=550.

    Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 7)

    Hướng dẫn giải

    a) Các cặp góc kề nhau:

    xOy^ và yOz^ (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).

    xOy^ và tOy^ (vì có cạnh chung Oy và không có điểm trong chung).

    xOz^ và tOz^ (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).

    yOz^ và tOz^ (vì có cạnh chung Oz và không có điểm trong chung).

    b) Vì xOy^ và yOz^ là hai góc kề nhau nên :

    xOz^=xOy^+yOz^.

    Suy ra: xOz^=700+550=1250

    Vậy xOz^=1250.

    Bài 2: Cho hai góc xOy^ và yOz^ kề bù với nhau. Biết xOy^=300. Tính yOz^.

    Hướng dẫn giải

    Vì hai góc xOy^ và yOz^ kề bù với nhau nên xOy^+yOz^=1800 .

    Suy ra: yOz^=1800−xOy^.

    Do đó yOz^=1800−300=1500.

    Vậy yOz^=1500.

    Bài 3: Tính các góc A2^;A3^;A4^ trong hình, biết A1^=400.

    Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 1: Các góc ở vị trí đặc biệt (ảnh 8)

    Hướng dẫn giải

    Ta có A3^=A1^=400 (hai góc đối đỉnh).

    Ta có A1^+A2^=1800 (hai góc kề bù)

    Suy ra A2^=1800−A1^=1800−400=1400.

    A4^=A2^=1400 (hai góc đối đỉnh)

    Vậy A2^= 1400;A3^=400;A4^=1400.

    Bài 4: Cho góc xOy có số đo bằng 1100. Tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc xOz và yOz.

    Hướng dẫn giải

    Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tia phân giác (ảnh 4)

    Vì tia Oz là tia phân giác của góc xOy nên: xOz^=yOz^ và xOz^+yOz^=1100.

    Suy ra: xOz^=yOz^=xOy^:2=1100:2=550.

    Vậy xOz^=yOz^=550.

    Bài 5: Vẽ tia phân giác của góc xAy^=1300.

    Hướng dẫn giải

    – Ta vẽ góc xAy^=1300.

    – Ta có xAz^=yAz^ và xAz^+yAz^=1300 nên suy ra xAz^=13002=650.

    – Dùng thước đo góc vẽ tia Az đi qua một điểm trong của xAy^ sao cho xAz^=650.

    – Ta được tia Az là tia phân giác của xAy^.

    Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 2: Tia phân giác (ảnh 5)

    Bài 6: Hãy kể tên các cặp góc so le trong, đồng vị trong hình vẽ sau

    Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Hai đường thẳng song song (ảnh 9)

    Hướng dẫn giải

    – Các cặp góc so le trong là: A1^ và B3^; A4^ và B2^.

    – Các cặp góc đồng vị là: A1^ và B1^, A2^ và B2^, A3^ và B3^, A4^ và B4^.

    Bài 7: Biết a // b. Hãy tính số đo các góc B1^ và D1^.

    Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 3: Hai đường thẳng song song (ảnh 10)

    Hướng dẫn giải

    Vì a // b và đường thẳng CD vuông góc với a nên đường thẳng CD cũng vuông góc với đường thẳng b.

    Suy ra D1^=900.

    Vì a // b nên ta có: B2^=BAD^=700 (hai góc so le trong).

    Mà B1^ và B2^ là hai góc kề bù nên: B1^+B2^=1800.

    Suy ra B1^=1800−B2^=1800−700=1100.

    Vậy D1^=900; B1^=1100.

    Bài 8: Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận của định lý : “Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại ”.

    Hướng dẫn giải

    Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí (ảnh 4)

    Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí (ảnh 5)

    Bài 9: Chứng minh định lý: “Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”.

    Hướng dẫn giải

    Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí (ảnh 6)

    Lý thuyết Toán 7 Chân trời sáng tạo Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí (ảnh 7)

    Chứng minh

    Ta có a ⊥ c suy ra A1^=900 ; và b ⊥ c suy ra B1^=900.

    Suy ra A1^=B1^.

    Mà hai góc A1^, B1^ là hai góc đồng vị.

    Theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song suy ra a // b.

    Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Lý thuyết Bài 4: Định lí và chứng minh một định lí

    Lý thuyết Toán 7 Chương 4: Góc và đường thẳng song song

    Lý thuyết Bài 1: Thu thập và phân loại dữ liệu

    Lý thuyết Bài 2: Biểu đồ hình quạt tròn

    Lý thuyết Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng

  2. Sách bài tập Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo) Ôn tập chương 4

    Giải SBT Sinh học lớp 10 Ôn tập chương 4

    Bài 1 trang 64 sách bài tập Sinh học 10: Sự kiểm soát chu kì tế bào bằng hệ thống phân tử trong tế bào chất đã được chứng minh thông qua thí nghiệm của Potu Rao và Robert Johnson được thực hiện vào năm 1970 (Hình 1).

    Sách bài tập Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo) Ôn tập chương 4 (ảnh 1)

    – Thí nghiệm 1: Lấy tế bào đang ở pha S cho dung hợp với tế bào đang ở pha G1. 

    – Thí nghiệm 2: Lấy tế bào đang ở pha M cho dung hợp với tế bào đang ở pha G1. 

    a) Hãy mô tả kết quả thí nghiệm và giải thích.

    b) Một nhà khoa học đem dung hợp một tế bào ở pha G2 với một tế bào đang ở pha M với mong muốn tế bào ở pha M ngừng nguyên phân. Theo em, mong muốn của nhà khoa học đó có đạt được không? Giải thích.

    Lời giải:

    a) 

    – Kết quả:

    + Thí nghiệm 1: Tế bào ở pha G1 lập tức bước vào pha S để tiến hành nhân đôi DNA.

    + Thí nghiệm 2: Tế bào ở pha G1 lập tức bắt đầu hình thành thoi phân bào, tiến vào pha M, co xoắn nhiễm sắc thể dù nhiễm sắc thể chưa nhân đôi.

    – Giải thích: 

    + Ở thí nghiệm 1, trong tế bào chất của tế bào đang ở pha S đã có tín hiệu vượt qua được điểm kiểm soát G1 nên đã kích hoạt tế bào đang ở pha G1 đi vào pha S. 

    + Ở thí nghiệm 2, trong tế bào chất của tế bào đang ở pha M đã có tín hiệu vượt qua được điểm kiểm soát G2/M nên đã kích hoạt tế bào đang ở pha G1 đi vào pha M dù nhiễm sắc thể chưa nhân đôi.

    b) Mong muốn không thực hiện được. Vì: trong tế bào chất của tế bào đang ở pha M đã có tín hiệu vượt qua được điểm kiểm soát G2/M nên đã kích hoạt tế bào đang ở pha G2 đi vào pha M.

    Bài 2 trang 64 sách bài tập Sinh học 10: Một tế bào sinh dục ở loài ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, tiến hành nguyên phân hai lần, các tế bào con được tạo ra tiếp tục đi vào quá trình giảm phân. Một trong số các giao tử tạo ra được thụ tinh để tạo hợp tử. Sơ đồ nào sau đây biểu thị sự thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào nói trên?

    Sách bài tập Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo) Ôn tập chương 4 (ảnh 2)

    Sách bài tập Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo) Ôn tập chương 4 (ảnh 3)

    Lời giải:

    Đáp án đúng là: C

    Sơ đồ C biểu thị sự thay đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào nói trên:

    – Giai đoạn a và b là giai đoạn nguyên phân do số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào không thay đổi (2n = 8).

    – Giai đoạn c là giai đoạn giảm phân do số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào giảm đi một nửa (n = 4).

    – Giai đoạn d là giai đoạn thụ tinh do số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào được phục hồi (2n = 8).

    Bài 3 trang 65 sách bài tập Sinh học 10: Ung thư là bệnh liên quan đến việc tăng sinh tế bào một cách mất kiểm soát và có khả năng xâm lấn sang những mô kế cận hoặc di chuyển đến những bộ phận khác trong cơ thể (di căn). Hãy cho biết đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của khối u ác tính và giải thích tại sao.

