Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 6

Bài trang sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một loại cà phê hòa tan có chứa 40% cà phê tinh chất. Tính khối lượng cà phê tinh chất trong một hộp có chứa 200 g cà phê hòa tan đó.

By admin 06/06/2023 0

Câu hỏi:

Bài trang sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Một loại cà phê hòa tan có chứa 40% cà phê tinh chất. Tính khối lượng cà phê tinh chất trong một hộp có chứa 200 g cà phê hòa tan đó.

Trả lời:

Lời giải:
Bài toán đưa về tìm a, biết a bằng 40% của 200.
Khối lượng cà phê tinh chất trong một hộp có chứa 200 g cà phê hòa tan đó là:
200 . 40% = 80 (g)
Vậy khối lượng cà phê tinh chất trong một hộp có chứa 200 g cà phê hòa tan đó là 80 g.

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Giải SGK Toán 7 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6

    Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 6

    Giải Toán 7 trang 68 Tập 2

    Bài 1 trang 68 Toán 7 Tập 2: Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến? Tìm biến và bậc của đa thức đó.

    a) -7x + 5.

    b) 2 021×2 – 2 022x + 2 023.

    c) 2y3 – 3y+2 + 4.

    d) -2tm + 8t2 + t – 1, với m là số tự nhiên lớn hơn 2.

    Lời giải:

    a) Biểu thức -7x + 5 là đa thức một biến x, đa thức này có bậc bằng 1.

    b) Biểu thức 2 021×2 – 2 022x + 2 023 là đa thức một biến x, đa thức này có bậc bằng 2.

    c) Biểu thức 2y3 – 3y+2 + 4 không phải đa thức do có chứa biến ở dưới mẫu.

    d) Biểu thức -2tm + 8t2 + t – 1 là đa thức một biến t, đa thức này có bậc bằng m, với m là số tự nhiên lớn hơn 2.

    Bài 2 trang 68 Toán 7 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức:

    a) A = -5a – b – 20 tại a = -4, b = 18;

    b) B = -8xyz + 2xy + 16y tại x = -1, y = 3, z = -2;

    c) C = -x2021y2 + 9×2021 tại x = -1, y = -3.

    Lời giải:

    a) Thay a = -4, b = 18 vào biểu thức A = -5a – b – 20 ta được:

    A = -5.(-4) – 18 – 20

    A = 20 – 18 – 20

    A = -18.

    Vậy A = -18 khi a = -4, b = 18.

    b) Thay x = -1, y = 3, z = -2 vào biểu thức B = -8xyz + 2xy + 16y ta được:

    B = -8.(-1).3.(-2) + 2.(-1).3 + 16.3

    B = -48 + (-6) + 48

    B = -6.

    Vậy B = -6 khi x = -1, y = 3, z = -2.

    c) Thay x = -1, y = -3 vào biểu thức C = -x2021y2 + 9×2021 ta được:

    C = – (-1)2021 .(-3)2 + 9.(-1)2021 

    C = -(-1) . 9 + 9 . (-1)

    C = 1.9 + (‒9)

    C = 9 + (-9)

    C = 0.

    Vậy C = 9 khi x = -1, y = -3.

    Bài 3 trang 68 Toán 7 Tập 2: Viết đa thức trong mỗi trường hợp sau:

    a) Đa thức bậc nhất có hệ số của biến bằng -2 và hệ số tự do bằng 6;

    b) Đa thức bậc hai có hệ số tự do bằng 4;

    c) Đa thức bậc bốn có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0;

    d) Đa thức bậc sáu trong đó tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0.

    Lời giải:

    a) Đa thức cần tìm là đa thức bậc nhất nên số mũ cao nhất của biến là 1.

    Đa thức có hệ số của biến bằng -2 và hệ số tự do bằng 6 nên đa thức bậc nhất cần tìm là: -2x + 6.

    b) Đa thức cần tìm là đa thức bậc hai nên số mũ cao nhất của biến là 2 và hệ số của luỹ thừa bậc 2 của biến là một số tuỳ ý khác 0.

    Đa thức có hệ số của luỹ thừa bậc 1 của biến là một số tùy ý (do đề bài không đề cập đến) và hệ số tự do bằng 4.

    Khi đó đa thức cần tìm có dạng ax2 + bx + 4 với a, b ∈ ℝ và a ≠ 0.

    Chẳng hạn, ta có đa thức cần tìm có thể là x2 + x + 4; 2×2 + 4;…

    c) Đa thức cần tìm là đa thức bậc bốn nên số mũ cao nhất của biến là 4 và hệ số của luỹ thừa bậc 4 của biến là một số tuỳ ý khác 0.

    Đa thức có hệ số của lũy thừa bậc 3 của biến bằng 0 và hệ số của lũy thừa bậc 2, bậc 1 của biến là một số tùy ý, hệ số tự do là một số tùy ý.

    Khi đó đa thức cần tìm có dạng ax4 + bx2 + cx + d với a, b, c, d ∈ ℝ và a ≠ 0.

    Chắng hạn, ta có đa thức cần tìm có thể là: x4; x4 + 2×2 + 3x + 4;…

    d) Đa thức cần tìm là đa thức bậc sáu nên số mũ cao nhất của biến là 6 và hệ số của luỹ thừa bậc 6 là một số tùy ý khác 0.

    Trong đa thức này tất cả hệ số của lũy thừa bậc lẻ của biến đều bằng 0 và hệ số các lũy thừa bậc chẵn còn lại của đa thức là một số tùy ý, hệ số tự do là một số tùy ý.

    Khi đó đa thức cần tìm có dạng ax6 + bx4 + cx2 + d với a, b, c, d ∈ ℝ và a ≠ 0.

    Chẳng hạn, ta có đa thức cần tìm có thể là 2×6 + 3; x6 + 2×2;…

    Bài 4 trang 68 Toán 7 Tập 2: Kiểm tra xem trong các số -1, 0, 1, 2, số nào là nghiệm của mỗi đa thức sau:

    a) 3x – 6;

    b) x4 – 1;

    c) 3×2 – 4x;

    d) x2 + 9.

    Lời giải:

    a) Ta thay lần lượt các giá trị x = -1, x = 0, x = 1, x = 2 vào đa thức 3x – 6 để kiểm tra số nào là nghiệm của đa thức đó.

    + Thay x = -1 vào đa thức ta được: 3.(-1) – 6 = -3 – 6 = -9 ≠ 0.

    Do đó số -1 không là nghiệm của đa thức 3x – 6.

    + Thay x = 0 vào đa thức ta được: 3.0 – 6 = 0 – 6 = -6 ≠ 0.

    Do đó số 0 không là nghiệm của đa thức 3x – 6.

    + Thay x = 1 vào đa thức ta được: 3.1 – 6 = 3 – 6 = -3 ≠ 0.

    Do đó số 1 không là nghiệm của đa thức 3x – 6.

    + Thay x = 2 vào đa thức ta được: 3.2 – 6 = 6 – 6 = 0.

    Do đó số 2 là nghiệm của đa thức 3x – 6.

    Vậy trong các số -1, 0, 1, 2 thì số 2 là nghiệm của đa thức 3x – 6.

    b) Ta thay lần lượt các giá trị x = -1, x = 0, x = 1, x = 2 vào đa thức x4 – 1 để kiểm tra số nào là nghiệm của đa thức đó.

    + Thay x = -1 vào đa thức x4 – 1 ta được: (-1)4 – 1 = 1 – 1 = 0.

    Do đó số -1 là nghiệm của đa thức x4 – 1.

    + Thay x = 0 vào đa thức x4 – 1 ta có: 04 – 1 = -1 ≠ 0.

    Do đó số 0 không là nghiệm của đa thức x4 – 1.

    + Thay x = 1 vào đa thức x4 – 1 ta có: 14 – 1 = 0.

    Do đó số 1 là nghiệm của đa thức x4 – 1.

    + Thay x = 2 vào đa thức x4 – 1 ta có: 24 – 1 = 16 – 1 = 15 ≠ 0.

    Do đó số 2 không là nghiệm của đa thức x4 – 1.

    Vậy trong các số -1, 0, 1, 2 thì số – 1 và số 1 là nghiệm của đa thức x4 – 1.

    c) Ta thay lần lượt các giá trị x = -1, x = 0, x = 1, x = 2 vào đa thức 3×2 – 4x để kiểm tra số nào là nghiệm của đa thức đó.

    + Thay x = -1 vào đa thức trên ta được: 3.(-1)2 – 4.(-1) = 3 + 4 = 7 ≠ 0.

    Do đó số -1 không là nghiệm của đa thức 3×2 – 4x.

    + Thay x = 0 vào đa thức trên ta được : 3.02 – 4.0 = 0.

    Do đó số 0 là nghiệm của đa thức 3×2 – 4x.

    + Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 3.12 – 4.1 = 3 – 4 = -1 ≠ 0.

    Do đó số 1 không là nghiệm của đa thức 3×2 – 4x.

    + Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 3 . 22 – 4 . 2 = 12 – 8 = 4 ≠ 0.

    Do đó số 2 không là nghiệm của đa thức x4 – 1 .

    Vậy trong các số -1, 0, 1, 2 thì số 0 là nghiệm của đa thức 3×2 – 4x.

    d) Ta thay lần lượt các giá trị x = -1, x = 0, x = 1, x = 2 vào đa thức x2 + 9 để kiểm tra số nào là nghiệm của đa thức đó.

    + Thay x = -1 vào đa thức trên ta có: (-1)2 + 9 = 10 ≠ 0.

    Do đó số -1 không là nghiệm của đa thức x2 + 9.

    + Thay x = 0 vào đa thức trên ta có: 02+ 9 = 9 ≠ 0.

    Do đó số 0 không là nghiệm của đa thức x2 + 9.

    + Thay x = 1 vào đa thức trên ta có: 12 + 9 = 10 ≠ 0.