    Sách bài tập Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo) Ôn tập chương 4 (ảnh 4)

    Lời giải:

    – Các đặc điểm: A, C, E, F, G, J.

    – Giải thích: Khi sự tăng sinh bất thường hay sự phân chia tế bào bị mất kiểm soát sẽ hình thành khối u. Nếu là khối u ác tính, các tế bào trong khối u này sẽ tách khỏi vị trí ban đầu đi vào mạch máu, mạch bạch huyết. Sau đó, chúng được đưa đi khắp cơ thể. Cuối cùng, chúng sẽ định cư ở một cơ quan mới và tăng trưởng để hình thành khối u tại các cơ quan mới.

    Bài 4 trang 65 sách bài tập Sinh học 10: Hãy cho biết ứng dụng nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào. Giải thích.

    A. Tạo giống cà chua bất hoạt gene chín quả.

    B. Tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gene.

    C. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β-caroten.

    D. Tạo giống cừu sản sinh sữa có protein huyết thanh của người.

    Lời giải:

    Đáp án đúng là: B

    Trong công nghệ tế bào, nuôi cấy tế bào hạt phấn trên môi trường dinh dưỡng nhân tạo rồi lưỡng bội hóa có thể tạo giống cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gene.

    Bài 5 trang 65 sách bài tập Sinh học 10: Một tế bào có kiểu gene AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tại kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Hãy xác định hình nào mô tả đúng kì giữa I của quá trình giảm phân (mũi tên mô tả chiều phân li của các nhiễm sắc thể về hai cực tế bào). Giải thích.

    Sách bài tập Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo) Ôn tập chương 4 (ảnh 5)

    Lời giải:

    – Hình A và B đúng.

    – Giải thích: Sự phân li đồng đều các nhiễm sắc thể tại kì sau giúp phân chia đồng đều vật chất di truyền cho các tế bào. Sự đồng đều về vật chất di truyền bao gồm đồng đều về số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng gene. Ở hình C và D, sau khi phân li nhiễm sắc thể, tuy các tế bào con đồng đều về số lượng nhiễm sắc thể nhưng không đồng đều về hàm lượng gene (tế bào chỉ chứa một trong hai gene).

    Xem thêm các bài giải SBT Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Bài 21: Công nghệ tế bào

    Ôn tập chương 4

    Bài 22: Khái quát về vi sinh vật

    Bài 23: Thực hành: Một số phương pháp nghiên cứu vi sinh vật

    Bài 24: Quá trình tổng hợp và phân giải ở vi sinh vật

  3. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 4 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Công nghệ giống cây trồng

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 4: Công nghệ giống cây trồng

    Phần 1. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 4: Công nghệ giống cây trồng

    Câu 1. Bước 3 của quy trình ghép cành là:

    A. Gieo trồng cây gốc ghép

    B. Chọn cành ghép, mắt ghép

    C. Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp

    D. Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: C

    Giải thích: Quy trình ghép cành gồm 5 bước:

    + Bước 1: Gieo trồng cây gốc ghép

    + Bước 2: Chọn cành ghép, mắt ghép

    + Bước 3: Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp

    + Bước 4: Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép

    + Bước 5: Xử lí sau ghép

    Câu 2. Bước 4 của quy trình ghép cành là:

    A. Gieo trồng cây gốc ghép

    B. Chọn cành ghép, mắt ghép

    C. Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp

    D. Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: D

    Giải thích: Quy trình ghép cành gồm 5 bước:

    + Bước 1: Gieo trồng cây gốc ghép

    + Bước 2: Chọn cành ghép, mắt ghép

    + Bước 3: Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp

    + Bước 4: Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép

    + Bước 5: Xử lí sau ghép

    Câu 3. Đâu không phải nhược điểm của nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào?

    A. Tốn kinh phí

    B. Tốn công sức

    C. Đòi hỏi trình độ kĩ thuật cao

    D. Hệ số nhân giống thấp

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: D

    Giải thích: nhân giống cây trồng bằng nuôi cấy mô tế bào có hệ số nhân giống cao.

    Câu 4. Ưu điểm của phương pháp ghép cành là:

    A. Rễ khỏe mạnh

    B. Thích nghi tốt

    C. Không yêu cầu kĩ thuật

    D. Phát triển khỏe

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: C

    Giải thích: Phương pháp ghép cành đòi hỏi kĩ thuật cao.

    Câu 5. Hàm lượng amylose ở giống lúa Gia lộc 26 khoảng:

    A. 18%

    B. 12 – 14%

    C. 18,5%

    D. Cả 3 đáp án trên

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: A

    Giải thích:

    + Giống lúa Gia Lộc: 18%

    + Giống lúa lai thơm: 12 – 14%

    + Giống lúa LTh31: 18,5%

    Câu 6. Bước thứ tư của quy trình giâm cành là:

    A. Chọn cành giâm

    B. Cắt cành giâm, cắt bỏ bớt lá

    C. Nhúng cành giâm vào chất kích thích ra rễ

    D. Cắm cành giâm vào nền giâm

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: D

    Giải thích: Quy trình giâm cành gồm 5 bước:

    + Bước 1: Chọn cành giâm

    + Bước 2: Cắt cành giâm, cắt bỏ bớt lá

    + Bước 3: Nhúng cành giâm vào chất kích thích ra rễ

    + Bước 4: Cắm cành giâm vào nền giâm

    + Bước 5: Chăm sóc cành giâm

    Câu 7. Bước thứ 5 của quy trình giâm cành là:

    A. Chăm sóc cành giâm

    B. Cắt cành giâm, cắt bỏ bớt lá

    C. Nhúng cành giâm vào chất kích thích ra rễ

    D. Cắm cành giâm vào nền giâm

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: A

    Giải thích: Quy trình giâm cành gồm 5 bước:

    + Bước 1: Chọn cành giâm

    + Bước 2: Cắt cành giâm, cắt bỏ bớt lá

    + Bước 3: Nhúng cành giâm vào chất kích thích ra rễ

    + Bước 4: Cắm cành giâm vào nền giâm

    + Bước 5: Chăm sóc cành giâm

    Câu 8. Quy trình ghép cành gồm mấy bước?

    A. 3

    B. 4

    C. 5

    D. 6

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: C

    Giải thích: Quy trình ghép cành gồm 5 bước:

    + Bước 1: Gieo trồng cây gốc ghép

    + Bước 2: Chọn cành ghép, mắt ghép

    + Bước 3: Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp

    + Bước 4: Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép

    + Bước 5: Xử lí sau ghép

    Câu 9. Bước 1 của quy trình ghép cành là:

    A. Gieo trồng cây gốc ghép

    B. Chọn cành ghép, mắt ghép

    C. Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp

    D. Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: A

    Giải thích: Quy trình ghép cành gồm 5 bước:

    + Bước 1: Gieo trồng cây gốc ghép

    + Bước 2: Chọn cành ghép, mắt ghép

    + Bước 3: Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp

    + Bước 4: Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép

    + Bước 5: Xử lí sau ghép

    Câu 10. Bước 2 của quy trình ghép cành là:

    A. Gieo trồng cây gốc ghép

    B. Chọn cành ghép, mắt ghép

    C. Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp

    D. Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: B

    Giải thích: Quy trình ghép cành gồm 5 bước:

    + Bước 1: Gieo trồng cây gốc ghép

    + Bước 2: Chọn cành ghép, mắt ghép

    + Bước 3: Xử lí gốc ghép, cành ghép, mắt ghép phù hợp

    + Bước 4: Ghép cành ghép, mắt ghép vào gốc ghép

    + Bước 5: Xử lí sau ghép

    Câu 11. Hàm lượng amylose ở giống lúa lai thơm khoảng:

    A. 18%

    B. 12 – 14%

    C. 18,5%

    D. Cả 3 đáp án trên

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: B

    Giải thích:

    + Giống lúa Gia Lộc: 18%

    + Giống lúa lai thơm: 12 – 14%

    + Giống lúa LTh31: 18,5%

    Câu 12. Hàm lượng amylose ở giống lúa LTh31 khoảng:

    A. 18%

    B. 12 – 14%

    C. 18,5%

    D. Cả 3 đáp án trên

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: C

    Giải thích:

    + Giống lúa Gia Lộc: 18%

    + Giống lúa lai thơm: 12 – 14%

    + Giống lúa LTh31: 18,5%

    Câu 13. Phương pháp chọn lọc hỗn hợp có hiệu quả chọn lọc:

    A. Cao

    B. Thấp

    C. Trung bình

    D. Không xác định

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: B

    Giải thích: Do không đánh giá được đặc điểm di truyền từng cá thể nên hiệu quả chọn lọc không cao.

    Câu 14. Ưu điểm của phương pháp chọn lọc cá thể là:

    A. Diện tích gieo trồng nhỏ

    B. Năng suất ổn định

    C. Tiết kiệm

    D. Đơn giản

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: B

    Giải thích: Chọn lọc cá thể tiến hành công phu, tốn kém, cần nhiều diện tích gieo trồng.

    Câu 15. Giống thuần chủng có đặc tính di truyền:

    A. Đồng nhất

    B. Ổn định

    C. Đồng nhất và ổn định

    D. Không xác định

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: C

    Giải thích: Giống thuần chủng có đặc tính di truyền đồng nhất và ổn định, các thế hệ con cháu sinh ra giống với thế hệ trước.

    Phần 2. Lý thuyết Công nghệ 10 Chương 4: Công nghệ giống cây trồng

    I. Hệ thống kiến thức

    – Khái niệm và vai trò của giống cây trồng

    + Khái niệm

    + Vai trò

    – Chọn, tạo giống cây trồng

    + Các phương pháp chọn giống

    + Tạo giống bằng phương pháp lai

    + Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến

    + Tạo giống bằng ứng dụng công nghệ gene

    – Nhân giống cây trồng

    + Nhân giống bằng phương pháp hữu tính

    + Nhân giống bằng phương pháp vô tính

    + Nhân giống bằng nuôi cấy mô tế bào

    II. Câu hỏi

    1. Trình bày khái niệm, vai trò của giống cây trồng?

    2.  Mô tả phương pháp chọn lọc hỗn hợp và chọn lọc cá thể trong chọn giống cây trồng?

    3. Mô tả các bước nhân giống cây trồng bằng phương pháp truyền thống (nhân giống hữu tính và nhân giống vô tính). Nêu ưu điểm và nhược điểm của từng phương pháp.

    4. Mô tả các bước nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào. Nêu ưu điểm nổi bật của phương pháp nhân giống này so với các phương pháp nhân giống truyền thống.

    5. Trình bày một số ứng dụng của công nghệ sinh học trong chọn tạo và nhân giống cây trồng. Cho ví dụ minh họa.

    6. Lựa chọn biện pháp nhân giống phù hợp cho một số loại cây trồng phổ biến ở gia đình, địa phương em.

    Xem thêm các bài trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 13: Nhân giống cây trồng

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 4: Công nghệ giống cây trồng

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 15: Sâu, bệnh hại cây trồng và ý nghĩa của việc phòng trừ

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 16: Một số hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 17: Một số bệnh hại cây trồng thường gặp và biện pháp phòng trừ

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 18: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng

  4. Cho các bất đẳng thức:a > b; a < b; c > 0; c < 0; a + c < b + c; a + c > b + c; ac < bc; ac > bcHãy điển các bất đẳng thức thích hợp vào chỗ trống (…) trong câu sau: Nếu……… và………. thì………..

    Câu hỏi:

    Cho các bất đẳng thức:a > b; a < b; c > 0; c < 0; a + c < b + c; a + c > b + c; ac < bc; ac > bcHãy điển các bất đẳng thức thích hợp vào chỗ trống (…) trong câu sau: Nếu……… và………. thì………..