    Do đó số 1 không là nghiệm của đa thức x2 + 9.

    + Thay x = 2 vào đa thức trên ta có: 22 + 9 = 13 ≠ 0.

    Do đó số 2 không là nghiệm của đa thức x2 + 9.

    Vậy trong các số -1, 0, 1, 2 thì không có số nào là nghiệm của đa thức x2 + 9.

    Bài 5 trang 68 Toán 7 Tập 2: Cho đa thức P(x) = -9×6 + 4x + 3×5 + 5x + 9×6- 1.

    a) Thu gọn đa thức P(x).

    b) Tìm bậc của đa thức P(x).

    c) Tính giá trị của đa thức P(x) tại x = -1; x = 0; x = 1.

    Lời giải:

    a) Thu gọn đa thức P(x):

    P(x) = -9×6 + 4x + 3×5 + 5x + 9×6 – 1

    P(x) = (-9×6 + 9×6) + 3×5 + (4x + 5x) – 1

    P(x) = 3×5 + 9x – 1.

    b) Đa thức P(x) có số mũ cao nhất của biến là 5 nên bậc của đa thức P(x) bằng 5.

    c) Với P(x) = 3×5 + 9x – 1:

    + Thay x = ‒1 vào đa thức ta có:

    P(-1) = 3.(-1)5 + 9.(-1) – 1 = 3.(-1) + (-9) – 1 = -3 – 9 – 1 = -13.

    + Thay x = 0 vào đa thức ta có:

    P(0) = 3.05 + 9.0 – 1 = 0 + 0 -1 = -1.

    + Thay x = 1 vào đa thức ta có:

    P(1) = 3.15 + 9.1 – 1 = 3 + 9 – 1 = 11.

    Vậy P(-1) = -13; P(0) = -1 và P(1) = 11.

    Bài 6 trang 68 Toán 7 Tập 2: Tính:

    a) -2×2 + 6×2;

    b) 4×3 – 8×3;

    c) 3×4(-6×2);

    d) (-24×6) : (-4×3).

    Lời giải:

    a) -2×2 + 6×2 = (-2 + 6).x2 = 4×2.

    b) 4×3 – 8×3 = (4 – 8).x3 = -4×3.

    c) 3×4(-6×2) = 3.(-6).x4.x2 = -18×4+2 = -18×6.

    d) (-24×6) : (-4×3) = [-24 : (-4)].(x6 : x3) = 6×6-3 = 6×3.

    Bài 7 trang 68 Toán 7 Tập 2: Tính:

    a) (x2 + 2x + 3) + (3×2 – 5x + 1);

    b) (4×3 – 2×2 – 6) – (x3 – 7×2 + x – 5);

    c) -3×2(6×2 – 8x + 1);

    d) (4×2 + 2x + 1)(2x – 1);

    e) (x6 – 2×4 + x2) : (-2×2);

    g) (x5 – x4 – 2×3) : (x2 + x).

    Lời giải:

    a) (x2 + 2x + 3) + (3×2 – 5x + 1)

    = x2 + 2x + 3 + 3×2 – 5x + 1

    = (x2 + 3×2) + (2x – 5x) + (3 + 1)

    = (1 + 3)x2 + (2 – 5)x + 4

    = 4×2 – 3x + 4.

    b) (4×3 – 2×2 – 6) – (x3 – 7×2 + x – 5)

    = 4×3 – 2×2 – 6 – x3 + 7×2 – x + 5

    = (4×3 – x3) + (-2×2 + 7×2) – x + (-6 + 5)

    = (4 – 1)x3 + (‒2 + 7)x2 – x ‒ 1

    = 3×3 + 5×2 – x – 1.

    c) -3×2(6×2 – 8x + 1)

    = -3×2.6×2 – (-3×2).8x + (-3×2).1

    = (-3).6.x2+2 – (–3).8.x2+1 + (–3).1.x2

    = -18×4 – (-24)x3 + (-3)x2

    = – 18×4 + 24×3 – 3×2.

    d) (4×2 + 2x + 1)(2x – 1)

    = 4×2.2x – 4×2.1 + 2x.2x – 2x.1 + 1.2x – 1.1

    = 4.2.x2+1 – 4.1.x2 + 2.2.x1+1 – 2x + 2x – 1

    = 8×3 – 4×2 + 4×2 + (-2x + 2x) – 1

    = 8×3 + (-4×2 + 4×2) – 1

    = 8×3 – 1.

    e) (x6 – 2×4 + x2) : (-2×2)

    = x6 : (-2×2) – 2×4 : (-2×2) + x2 : (-2×2)

    = 1−2x6−2−2−2x4−2+1−2x2−2

    = −12x4+x2−12x0

    =−12x4+x2−12

    g) Thực hiện phép chia đa thức ta được:

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 (ảnh 1)

    Vậy (x5 – x4 – 2×3) : (x2 + x) = x3 – 2×2.

    Giải Toán 7 trang 69 Tập 2

    Bài 8 trang 69 Toán 7 Tập 2: Cho hai đa thức: A(x) = 4×4 + 6×2 – 7×3 – 5x – 6 và B(x) = -5×2 + 7×3 + 5x + 4 – 4×4.

    a) Tìm đa thức M(x) sao cho M(x) = A(x) + B(x).

    b) Tìm đa thức C(x) sao cho A(x) = B(x) + C(x).

    Lời giải:

    a) M(x) = A(x) + B(x)

    = (4×4 + 6×2 – 7×3 – 5x – 6) + (-5×2 + 7×3 + 5x + 4 – 4×4)

    = 4×4 + 6×2 – 7×3 – 5x – 6 – 5×2 + 7×3 + 5x + 4 – 4×4

    = (4×4 – 4×4) + (-7×3 + 7×3) + (6×2 – 5×2) + (-5x + 5x) + (-6 + 4)

    = 0.x4 + 0.x3 + (6 – 5).x2 + 0.x + (‒2)

    = x2 – 2.

    Vậy M(x) = x2 – 2.

    b) Ta có: A(x) = B(x) + C(x)

    Suy ra C(x) = A(x) – B(x)

    = (4×4 + 6×2 – 7×3 – 5x – 6) – (-5×2 + 7×3 + 5x + 4 – 4×4)

    = 4×4 + 6×2 – 7×3 – 5x – 6 + 5×2 – 7×3 – 5x – 4 + 4×4

    = (4×4 + 4×4) + (-7×3 – 7×3) + (6×2 + 5×2) + (-5x – 5x) + (-6 – 4)

    = (4 + 4).x4 + (-7 – 7).x3 + (6 + 5).x2 + (-5 – 5).x + (-10)

    = 8×4 – 14×3 + 11×2 – 10x – 10.

    Vậy C(x) = 8×4 – 14×3 + 11×2 – 10x – 10.

    Bài 9 trang 69 Toán 7 Tập 2: Cho P(x) = x3 + x2 + x + 1 và Q(x) = x4 – 1. Tìm đa thức A(x) sao cho P(x).A(x) = Q(x).

    Lời giải:

    Ta có: P(x).A(x) = Q(x)

    Suy ra A(x) = Q(x) : P(x).

    Thực hiện phép chia đa thức ta được:

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 (ảnh 1)

    Do đó Q(x) : P(x) = x – 1

    Vậy A(x) = x – 1.

    Bài 10 trang 69 Toán 7 Tập 2: Nhân dịp lễ Giáng sinh, một cửa hàng bán quần áo trẻ em thông báo khi mua mỗi bộ quần áo sẽ được giảm giá 30% so với giá niêm yết. Giả sử giá niêm yết một bộ quần áo là x (đồng). Viết biểu thức tính số tiền phải trả khi mua loại quần áo đó với số lượng:

    a) 1 bộ;

    b) 3 bộ;

    c) y bộ.

    Lời giải:

    Do mỗi bộ quần áo được giảm giá 30% so với giá niêm yết (x đồng) nên giá sau khi đã giảm sẽ bằng 100% – 30% = 70% giá niêm yết.

    Vậy ta có giá một bộ quần áo sau khi giảm 30% là: 70% . x = 0,7.x (đồng).

    a) Số tiền phải trả khi mua 1 bộ là: 0,7x.1 = 0,7x (đồng).

    Vậy biểu thức tính số tiền khi mua 1 bộ loại quần áo đó là 0,7x đồng.

    b) Số tiền phải trả khi mua 3 bộ là: 0,7x.3 = 2,1x (đồng).

    Vậy biểu thức tính số tiền khi mua 3 bộ loại quần áo đó là 2,1x đồng.

    c) Số tiền phải trả khu mua y bộ là: 0,7xy (đồng).

    Vậy biểu thức tính số tiền khi mua y bộ loại quần áo đó là 0,7xy đồng.

    Bài 11 trang 69 Toán 7 Tập 2: Một doanh nghiệp kinh doanh cà phê cho biết: Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang.

    a) Tìm số thích hợp cho ? ở bảng sau:

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 (ảnh 1) 

    b) Tìm công thức chỉ mối liên hệ giữa x và y.

    c) Để có được 2 tấn cà phê sau khi rang thì doanh nghiệp đó cần sử dụng bao nhiêu tấn cà phê trước khi rang?

    Lời giải:

    a) – Khối lượng cà phê trước khi rang là 1 kg thì:

     + Khối lượng hao hụt khi rang là: 1.12% = 0,12 kg;

    + Khối lượng cà phê sau khi rang là: 1 – 0,12 = 0,88 kg.

    – Khối lượng cà phê trước khi rang là 2 kg thì:

    + Khối lượng hao hụt khi rang là: 2.12% = 0,24 kg;

    + Khối lượng cà phê sau khi rang là: 2 – 0,24 = 1,76 kg.

    – Khối lượng cà phê trước khi rang là 3 kg thì:

    + Khối lượng hao hụt khi rang là: 3.12% = 0,36 kg;

    + Khối lượng cà phê sau khi rang là: 3 – 0,36 = 2,64 kg.

    Ta có bảng sau:

    Khối lượng x (kg) cà phê trước khi rang

    Khối lượng hao hụt khi rang (kg)

    Khối lượng y (kg) cà phê sau khi rang

    1

    0,12

    0,88

    2

    0,24

    1,76

    3

    0,36

    2,64

    b) Sau khi rang xong, khối lượng cà phê giảm 12% so với trước khi rang nên khối lượng cà phê sau khi rang bằng 100% – 12% = 88% khối lượng cà phê lúc đầu.

    Do đó: y = 88%x = 0,88x.

    Vậy công thức chỉ mối liên hệ giữa x và y là: y = 0,88x.

    c) Số tấn cà phê cần dùng để có được 2 tấn cà phê sau khi rang là:

    2 : 88% = 2 : 88100 = 2 . 10088 = 2511 ≈ 2,27 tấn.

    Vậy doanh nghiệp đó cần sử dụng khoảng 2,27 tấn cà phê trước khi rang để thu được 2 tấn cà phê sau khi rang.

    Bài 12 trang 69 Toán 7 Tập 2: Một công ty sau khi tăng giá 50 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x (nghìn đồng) với x < 60 thì có doanh thu là -5×2 + 50x + 15 000 (nghìn đồng). Tính số sản phẩm mà công ty đã bán được theo x.

    Lời giải:

    Sau khi tăng giá 50 nghìn đồng mỗi sản phẩm so với giá ban đầu là x (nghìn đồng) (x < 60) thì giá của mỗi sản phẩm sau khi tăng giá là x + 50 (nghìn đồng).

    Khi đó số sản phẩm đã bán được là: (-5×2 + 50x + 15 000) : (x + 50)

    Thực hiện phép chia đa thức ta được:

    Giải Toán 7  (Cánh diều): Bài tập cuối chương 6 (ảnh 1)

    Do đó (-5×2 + 50x + 15 000) : (x + 50) = ‒5x + 300

    Vậy công ty đã bán được -5x + 300 sản phẩm với x < 60.

    Bài 13 trang 69 Toán 7 Tập 2: Một công ty du lịch dự định dùng 2 xe ô tô để chở khách đi tham quan, mỗi xe chở tối đa 35 khách, mức giá cho chuyến đi là 900 nghìn/người và đã có 50 người đăng kí tham quan. Công ty đặt chính sách khuyến mãi như sau: Sẽ giảm giá cho mỗi người trong đoàn tham quan là 10 nghìn đồng khi cứ có thêm 1 khách tham quan ngoài 50 khách trên.

    a) Giả sử số khách tham quan thêm là x (x ≤ 20). Tính số tiền mà công ty thu được theo x.

    b) Nếu 2 xe ô tô của công ty đều chở tối đa số khách thì số tiền công ty thu được tổng cộng là bao nhiêu?

    Lời giải:

    a) Số tiền giảm giá cho mỗi người khi có thêm x khách tham quan là: 10x (nghìn đồng).

    Khi đó số tiền mỗi người cần trả khi được giảm giá là: 900 – 10x (nghìn đồng).

    Ban đầu có 50 khách, có thêm x khách thì tổng số khách tham quan là x + 50 (khách).

    Số tiền công ty thu được là (x + 50)(900 – 10x) (nghìn đồng).

    b) Mỗi xe được chở tối đa 35 khách nên nếu cả 2 xe ô tô đều chở tối đa khách thì tổng số khách tham quan là: 2.35 = 70 (khách).

    Khi đó có thêm 20 khách so với 50 khách ban đầu.

    Tức là ta có x = 20.

    Thay x = 20 vào biểu thức (x + 50)(900 – 10x) ta có số tiền công ty thu được là:

    (20 + 50). (900 – 10.20) = 70.(900 – 200) = 70.700 = 49 000 (nghìn đồng) = 49 triệu đồng.

    Vậy công ty thu được tổng cộng là 49 triệu đồng.

    Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết:

    Giải SGK Toán 7 Bài 4: Phép nhân đa thức một biến

    Giải SGK Toán 7: Bài tập cuối chương 6

    Giải SGK Toán 7 Bài 1: Tổng các góc của một tam giác

    Giải SGK Toán 7 Bài 2: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện. Bất đẳng thức tam giác

    Giải SGK Toán 7 Bài 3: Hai tam giác bằng nhau

  2. Giải SGK Toán 7 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 6

    Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 6

    Giải Toán 7 trang 23 Tập 2

    Bài 1 trang 23 Toán lớp 7: Tìm x,y,z biết:

    a) x3=y8=z5 và x + y – z = 30

    b) x10=y5;y2=z3 và x + 4z = 320

    Phương pháp giải:

    Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: xa=yb=zc=x±y±za±b±c

    Lời giải:

    a) Vì đề bài cho x3=y8=z5 mà x + y – z = 30 nên áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau⇒x3=y8=z5=x+y−z3+8−5=306=5

    ⇒x3=5⇒x=15;

    y8=5⇒y=40;

    z5=5⇒z=25

    Vậy x = 15, y = 40, z = 25.

    b)      Ta có :

    ⇒x10=y5⇒5x=10y⇒y=x2

    Tương tự ⇒y2=z3⇒3y=2z⇒y=2z3

    ⇒x2=2z3

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

    ⇒x2=4z6=x+4z8=40

    ⇒x2=40⇒x=80;

    4z6=40⇒z=60

    Thay x=80 vào x10=y5⇒8010=y5⇒400=10y⇒y=40

    Vậy x = 80, y = 40, z = 60.

    Bài 2 trang 23 Toán lớp 7: Hai bạn Mai và Hoa đi xe đạp từ trường đến nhà thi đấu để học bơi. Vận tốc của Mai kém vận tốc của Hoa là 3 km/h. Thời gian Mai và Hoa đi từ trường đến nhà thi đấu lần lượt là 30 phút, 25 giờ. Hỏi quãng đường từ trường đến nhà thi đấu dài bao nhiêu kilômét?

    Phương pháp giải:

    Vận tốc và thời gian đi cùng một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch

    Lời giải:

    Gọi vận tốc của Mai là x, vận tốc của Hoa là y (km/h) (x,y > 0)

    Thời gian Mai và Hoa lần lượt là là 30 phút = 12 giờ và 25 giờ

    Vì quãng đường là như nhau vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 

    Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

    12x=25y⇒x2=2y5⇒5x=4y (1)

    Mà theo đề bài vận tốc của Mai kém hơn vận tốc của Hoa là 3km/h nên ta có: y–x=3⇒y=3+x

    Thay y = 3 + x vào (1) ta có :

    5x = 4 . ( 3 + x )

    ⇒5x=12+4x⇒x=12

    Vì vận tốc của Mai là 12 km/h nên quãng đường từ trường đến nhà thi đấu sẽ là  :

    12 . 12 = 6 km

    Bài 3 trang 23 Toán lớp 7: Số quyển sách của ba bạn An, Bình và Cam tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách? Biết rằng số quyển sách của Bình ít hơn tổng số quyển sách của An và Cam là 8 quyển sách.

    Phương pháp giải:

    • Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau xa=yb=zc=x±y±za±b±c

    Lời giải:

    Gọi số sách của An là x, số sách của Bình là y và số sách của Cam là z (x,y,z > 0)

    Theo đề bài số sách của 3 bạn lần lượt tỉ lệ với 3. 4. 5 nên ta có:

    x3=y4=z5

    Mà số sách của Bình ít hơn số sách của An và Cam là 8 quyển nên ta có : x – y + z = 8.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    ⇒x3=y4=z5=x−y+z4=2

    ⇒x3=2⇒x=6;y4=2⇒y=8;z5=2⇒z=10

    Vậy số sách của An, Bình và Cam lần lượt là 6, 8, 10 quyển

    Bài 4 trang 23 Toán lớp 7: a) Tìm ba số x,y,z thỏa mãn x : y : z = 2 : 3 : 5 và x + y + z = 30     

    b) Tìm ba số a,b,c thỏa mãn a : b : c = 6 : 8 : 10 và a – b + c = 16

    Phương pháp giải:

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau xa=yb=zc=x±y±za±b±c

    Lời giải:

    a) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x2=y3=z5=x+y+z10=3010=3

    ⇒x2=3⇒x=6;y3=3⇒y=9;z5=3⇒z=15

    Vậy x=6;y=9;z=15

    b) Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có :

    a6=b8=c10=a−b+c8=168=2

    ⇒a6=2⇒a=12;b8=2⇒b=16;c10=2⇒c=20

    Vậy a=12;b=16;c=20

    Bài 5 trang 23 Toán lớp 7: Tổng số học sinh của hai lớp 7A và 7B là 55 học sinh. Tìm số học sinh của mỗi lớp biết rằng số học sinh lớp 7A bằng 56 số học sinh lớp 7B.

    Phương pháp giải:

    • Ta lập tỉ số giữa học sinh của 2 lớp rồi áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
    • Sau đó tính được số học sinh của mỗi lớp

    Lời giải:

    Gọi số học sinh lớp 7A là x, số học sinh lớp 7B là y ( x,y∈N∗)

    Vì theo đề bài 2 lớp có tổng số học sinh là 55 nên ta có : x + y = 55

    Vì số học sinh lớp 7A bằng 56 số học sinh lớp 7B nên ta có : x=56y⇒xy=56⇒x5=y6

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    ⇒x5=y6=x+y11=5511=5

    ⇒x5=5⇒x=25;y6=5⇒y=30

    Vậy lớp 7A có 25 học sinh, lớp 7B có 30 học sinh.

    Bài 6 trang 23 Toán lớp 7: Linh và Nam thi nhau giải toán ôn tập cuối học kì. Kết quả là Linh làm được nhiều hơn Nam 3 bài và số bài Nam làm được chỉ bằng 23số bài của Linh làm được. Hãy tìm số bài mỗi bạn làm được.

    Phương pháp giải:

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau :ab=cd=a−cb−d

    Lời giải:

    Cách 1:

    Gọi số bài của Nam làm được là x và của Linh là y ( x, y > 0)

    Theo đề bài Linh làm được nhiều hơn Nam 3 bài nên ta có : y – x = 3

    Và do Nam làm được số bài bằng 23số bài của Linh nên ta có :

    x=23.y⇒y3=x2

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau,ta có:

    y3=x2=y−x3−2=31=3⇒y=3.3=9x=3.2=6

    Vậy số bài của Nam làm được là 6 bài, của Linh làm được là 9 bài.

    Cách 2:

    Gọi số bài của Nam làm được là x và của Linh là y ( x, y > 0)

    Theo đề bài Linh làm được nhiều hơn Nam 3 bài nên ta có : y – x = 3

    Và do Nam làm được số bài bằng 23số bài của Linh nên ta có :

    ⇒xy=23 ⇒3x=2y

    Do y – x = 3 nên y = 3 + x, thay vào công thức trên, ta được :

    3x = 6 + 2x ⇒x = 6 ⇒y = 6 + 3 = 9

    Vậy số bài của Nam làm được là 6 bài, của Linh làm được là 9 bài.

    Bài 7 trang 23 Toán lớp 7: Lớp 7A có 4 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 2 giờ. Hỏi nếu có 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong bao lâu? (Biết rằng các bạn có năng suất làm việc như nhau)

    Phương pháp giải:

    Thời gian và số bạn làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

    Áp dụng tính chất 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

    Lời giải:

    Gọi thời gian để 16 bạn làm xong công việc là x ( gờ) (x > 0)

    Vì khối lượng công việc không đổi và năng suất làm việc của mỗi bạn là như nhau nên số bạn tỉ lệ nghịch với thời gian nên theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

    4.2 = 16 . x

    ⇒ x = 816=12

    Vậy thời gian để 16 bạn làm xong là 12 giờ = 30 phút

    Bài 8 trang 23 Toán lớp 7: Bạn Hà muốn chia đều 1 kg đường vào n túi. Gọi p (g) là lượng đường trong mỗi túi. Hãy chứng tỏ n,p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính p theo n

    Phương pháp giải:

    Chứng minh p.n = a không đổi với a ≠ 0

    Lời giải:

    Vì bạn Hà có 1 kg đường và chia chúng vào n túi và p (g) là khối lượng đường trong mỗi túi.

    ⇒ Số túi . số đường trong mỗi túi = số đường = 1 (kg)

    ⇒n.p=1 với 1 ≠ 0 nên n tỉ lệ nghịch với p theo hệ số tỉ lệ là 1.

    ⇒p=1n 

    Bài 9 trang 23 Toán lớp 7: Cho biết mỗi lít dầu ăn có khối lượng 0,8 kg.

    a) Giả sử x lít dầu ăn có khối lượng y kg. Hãy viết công thức tính y theo x.

    b) Tính thể tích của 240g dầu ăn.

    Phương pháp giải:

    +) Nếu hai đại lượng y và x liên hệ với nhau theo công thức y = k .x ( k khác 0, không đổi) thì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    +) Áp dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận.

    Lời giải:

    a) Theo đề bài mỗi lít dầu ăn nặng 0,8kg nên x lít dầu ăn sẽ nặng 0,8.x (kg)

    Mà theo đề bài x kg dầu ăn có khối lượng y kg nên y = 0,8.x

    b) Đổi 0,8kg dầu ăn = 800g dầu ăn

    Gọi thể tích của 240g dầu ăn là x (lít)

    Do y và x liên hệ với nhau theo công thức y = 0,8.x nên y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Áp dụng tính chất hai đại lượng tỉ lệ thuận, ta được:

     240x=8001⇒800x=240⇒x=0,3l

    Vậy 240g dầu ăn có thể tích là 0,3 lít

    Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết:

    Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

    Bài 1: Biểu thức số và biểu thức đại số

    Bài 2: Đa thức một biến

    Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

  3. Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 (Chân trời sáng tạo)

    Giải SBT Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 6

    Giải trang 17 Tập 2

    Bài 1 trang 17 Tập 2: Tìm a, b, c biết:

    a) a2=b1=c3  và a + b + c = 48.

    b) a2=b3;b2=c3  và a + c = 26.

    Lời giải:

    a) Từ a2=b1=c3  và a + b + c = 48, áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    a2=b1=c3=a+b+c2+1+3=486=8.

     

    Khi đó:

    • a2  = 8 nên x = 8 . 2 = 16;

    • b1  = 8 nên y = 8 . 1 = 8;

    • c3  = 8 nên c = 8 . 3 = 24.

    Vậy a = 16, b = 8, c = 24.

    b) Ta có: a2=b3  suy ra a2:2=b3:2  hay a2.12=b3.12  tức là a4=b6.

                   b2=c3  suy ra b2:3=c3:3  hay b2.13=c3.13  tức là b6=c9.

    Khi đó a4=b6=c9 .

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    a4=b6=c9=a+c4+9=2613=2.

    Khi đó:

    • a4=2  nên x = 2 . 4 = 8;

    • b6=2  nên y = 2 . 6 = 12;

    • c9=2  nên c = 2 . 9 = 18.

    Vậy a = 8, b = 12, c = 18.

    Bài 2 trang 17 Tập 2: Dựa theo bảng giá trị tương ứng trong mỗi trường hợp sau, hãy cho biết hai đại lượng có tỉ lệ nghịch với nhau hay không.

    a)

    Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    b)

    Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải:

    a) Ta có:

    Với a = 1 và b = 60 thì a . b = 1 . 60 = 60;

    Với a = 2 và b = 30 thì a . b = 2 . 30 = 60;

    Với a = 3 và b = 20 thì a . b = 3 . 20 = 60;

    Với a = 4 và b = 15 thì a . b = 4 . 15 = 60;

    Với a = 5 và b = 12 thì a . b = 5 . 12 = 60.

    Khi đó 1 . 60 = 2 . 30 = 3 . 20 = 4 . 15 = 5 . 12 (vì cùng bằng 60).

    Vậy a và b tỉ lệ nghịch với nhau.

    b) Ta có:

    Với m = -2 và n = -12 thì m . n = (-2) . (-12) = 24;

    Với m = -1 và n = -24 thì m . n = (-1) . (-24) = 24;

    Với m = 1 và n = 24 thì m . n = 1 . 24 = 24;

    Với m = 2 và n = 12 thì m . n = 2 . 12 = 24;

    Với m= 3 và n = 9 thì m . n = 3 . 9 = 27.

    Khi đó (-2) . (-12) = (-1) . (-24) = 1 . 24 = 2 . 12 ≠ 3 . 9

    Vậy a và b không tỉ lệ nghịch với  nhau.

    Giải trang 18 Tập 2

    Bài 3 trang 18 Tập 2: Thay số thích hợp vào dấu ? trong bảng sau sao cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau

    Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Lời giải:

    Để x và y tỉ lệ nghịch với nhau thì xy = (-5) . 8 = -40.

    Suy ra x = −40y  và y = −40x.

    Khi đó:

    • Với x = 5 thì y=−405=−8;

    • Với y = -12 thì x=−40−12=103;

    • Với x = 3 thì y=−403=−403;

    • Với x = 2 thì y=−402=−20;

    • Với x = -4 thì y=−40−4=10.

    Vậy ta có bảng sau:

    Sách bài tập Toán 7 Bài tập cuối chương 6 - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Bài 4 trang 18 Tập 2:

    a) Tìm ba số x, y, z thỏa mãn x : y : z = 1 : 2 : 2 và x + y + z = 25.

    b) Tìm ba số a, b, c thỏa mãn a : b : c = 3 : 4 : 5 và a + b – c = 100.

    Lời giải:

    a) Từ x : y : z = 1 : 2 : 2 ta có x1=y2=z2 .

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    x1=y2=z2=x+y+z1+2+2=255=5.

    Khi đó:

    • x1=5  nên x = 5 . 1 = 5;

    • y2=5  nên y = 5 . 2 = 10;

    • z2=5  nên y = 5 . 2 = 10.

    Vậy x = 5, y = 10, z = 10.

    b) Từ a : b : c = 3 : 4 : 5 ta có a3=b4=c5 .

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    a3=b4=c5=a+b−c3+4−5=1002=50.

     

    Khi đó:

    • a3=50  nên a = 50 . 3 = 150;

    • b4=50  nên b = 50 . 4 = 200;

    • c5=50  nên c = 50 . 5 = 250.

    Vậy a = 150; b = 200; c = 250.

    Bài 5 trang 18 Tập 2: Một nông trường có 4 máy gặt (cùng năng suất) đã gặt xong một cánh đồng hết 6 giờ. Hỏi nếu có 6 máy gặt như thế sẽ gặt xong cánh đồng đó hết bao nhiêu thời gian?

    Lời giải:

    Gọi x (giờ) là thời gian 6 máy gặt sẽ gặt xong cánh đồng đó.

    Do số máy gặt và thời gian gặt xong một cánh đồng là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên áp dụng tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:

    6x = 4 . 6 = 24 suy ra x=246=4.

    Vậy nếu có 6 máy gặt như thế sẽ gặt xong cánh đồng đó hết 4 giờ.

    Bài 6 trang 18 Tập 2: Bạn Cúc muốn cắt một hình chữ nhật có diện tích 100 cm2. Gọi d (cm) và r (cm) là hai kích thước của hình chữ nhật. Em hãy viết công thức thể hiện mối quan hệ giữa hai đại lượng d và r.

    Lời giải:

    Diện tích của hình chữ nhật có hai kích thước là d (cm) và r (cm) là dr (cm2).

    Mà diện tích của hình chữ nhật bạn Cúc muốn cắt có diện tích 100 cm2 nên dr = 100.

    Vậy công thức thể hiện mối quan hệ giữa hai đại lượng d và r là: dr = 100.

    Bài 7 trang 18 Tập 2: Cho biết a tỉ lệ thuận với b theo hệ số tỉ lệ m và b tỉ lệ thuận với c theo hệ số tỉ lệ n.

    a) Hãy tính a theo b, tính b theo c.

    b) Hãy tính a theo c.

    Lời giải:

    a) Do a tỉ lệ thuận với b theo hệ số tỉ lệ m nên ta có: a = mb.

    Do b tỉ lệ thuận với c theo hệ số tỉ lệ n nên ta có: b = nc.

    Vậy a = mb và b = nc.

    b) Thay b = nc vào a = mb ta có: a = mnc.

    Vậy a = mnc.

    Bài 8 trang 18 Tập 2: Lớp 7A có 4 bạn làm vệ sinh xong lớp học hết 2 giờ. Hỏi nếu có 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học trong bao lâu? (Biết rằng các bạn có năng suất làm việc như nhau).

    Lời giải:

    Gọi x (giờ) là thời gian 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học.

    Do số bạn làm vệ sinh lớp học và thời gian làm xong là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên áp dụng tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:

    16x = 4 . 2 = 8 suy ra x=816=0,5  giờ = 30 phút.

    Vậy nếu có 16 bạn sẽ làm vệ sinh xong lớp học hết 30 phút.

    Bài 9 trang 18 Tập 2: Hoa muốn chia đều 1 kg đường vào n túi. Gọi p (g) là lượng đường trong mỗi túi. Hãy chứng tỏ n, p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và tính p theo n.

    Lời giải:

    Đổi 1 kg = 1 000 g.

    Bạn Hoa chia đều 1 kilogam đường (1 000 g đường) vào n túi nên khối lượng đường trong mỗi túi là: 1  000n  (g).

    Mà theo bài p (g) là khối lượng đường trong mỗi túi.

    Do đó p = 1  000n .

    Khi đó, n và p là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số tỉ lệ là 1 000.

    Vậy công thức tính p theo n là p = 1  000n

    Bài 10 trang 18 Tập 2: Lớp 7C có 2 bạn dọn xong cỏ vườn trường trong 3 giờ. Hỏi nếu có 6 bạn sẽ dọn xong cỏ vườn trường trong bao lâu? (Biết rằng các bạn có năng suất làm việc như nhau.)

    Lời giải:

    Gọi x (giờ) là thời gian 6 bạn sẽ dọn xong cỏ trong vườn trường.

    Do số bạn dọn cỏ và thời gian các bạn dọn xong cỏ trong vườn là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên áp dụng tính chất của các đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:

    6x = 2 . 3 = 6 suy ra x=66=1.

    Vậy nếu có 6 bạn sẽ dọn xong cỏ vườn trường trong 1 giờ.

    Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Bài 3 : Đại lượng tỉ lệ nghịch

    Bài tập cuối chương 6

    Bài 1 : Biểu thức số, biểu thức đại số

    Bài 2 : Đa thức một biến

    Bài 3 : Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

  4. 30 câu Trắc nghiệm Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ (Chân trời sáng tạo) có đáp án 2023 – Toán lớp 7

    Trắc nghiệm Toán 7 Chương 6: Các đại lượng tỉ lệ

    Câu 1:Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1; x2 là hai giá trị của x và y1; y2là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 = 8; x2 = −10và y1 = 4.Giá trị của y2 là:

    A. −5;

    B. 24;

    C. 36;

    D. 45.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên x1x2=y1y2 (tính chất)

    Thay số ta được 8−10=4y2

    Suy ra y2=4.(−10)8=−5

    Vậy y2 = −5.

    Chọn đáp án A.

    Câu 2: Một ô tô đi trên quãng đường dài 200km với vận tốc là v và thời gian tương ứng t. Công thức tính v theo t là:

    A. v = 200t;

    B. v = t200

    C. v = 200t

    D. t = 200v

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Ta có: vt = s nên vt = 200.

    Suy ra v = 200t

    Công thức tính v theo t là v = 200t

    Vậy chọn đáp án C.

    Câu 3. Số quyển sách của ba bạn An, Bình, Hải tỉ lệ với các số 2; 4; 5. Tính số sách của mỗi bạn biết rằng cả ba bạn có 44 quyển sách.

    A. 8 quyển, 16 quyển, 20 quyển;

    B. 16 quyển, 20 quyển, 8 quyển;

    C. 20 quyển, 8 quyển, 16 quyển;

    D. 8 quyển, 20 quyển, 16 quyển.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Gọi x, y, z (quyển) lần lượt là số sách của ba bạn An, Bình, Hải (x, y, z ∈ ℕ*).

    Vì số quyển sách của ba bạn An, Bình, Hải tỉ lệ với các số 2; 4; 5 nên ta có:

    x2=y4=z5

    Tổng số sách của cả ba bạn có 44 quyển sách nên x + y + z = 44.

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x2=y4=z5=x+y+z2+4+5=4411=4

    Suy ra: x = 4 . 2= 8; y = 4 . 4 =16; z = 4 . 5= 20 (thoả mãn)

    Vậy An có 8 quyển, Bình có 16 quyển, Hải có 20 quyển.

    Chọn đáp án A.

    Câu 4. Hai lớp 7A và 7B trồng cây. Biết rằng số cây trồng được của lớp 7Abằng 45 số cây trồng được của lớp 7B và lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây. Tính số cây mỗi lớp đã trồng?

    A. Lớp 7A trồng được 80 cây, lớp 7B trồng được 90 cây;

    B. Lớp 7A trồng được 80 cây, lớp 7B trồng được 100 cây;

    C. Lớp 7A trồng được 100 cây, lớp 7B trồng được 80 cây;

    D. Lớp 7A trồng được 90 cây, lớp 7B trồng được 110 cây.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là:B

    Gọi x, y (cây) lần lượt làsố cây lớp 7A và 7B trồng được (x, y ∈ ℕ*).

    Vì số cây trồng được của lớp 7A bằng 45 số cây trồng được của lớp 7B nên ta có:

    x = 45y suy ra xy = 45 hay x4 = y5

    Vì lớp 7B trồng nhiều hơn lớp 7A là 20 cây nên ta có: y – x = 20.

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x4=y5=y−x5−4=201=20

    Suy ra: x = 20 . 4 = 80; y = 20 . 5 = 100 (thoả mãn)

    Vậy lớp 7A trồng được 80 cây, lớp 7B trồng được 100 cây.

    Chọn đáp án B.

    Câu 5. Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày và đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy và các máy có cùng năng suất?

    A. Đội thứ nhất có 3 máy, đội thứ hai có 4 máy, đội thứ ba có 6 máy;

    B. Đội thứ nhất có 4 máy, đội thứ hai có 3 máy, đội thứ ba có 6 máy;

    C. Đội thứ nhất có 6 máy, đội thứ hai có 4 máy, đội thứ ba có 3 máy;

    D. Đội thứ nhất có 6 máy, đội thứ hai có 3 máy, đội thứ ba có 4 máy.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Gọi x, y, z (máy) lần lượt là số mấy san của đội thứ nhất, thứ hai và thứ ba(x, y, z ∈ ℕ*).

    Vì số máy tỉ lệ nghịch với thời gian hoàn thành công việc nên ta có: 4x = 6y = 8z

    Suy ra: x6=y4=z3

    Vì số máy của đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai 2 máy nên ta có:

    x – y = 2 (máy)

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x6=y4=z3=x−y6−4=22=1

    Suy ra: x = 1 . 6 = 6;y = 1 . 4 = 4; z = 1 . 3 = 3 (thoả mãn điều kiện)

    Vậy số máy san của đội thứ nhất, đội thứ hai, đội thứ ba lần lượt là 6 máy, 4 máy, 3 máy.

    Chọn đáp án C.

    Câu 6. Các số x, y thoả mãn 3x = 4y và 2x + y = 20 lần lượt là:

    A. 16 và 12;

    B. 12 và 16;

    C.−12 và 16;

    D. −16 và −12.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Ta có 3x = 4y suy ra x4 = y3.

    Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x4=y3=2x−y2.4−3=205=4

    Suy ra x = 4 .4 = 16; y = 3 . 4 = 12.

    Vậy x = 16; y = 12.

    Chọn đáp án A.

    Câu 7. Cho tỉ lệ thức x3=y4=z5 và x + y – z = 4. Giá trị của x, y, z lần lượt là:

    A. 10; 8; 6;

    B. 6; 8; 10;

    C. 9; 12; 15;

    D. 15; 12; 9.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x3=y4=z5=x+y−z3+4−5=42=2

    Suy ra x = 3 . 2 = 6; y = 4 . 2 = 8; z = 5 . 2 = 10.

    Vậy x = 6; y = 8; z = 10.

    Chọn đáp án B.

    Câu 8.Cho tỉ lệ thức x : y : z = 1 : 3 : 4 và 2x + 3y – 2z = −6. Giá trị của x – 2y là:

    A. 12;

    B. 10;

    C. −10;

    D. 14.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Theo bài ra x : y : z = 1 : 3 : 4 nên x1=y3=z4

    Ta có: x1=2x2;y3=3z9;z4=2z8

    Suy ra: x1=y3=z4=2x2=3y9=2z8

    Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x1=y3=z4=2x2=3y9=2z8=2x+3y−2z2+9−8=−63=−2

    Suy ra x = 1 . (−2) = −2; y = 3 . (−2) = −6.

    Do đó: x – 2y = – 2 – 2.(– 6) = 10.

    Vậy x − 2y = 10.

    Chọn đáp án B.

    Câu 9. Cho tỉ lệ thức 2x = 3y = 4z và x – y + z = −10. Giá trị của x, y, z lần lượt là:

    A. x = −12; y = −8; z = −6;

    B.x = 12; y = 8; z = 4;

    C. x = −6; y = −4; z = −3;

    D. x = 4; y = 6; z = 3.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A.

    Theo bài ra 2x = 3y = 4z.

    BCNN(2, 3, 4) = 12.

    Ta có 2x = 3y = 4z nên 2x12=3y12=4z12

    Suy ra x6=y4=z3

    Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x6=y4=z3=x−y+z6−4+3=−105=−2

    Suy ra x = 6 . (−2) = −12; y = 4 . (−2) = −8; z = 3 . (−2) = −6.

    Vậy x = −12; y = −8; z = −6.

    Chọn đáp án A.

    Câu 10.Cho tỉ lệ thức x2=y3;y4=z5 và 2z – 3x = 18. Giá trị của z là:

    A. 30;

    B. 24;

    C. 36;

    D. 45.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Theo bài ra x2=y3;y4=z5

    BCNN(3, 4) = 12

    Với x2=y3 suy ra x8=y12

    Với y4=z5 suy ra y12=z15

    Do đó x8=y12=z15=3x24=2z30

    Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x8=y12=z15=3x24=2z30=2z−3x30−24=186=3

    Suy ra z = 15 . 3 = 45.

    Vậy z = 45.

    Chọn đáp án D.

    Câu 11. Hai ô tô đi từ A đến B. Vận tốc của xe thứ nhât là 60km/h, của xe thứ hai là 40km/h nên thời gian đi của xe thứ nhất ít hơn xe thứ hai là 30 phút. Tính quãng đường AB?

    A. 45km;

    B. 60km;

    C. 80km;

    D. 75km.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Đổi 30 phút = 12giờ.

    Gọi v1; v2 (km/giờ) lần lượt là vận tốc của ô tô thứ nhất và ô tô thứ hai (v1, v2 > 0).

    Gọi t1; t2 (giờ) lần lượt là thời gian của ô tô thứ nhất và ô tô thứ hai (t1, t2 > 0).

    Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên: v1.t1 = v2.t2.

    Suy ra 60t1= 40t2 hay t140=t260

    Mà thời gian đi của xe thứ nhất ít hơn xe thứ hai là 30 phút nên t2 – t1 = 12

    Theo bài ra, ta có t140=t260 và t2 – t1 = 12

    Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

    t140=t260=t2−t160−40=1220=140

    Suy ra t1 = 1 (thoả mãn)

    Quãng đường AB là: v1 . t1 = 60 . 1 = 60 (km)

    Vậy quãng đường AB dài 60km.

    Chọn đáp án B.

    Câu 12. Tỉ số giữa số học sinh lớp 7A và 7B là 0,8 và tổng số học sinh của hai lớp 81. Tính số học sinh mỗi lớp.

    A. Lớp 7A có 32 học sinh, lớp 7B có 49 học sinh;

    B. Lớp 7A có 55 học sinh, lớp 7B có 26 học sinh;

    C. Lớp 7A có 36 học sinh, lớp 7B có 45 học sinh;

    D. Lớp 7A có 28 học sinh, lớp 7B có 53 học sinh.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Gọi x, y (học sinh) lần lượt là số học sinh hai lớp 7A và 7B (x, y ∈ ℕ*)

    Vì tỉ số giữa số học sinh lớp 7A và 7B là 0,8 nên ta có: xy= 0,8 = 45

    Suy ra x4 = y5

    Vì tổng số học sinh của hai lớp là 81 nên ta có: x + y = 81

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    x4=y5=x+y4+5=819=9

    Suy ra: x = 9 . 4 = 36; y = 9 . 5 = 45 (thoả mãn)

    Vậy số học sinh lớp 7A và 7B lần lượt là 36 học sinh và 45 học sinh.

    Chọn đáp án C.

    Câu 13. Bạn Lan đi từ trường đến nhà với vận tốc 12km/h hết 30 phút. Nếu Lan đi với vận tốc 10km/h thì hết bao nhiêu thời gian?

    A. 25 phút;

    B. 42 phút;

    C. 53 phút;

    D. 36 phút.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Gọi x(giờ) là thời gian nếu Lan đi với vân tốc 10 km/h (x>0)

    Đổi: 30 phút = 0,5 giờ.

    Vì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

    10 . x = 12 . 0,5 = 6

    Suy ra: x = 6 : 10 = 35 (thoả mãn điều kiện)

    Đổi 35 giờ = 36 phút.

    Vậy nếu Lan đi với vận tốc 10km/h thì hết 36 phút.

    Chọn đáp án D.

    Câu 14. Để làm một công việc trong 8 giờ cần 30 công nhân. Nếu có 40 công nhân thì công việc đó hoàn thành trong mấy giờ? Biết rằng năng suất làm việc của các công nhân là như nhau.

    A. 6 giờ;

    B. 5 giờ;

    C. 7 giờ;

    D. 9 giờ.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Gọi x (giờ) là thời gian hoàn thành công việc nếu có 40 công nhân (x>0)

    Vì số công nhân và thời gian làm việc tỉ lệ nghịch nên ta có:

    40 . x = 8 . 30 = 240

    Suy ra: x = 240 : 40 = 6 (thoả mãn điều kiện)

    Vậy nếu có 40 công nhân thì đội hoàn thành công việc trong 6 giờ.

    Chọn đáp án A.

    Câu 15. Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1; x2 là hai giá trị của x và y1; y2­ là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 = 8; x2 = −10và y1− y2 = 9. Tính y1; y2­ và biểu diễn y theo x.

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 28)

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên ta có: xy=x1y1=x2y2

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    xy=x1y1=x2y2=x1−x2y1−y2=189=2

    Suy ra: y1=12x1 = 12.8 = 4; y2=12x2 = 12.(−10) = -5

    Khi đó: y=12x

    Vậy y1=4; y2=−5; y = 12x

    Chọn đáp án D.

    Câu 16. Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 26)

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Ta có:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 26)

    Suy ra (−1):25=−53:46 =−52

    Do đó, (-1) : 25và –53:46 lập thành một tỉ lệ thức.

    Vậy chọn đáp án D.

    Câu 17. Chọn câu sai. Nếu ab=cd=mn thì:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 25)

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    ab=cd=mn=a+c−mb+d−n≠a+c−mb+n−d

    Vậy chọn đáp án B.

    Câu 18.Chọn câu sai. Từ đẳng thức −2x = 3y, ta có tỉ lệ thức:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 24)

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Theo bài ra −2x = 3y. Suy ra xy=3−2 (tính chất tỉ lệ thức)

    Nếu x−2=y3 thì xy=−23≠3−2

    Do đó x−2=y3 là sai

    Vậy chọn đáp án C.

    Câu 19. Cho hai số dương x, y thoả mãn x3=y5 và xy = 60. Khi đó x, y bằng

    A. x = 6; y = 10;

    B. x = 10; y = 6;

    C. x = −6; y = −10;

    D. x = −10; y = −6.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Đặt x3=y5 = k. Suy ra x = 3k; y = 5k

    Theo bài ra xy = 60 nên ta có:

    3k . 5k = 60

    15k2 = 60

    k2 = 4

    Suy ra k = 2 hoặc k = −2.

    Với k = 2 thì x = 3. 2 = 6; y = 5 . 2 = 10

    Với k = −2 thì x = 3.(−2)= −6; y = 5 . (−2) = −10

    Mà x,y là các số dương nên x = 6; y = 10.

    Vậy chọn đáp án A.

    Câu 19. Một hình chữ nhật có chu vi 56 m, tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5: 2. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    A. 80;

    B. 640;

    C. 320;

    D. 160.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: D

    Gọi x, y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x, y < 56).

    Nửa chu vi hình chữ nhật là: x + y = 56 : 2 = 28 (m)

    Tỉ số của chiều dài và chiều rộng là 5 : 2 nên xy=52 hay x5=y2

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    x5=y2=x+y5+2=287=4

    Suy ra x = 5 . 4 = 20; y = 2 . 4 = 8 (thoả mãn điều kiện)

    Khi đó, hình chữ nhật có chiều dài là 20 m và chiều rộng là 8 m.

    Vậy diện tích hình chữ nhật là: 20 . 8 = 160 (m2).

    Vậy chọn đáp án D.

    Câu 20. Cho đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số k (k ≠ 0). Gọi x1; x2 là các giá trị của đại lượng x và y1; y2 là các giá trị của đại lượng y tương ứng, biết x1= 2,5 thìy1 = −0,5. Hãy tính x2 khi y2 = 5.

    A. x2= −0,25;

    B. x2= 5;

    C. x2= −25;

    D. x2= 10.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: C

    Vì y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số k nên ta có x1x2=y1y2

    Thay số 2,5x2=−0,55

    Suy ra x2=2,5.5−0,5=−25

    Chọn đáp án C.

    Câu 21. Một công nhân làm được 20 sản phẩm trong 40 phút. Trong 60 phút người đó làm được bao nhiêu sản phẩm cùng loại?

    A. 10 sản phẩm;

    B. 30 sản phẩm;

    C. 15 sản phẩm;

    D. 35 sản phẩm.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Gọi x (sản phẩm) là số sản phẩm người đó làm trong 60 phút (x ∈ ℕ*).

    Vì số sản phẩm tỉ lệ thuận với thời gian làm sản phẩm nên ta có:

    x20 = 6040

    Suy ra x = 6040. 20 = 30 (thỏa mãn điều kiện).

    Vậy trong 60 phút người đó làm được 30 sản phẩm.

    Chọn đáp án B.

    Câu 22. Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x có tổng bằng 4 và y1, y2 là hai giá trị của y có tổng bằng 5. Biểu diễn y theo x là:

    30 Bài tập tổng hợp Toán 7 Chương 6 Chân trời sáng tạo có đáp án (ảnh 16)

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    xy=x1+x2y1+y2=45

    Suy ra y = 54x

    Vậy biểu diễn y theo x là y = 54x

    Chọn đáp án A.

    Câu 23. Một hình chữ nhật có hai cạnh tỉ lệ lần lượt với 9 và 6, chu vi là 300 cm. Chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là:

    A. 40 cm và 60 cm;

    B. 90 cm và 60 cm;

    C. 40 cm và 90 cm;

    D. 60 cm và 40 cm.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Gọi x, y (m) lần lượt là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật (0 < x, y < 150)

    Nửa chu vi hình chữ nhật là:

    x + y = 300 : 2 = 150 (m).

    Hai cạnh của hình chữ nhật tỉ lệ với 9 và 6. Tức là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật tỉ lệ với 9 và 6 nên ta có: x9=y6

    Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:

    x9=y6=x+y9+6=15015=10

    Suy ra x = 9 . 10 = 90; y = 6 . 10 = 60 (thỏa mãn điều kiện)

    Vậy hình chữ nhật có chiều dài là 90 m, chiều rộng là 60 m.

    Chọn đáp án B.

    Câu 24. Hai thanh sắt có thể tích là 26 cm3 và 13 cm3. Thanh thứ nhất nặng hơn thanh thứ hai 56 g. Hỏi thanh thứ hai nặng có khối lượng bằng bao nhiêu?

    A. 56 g;

    B. 112 g;

    C. 168 g;

    D. 28 g.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Gọi V1, V2 (cm3) lần lượt là thể tích của thanh thứ nhất và thanh thứ hai (V1, V2 > 0)

    Gọi m1, m­2 (g) lần lượt là khối lượng của thanh thứ nhất và thanh thứ hai (m1, m2 > 0).

    Vì thể tích và khối lượng tỉ lệ thuận với nhau nên:

    m1m2=2613=2

    Suy ra: m1 = 2m2.

    Theo đề bài, thanh thứ nhất nặng hơn thanh thứ hai 56 g nên ta có:

    m1 – m2 = 56.

    Suy ra: 2m2 – m2 = 56.

    Do đó: m2 = 56

    Vậy thanh thứ hai nặng 56 g.

    Vậy chọn đáp án A.

    Câu 25. Một tổ sản xuất tuyển x (công nhân) để hoàn thành 180 sản phẩm, biết mỗi công nhân phải làm y (sản phẩm). Hỏi x có quan hệ như thế nào với y?

    A. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số 1180;

    B. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 1180;

    C. x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số 180;

    D. x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 180.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Vì số công nhân càng nhiều thì thời gian làm càng ít nên số công nhân và thời gian hoàn thành công việc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

    Suy ra xy = 180.

    Vậy chọn đáp án C.

    Câu 26. Có 15 công nhân với năng suất như nhau đóng xong một chiếc tàu trong 40 ngày. Hỏi cần bao nhiêu công nhân để đóng xong một con tàu trong 30 ngày?

    A. 20 công nhân;

    B. 10 công nhân;

    C. 25 công nhân;

    D. 5 công nhân.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Gọi x (công nhân) là số công nhân cần để đóng xong tàu trong 30 ngày (x ∈ ℕ*)

    Vì số công nhân và thời gian làm việc tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có: x15=4030

    Suy ra x = 4030.15 = 20 (thỏa mãn điều kiện)

    Vậy cần 20 công nhân để đóng xong một con tàu trong 30 ngày.

    Chọn đáp án A.

    Câu 27. Bạn Giang đi xe đạp với vân tốc 3km/h đến trường mất 10 phút. Hỏi nếu bạn Giang đi xe điện đến trường với vận tốc 5 km/h mất bao nhiêu phút?

    A. 6 phút;

    B. 15 phút;

    C. 5 phút;

    D. 12 phút.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Gọi x (giờ) là thời gian bạn Giang đi bằng xe điện (x > 0)

    Đổi 10 phút = giờ.

    Vì vận tốc và thời gian là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

    5.x=3.16=12

    Suy ra x=12:5=110 (thỏa mãn)

    Đổi 110 giờ = 6 phút.

    Vậy chọn đáp án A.

    Câu 28. Cứ 100 kg thóc thì thu được 70 kg gạo. Hỏi để thu được 140 kg gạo thì cần bao nhiêu tạ thóc?

    A. 200 tạ;

    B. 2 tạ;

    C. 98 tạ;

    D. 50 tạ.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: B

    Gọi x (kg) là số kg thóc cần để thu được 140 kg gạo (x > 0)

    Vì số gạo và số thóc tỉ lệ thuận với nhau nên ta có:

    x140=10070

    Suy ra x = 10070.140 = 200 (thỏa mãn điều kiện)

    Nên x = 200 (kg)

    Đổi 200 kg = 2 tạ.

    Vậy để thu được 140 kg gạo thì cần 2 tạ thóc.

    Chọn đáp án B.

    Câu 29. Dùng 15 máy thì tiêu thụ hết 90 lít xăng. Hỏi dùng 25 máy (cùng loại) thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

    A. 54 lít;

    B. 270 lít;

    C. 150 lít;

    D. 95 lít.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: C

    Gọi x (lít) là số lít xăng cần dùng để tiêu thụ cho 25 máy (x > 0).

    Số máy và số lít xăng tỉ lệ thuận với nhau nên ta có:

    x25 = 9015 = 6.

    Suy ra x = 6 . 25 = 150 (thoả mãn điều kiện).

    Vậy dùng 25 máy (cùng loại) thì tiêu thụ hết 150 lít xăng.

    Chọn đáp án C.

    Câu 30. Giả sử x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận x1, x2 là hai giá trị khác nhau của x có giá trị lần lượt là 3 và −5 và y1; y2 là hai gía trị của y sao cho 2y1 + y2 = 2. Biểu diễn x theo y.

    A. x = 12y;

    B. x = 2y;

    C. x = −2y;

    D. x = –12y.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng là: A

    Giả sử y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.

    Khi đó y = kx. Suy ra k = yx

    Theo tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận y1x1=y2x2

    Với x1 = 3; x2 = −5 ta có nên y13=y2−5.

    Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    y13=y2−5=2y1+y22.3−5=21=2

    Suy ra yx=y1x1=y2x2=2

    Vậy biểu diễn x theo y là 12y.

    Chọn đáp án A.

    Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch

    Trắc nghiệm Ôn tập chương 6

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 1: Biểu thức số, biểu thức đại số

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 2: Đa thức một biến

    Trắc nghiệm Toán 7 Bài 3: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

  5. Giải SGK Toán 7 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 6

    Giải bài tập Toán lớp 7 Bài tập cuối chương 6

     

    Giải Toán 7 trang 20 Tập 2

    Bài 6.33 Trang 20 Toán lớp 7: Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 0,2; 0,3; 0,8; 1,2.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Tìm đẳng thức có được từ 4 số trên.

    Bước 2: Với a.d= b.c (a,b,c,d ≠ 0), ta có các tỉ lệ thức:

    ab=cd;ac=bd;db=ca;dc=ba

    Lời giải:

    Ta có: 0,2 . 1,2 = 0,3 . 0,8

    Các tỉ lệ thức có thể được là:

    0,20,3=0,81,2;0,20,8=0,31,2;1,20,3=0,80,2;1,20,8=0,30,2

    Bài 6.34 Trang 20 Toán lớp 7: Tìm thành phần chưa biết x trong tỉ lệ thức: x2,5=1015

    Phương pháp giải:

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu ab=cd thì a.d = b.c

    Lời giải:

    Vì x2,5=1015 nên x. 15 = 2,5 . 10 ⇒15.x=25⇒x=2515=53

    Vậy x=53

    Bài 6.35 Trang 20 Toán lớp 7: Từ tỉ lệ thức ab=cd ( với a,b,c,d khác 0) có thể suy ra những tỉ lệ thức nào?

    Phương pháp giải:

    Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức: Nếu ab=cd thì a.d = b.c

    Với a.d= b.c (a,b,c,d ≠ 0), ta có các tỉ lệ thức:

    ab=cd;ac=bd;db=ca;dc=ba

    Lời giải:

    Ta có: ab=cd nên a.d = b.c

    Ta suy ra được các tỉ lệ thức: ac=bd;db=ca;dc=ba

    Bài 6.36 Trang 20 Toán lớp 7: Inch ( đọc là in-sơ và viết tắt là in) là tên của một đơn vị chiều dài trong Hệ đo lường Mĩ. Biết rằng 1 in = 2,54 cm.

    a) Hỏi một người cao 170 cm sẽ có chiều cao là bao nhiêu inch (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?

    b) Chiều cao của một người tính theo xentimet có tỉ lệ thuận với chiều cao của người đó tính theo inch không? Nếu có thì hệ số tỉ lệ là bao nhiêu?

    Phương pháp giải:

    Chiều dài (theo cm) = 2,54. Chiều dài (theo inch)

    Lời giải:

    a) Chiều cao của người đó là:

    170 : 2,54 ≈66,9 ≈67 ( inch)

    b) Chiều cao của một người tính theo xentimet có tỉ lệ thuận với chiều cao của người đó tính theo inch vì chúng liên hệ với nhau theo công thức: Chiều dài (theo cm) = 2,54. Chiều dài (theo inch)

    Hệ số tỉ lệ là 2,54.

    Bài 6.37 Trang 20 Toán lớp 7: Số đo ba góc A^,B^,C^ của tam giác ABC tỉ lệ với 5;6;7. Tính số đo ba góc của tam giác đó.

    Phương pháp giải:

    Tổng 3 góc của 1 tam giác bằng 180 độ.

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:ab=cd=ef=a+c+eb+d+f

    Lời giải:

    Trong tam giác ABC có: A^+B^+C^=180∘

    Mà số đo ba góc A^,B^,C^ của tam giác ABC tỉ lệ với 5;6;7 nên A^5=B^6=C^7

    Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

    A^5=B^6=C^7=A^+B^+C^5+6+7=180∘18=10∘⇒A^=10∘.5=50∘B^=10∘.6=60∘C^=10∘.7=70∘

    Vậy số đo 3 góc A^,B^,C^ lần lượt là 50∘;60∘;70∘

    Bài 6.38 Trang 20 Toán lớp 7: Ba đội công nhân làm đường được giao ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 5 ngày và đội thứ ba trong 6 ngày. Tính số công nhân của mỗi đội biết đội thứ nhất nhiều hơn đội thứ hai là 3 người và năng suất của các công nhân là như nhau trong suốt quá trình làm việc.

    Phương pháp giải:

    Gọi số công nhân mỗi đội lần lượt là x,y,z (người) (x,y,z ∈N*).

    Số công nhân và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch

    Sử dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau: ab=cd=ef=a−cb−d

    Lời giải:

    Gọi số công nhân mỗi đội lần lượt là x,y,z (người) (x,y,z ∈N*).

    Vì số công nhân của đội thứ nhất nhiều hơn số công nhân của đội thứ hai là 3 người nên x – y = 3

    Vì khối lượng công việc là như nhau và năng suất của các máy như nhau nên số công nhân và thời gian hoàn thành là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.

    Áp dụng tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch, ta có:

    4x=5y=6z

    ⇒x14=y15=z16=x−y14−15=3120=3:120=3.20=60⇒x=60.14=15y=60.15=12z=60.16=10

    Vậy 3 đội có lần lượt là 15; 12 và 10 công nhân.

    Xem thêm các bài giải SGK Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

    Luyện tập chung trang 19

    Bài 24: Biểu thức đại số

    Bài 25: Đa thức một biến

    Bài 26: Phép cộng và phép trừ đa thức một biến

Tags : Tags Bài tập cuối chương 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :Trên sơ đồ vẽ theo tỉ lệ 1 : 400, chiều dài của cái bảng em đo được 1cm. Hỏi chiều dài thật của cái bảng là bao nhiêu mét ?A. 40m    B. 4m    C. 400m    D. 400cm.

Next post

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:a) 3 năm 8 tháng = …… tháng27 tháng = … năm … thángb) 4 giờ 35 phút = …… phút195 phút = … giờ … phút.c) 5 phút 10 giây = …… giây215 giây = … phút … giây.

Bài liên quan:

Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.

Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.

Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.

 Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 

Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l

Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?

Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.

Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Hà và Hoà chơi một trò chơi như sau: Họ quay một tâm bia có gán một mũi tên ở tâm (như hình vẽ). Nếu mũi tên chỉ vào số chẵn thì Hà thắng, nếu mũi tên chỉ vào số lẻ thì Hoà thắng. a) Hà và Hoà đã chơi 30 ván thì Hà thắng 17 ván, Hoà thắng 13 ván. Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện “Hà thắng”, “Hoà thắng”. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số ván thắng của Hà, Hoà.
  2. Em muốn tìm hiểu về đội bóng yêu thích của các bạn trong lớp. Em hãy thiết kế bảng hỏi để thực hiện mong muốn đó.
  3. Một túi đen đựng 2 quả bóng xanh, 4 quả bóng màu vàng và 1 quả bóng màu đỏ (có cùng kích thước). Nam lấy một quả bóng mà không nhìn vào túi. a) Quả bóng Nam lấy ra có thể có màu gì? b) Em hãy lấy một quả bóng từ túi đó 20 lần, sau mỗi lần ghi lại xem quả bóng lấy được có màu gì rồi trả bóng lại túi trước khi lấy lần sau. Hoàn thiện bảng sau: Màu bóng Xanh   Vàng Đỏ Số lần       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng số liệu trên. d) Quả bóng lấy ra có màu gì là hay gặp nhất? Ít gặp nhất? e) Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau: “Quả bóng lấy ra có màu  xanh”, “Quả bóng lấy ra có màu vàng”, “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.
  4.  Em quan tâm đến một số câu hỏi sau. Hãy cho biết bằng cách nào em có thể trả lời được các câu hỏi đó. a) Năm quốc gia nào có diện tích lớn nhất? b) Hoạt động yêu thích nhất của các bạn trong lớp ở kì nghỉ hè này là gì? c) Trong lớp có bao nhiêu bạn đeo đồng hồ đeo tay đến lớp? 
  5. Bình khảo sát loại quả yêu thích của các bạn trong lớp và thu được kết quả như bảng thống kê sau: a) Em hãy giúp Bình lập phiếu khảo sát để thu được dữ liệu trong bảng thống kê trên. b) Vẽ biểu đồ biểu diễn bảng thống kê này. Giải thích tại sao lựa chọn biểu đồ đó. c) Loại quả nào được các bạn yêu thích nhất, được các bạn nam yêu thích nhất, được các bạn nữ yêu thích nhất?l
  6. Minh đã khảo sát về địa điểm làm bài tập ở nhà với một số bạn học sinh khối 6 với phiếu hỏi và thu được kết quả như sau: a) Chọn biểu đồ thích hợp và vẽ biểu đồ để biểu diễn số liệu này. b) Dựa vào kết quả khảo sát của Minh, theo em ở nhà các bạn học sinh lớp 6 hay làm bài tập ở đâu nhất. Cột nào của biểu đồ biểu diễn điều này?
  7. Biểu đồ cột kép sau đây cho biết tổng số người bị mắc Covid -19 và số người đã khỏi bệnh tính đến ngày 20-5-2020 tại một số nước Đông Nam Á. Em hãy cho biết: a) Số lượng người mắc Covid-19 và số người khỏi bệnh ở Việt Nam là bao nhiêu? b) Số lượng người mắc Covid-19 ở nước nào cao nhất, là bao nhiêu? c) So sánh tỉ lệ người khỏi bệnh trong tổng số người bị mắc Covid-19 của các nước trên.
  8. Thống kê cho thấy tính đến tháng 5-2020, Lionel Messi đã có 115 lần đá phạt đền trong đó có 89 lần thành công và 26 lần thất bại. Các số liệu tương ứng cho Cristiano Ronaldo là 143; 121; 22. a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số lần đá phạt đền thành công, thất bại của hai cầu thủ này. b) Tỉ lệ đá phạt đền thành công của các cầu thủ nam là 75,57%. Hãy so sánh tỉ lệ đá phạt đền thành công của Lionel Messi và Cristiano Ronaldo với mức chung.
  9. Hoàng quan sát được một số loại cây trong vườn nhà bà ngoại như sau: Cây ổi, cây nhãn, cây bưởi, cây bí ngô, cây mướp, cây rau má, cây đậu ván, cây đa, cây dừa, cây cỏ mần trầu, cây đận Hà Lan, cây trầu không. a) Trong các loại cây trên, những cây nào thuộc loại thân đứng, thân leo, thân bò? b) Hoàn thiện bảng thống kê sau: Loại cây Thân đứng Thân leo Thân bò Số lượng cây       c) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên. 
  10. Cho biểu đồ sau biểu diễn lượng mưa tại Cà Mau năm 2018.   a) Tính tổng lượng mưa trong năm 2018 tại Cà Mau. b) Dự đoán 6 tháng mùa mưa là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó. c) Dự đoán 6 tháng mùa khô là những tháng nào? Tính tổng lượng mưa trong các tháng đó mùa khô. 
  11. Xác suất thực nghiệm của một sự kiện: A. Phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm B. Không phụ thuộc vào số lần làm thực nghiệm 
  12. Trong một thí nghiệm thì: A. Một kết quả có thể luôn là một sự kiện B. Một sự kiện luôn là một kết quả có thể
  13. Trong biểu đồ cột, biểu đồ cột kép, khẳng định nào sau đây không đúng? A. Cột nào cao hơn biểu diễn số liệu lớn hơn B. Cột nằm dưới trục ngang biểu diễn số liệu âm C. Các cột cao như nhau biểu diễn các số liệu bằng nhau D. Độ rộng các cột không như nhau
  14.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  15.  Trong biểu đồ tranh cần chỉ rõ mỗi biểu tượng biểu diễn bao nhiêu đối tượng. Khẳng định trên là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  16. Linh đo nhiệt độ cơ thể (đơn vị oC) của 5 bạn trong lớp thu được dãy số liệu sau: 37           36,9         37,1          36,8          36,9. Linh dã dùng phương pháp nào để thu thập số liệu trên? A. Quan sát B. Làm thí nghiệm C. Lập bảng hỏi D. Phỏng vấn 
  17. Mai nói rằng: “Dữ liệu là số được gọi là số liệu”. Theo em, Mai nói thế đúng hay sai? A. Đúng B. Sai 
  18. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Linh có chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bia có ghi các số 2; 3; 4. Linh ném 30 lần và ghi lại số ở ô mà phi tiêu trúng và được kết quả như sau: 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 3; 2; 2; 4; 2; 3; 2; 2; 2; 3; 3; 2; 2; 4; 4; 3; 2; 2; 2; 4; 2; 2. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Phi tiêu trúng vào ô ghi số 2”.
  19. Nam chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Nam thắng khi chơi Sudoku”.
  20. Một trò chơi có luật chơi như sau: Ở mỗi ván chơi người chơi gieo một con xúc xắc, nếu xuất hiện mặt 6 chấm thì người chơi thắng cuộc. Bốn người chơi A, B, C, D chơi trò chơi đó. Mỗi người chơi 25 ván. Kết quả số ván thắng của A, B, C, D tương ứng là 4, 5, 4, 3. Hãy tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện: “A thắng”, “B thắng”, “C thắng”, “D thắng” 
  21. Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
  22. Hai ông Buffon và Pearson tiến hành gieo một