    Trả lời:

    Nếu a > b và c > 0 thì ac > bcNếu a > b và c > 0 thì a + c > b + cNếu a > b và c < 0 thì a + c > b + cNếu a > b và c < 0 thì ac < bcNểu a < b và c > 0 thì ac < bcNếu a < b và c > 0 thì a + c < b + cNếu a < b và c < 0 thì ac > bcNếu a < b và c < 0 thì a + c < b + c

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Cho a &gt; b, chứng tỏ: 3a + 5 &gt; 3b + 2

    Câu hỏi:

    Cho a > b, chứng tỏ: 3a + 5 > 3b + 2

    Trả lời:

    Ta có: a > b ⇔ 3a > 3b ⇔ 3a + 5 > 3b + 5 (1)Mặt khác: 3b + 5 > 3b + 2 (2)Từ (1) và (2) suy ra: 3a + 5 > 3b + 2

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Ôn tập chương 4
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Điểm I thỏa mãn IA→+2IB→=0→ là:

Next post

Cường độ ánh sáng đi qua môi trường nước biển giảm dần theo công thức \(I = {I_0}.{e^{ – \mu x}}\), với \({I_0}\) là cường độ ánh sáng lúc ánh sáng bắt đầu đi vào môi trường nước biển và \(x\) là độ dày của môi trường đó (\(x\) tính theo đơn vị mét). Biết rằng môi trường nước biển có hằng số hấp thụ là \(\mu = 1,4\). Hỏi ở độ sâu \(25\) mét thì cường độ ánh sáng giảm đi bao nhiêu lần so với cường độ ánh sáng lúc ánh sáng bắt đầu đi vào nước biển?

Bài liên quan:

d) Xác định thiết diện của hình chóp bởi mặt phẳng qua A và vuông góc với SC. Tính diện tích thiết diện đó.

c) Tính khoảng cách từ A đến (SBC).

b) Gọi H là chân đường cao vẽ từ B của tam giác ABC. Chứng minh SAC⊥SBH

Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B, SA vuông góc với đáy,SA=a2 ,AB=a , BC=2a. a) Chứng minh tam giác SBC vuông.

c) Cho hàm số y=−x3+3×2−3  có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) vuông góc với đường thẳng y=19x+2019

b) Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong y=x3   tại điểm có tung độ bằng 8.

a) Cho hàm số fx=x2+3x−4x−1khi   x>1−2ax+1khi   x≤1 . Xác định a để hàm số liên tục tại điểm x=1

c) Tính giới hạn limx→+∞x2+x−x3−x23

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. d) Xác định thiết diện của hình chóp bởi mặt phẳng qua A và vuông góc với SC. Tính diện tích thiết diện đó.
  2. c) Tính khoảng cách từ A đến (SBC).
  3. b) Gọi H là chân đường cao vẽ từ B của tam giác ABC. Chứng minh SAC⊥SBH
  4. Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại B, SA vuông góc với đáy,SA=a2 ,AB=a , BC=2a. a) Chứng minh tam giác SBC vuông.
  5. c) Cho hàm số y=−x3+3×2−3  có đồ thị (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) vuông góc với đường thẳng y=19x+2019
  6. b) Viết phương trình tiếp tuyến của đường cong y=x3   tại điểm có tung độ bằng 8.
  7. a) Cho hàm số fx=x2+3x−4x−1khi   x>1−2ax+1khi   x≤1 . Xác định a để hàm số liên tục tại điểm x=1
  8. c) Tính giới hạn limx→+∞x2+x−x3−x23
  9. b) Tính giới hạn A=limx→2×3−8x−2
  10. a) Tính giới hạn lim34.2n+1−5.3n .
  11. Giới hạn limx→01+x−1x  bằng 
  12. Đạo hàm của hàm số fx=x2+x+x+1x  tại x0=−1  bằng
  13. Cho fx=1+3x+1+2×3,  gx=sinx . Giá trị f’0g’0  bằng
  14. Cho hàm số fx=sin5x5xx≠0a+2x=0 . Giá trị của a để hàm số f(x) liên tục tại x=0 là
  15. Giá trị limx→12×2+x−3x−1  bằng 
  16. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA⊥ABCD , gọi O là tâm hình vuông ABCD. Khẳng định nào sau đây sai?
  17. Giá trị limnn+1−n−1  bằng
  18. Cho hình chóp S.ABCD có SA⊥ABCD  và và đáy là hình vuông. Khẳng định nào sau đây đúng?
  19. Cho hàm số fx=45×5−6 . Số nghiệm của phương trình f’x=4  là
  20. Cho hình lập phương ABCD.A1B1C1D1  có cạnh a. Gọi M là trung điểm AD. Giá trị B1M→.BD1→  bằng
  21. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x4+2×2−1  tại tiếp điểm có hoành độ bằng -1 là
  22. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào là đúng?
  23. Cho hàm số y=2x+12x−1  có đồ thị (C). Hệ số góc của tiếp tuyến với (C) tại điểm có hoành độ bằng 0 là
  24. Cho hàm số fx=1−x2 . Khi đó f’12  bằng 
  25. Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác cân tại B, cạnh bên SA vuông góc với đáy, M là trung điểm BC, J là hình chiếu của A lên BC. Kí hiệu dA,  SBC  là khoảng cách giữa điểm A và mặt phẳng (SBC). Khẳng định nào sau đây đúng?
  26. Hai đường thẳng a và b nằm trong mp α . Hai đường thẳng a’ và b’ nằm trong mp β . Mệnh đề nào sau đây đúng?
  27. Giá trị limn−23n+1  bằng
  28. Cho a, b, c là các đường thẳng. Mệnh đề nào sau đây đúng?
  29. Giới hạn nào dưới đây có kết quả bằng 3?
  30. Trong không gian cho đường thẳng ∆ và điểm O. Qua O có mấy đường thẳng vuông góc với ∆ cho trước?
  31. c) Gọi M, N là trung điểm BC, CD. Xác định thiết diện của hình chóp đi qua M, N và song song với SC. Tính diện tích thiết diện.
  32. b) Chứng minh rằng SAC⊥SBD
  33. Cho hình chóp S.ABCD đáy là hình vuông cạnh a, mặt bên (SAB), (SAD) vuông góc với đáy, các mặt bên (SBC), (SCD) cùng tạo với đáy góc 60° a) Chứng minh rằng SBA^=SDA^=60°
  34. c) Viết phương trình tiếp tuyến song song với trục hoành của đồ thị hàm số y=x4−2×2+10
  35. b) Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=x3−2x+3  tại điểm M1;  2
  36. a) Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số fx=m2x2khi   x≤21−mxkhi   x>2  liên tục trên ℝ .
  37. c) Tính giới hạn limx→+∞1×2+x+2−x
  38. b) Tính giới hạn limx→2x+2−2x−2 .
  39. a) Tính giới hạn lim3n−12n−2.3n+1 .
  40. Giới hạn limx→+∞x+a1x+a2…x+ann−x  bằng
  41. Vi phân của hàm số y=tanxx  là
  42. Xét hai khẳng định (1) Hàm số y=xx+1  liên tục tại x=0. (2) Hàm số y=xx+1  có đạo hàm tại x=0. Trong hai khẳng định trên
  43. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’  cạnh a. Tích vô hướng AB→.A’D→  bằng
  44. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông, SA⊥ABCD . Mặt phẳng qua A và vuông góc với SC cắt SB, SC, SD theo thứ tự tại H, M, K. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau
  45. Giá trị limx→−1×2+2x+12×3+2  bằng 
  46. Cho hình chóp S.ABC có SA⊥ABC  và AB⊥BC , gọi I là trung điểm BC. Góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABC) là góc nào sau đây?
  47. Cho chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S=t2−2t+3 , trong đó t được tính bằng giây và s được tính bằng mét. Vận tốc của chuyển động tại thời điểm t=2s   là
  48. Giá trị của limn2+6n−n  bằng
  49. Cho hàm số fx=x2−3x−3,x≠323, x=3  và các khẳng định (I) fx  liên tục tại x=3 . (II) fx  gián đoạn tại x=3 . (III) fx liên tục trên ℝ . Khẳng fx định đúng là 
  50. Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau
  51. Hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm số y=2×3−3×2+5  tại điểm có hoành độ -2 là
  52. Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào sai?

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán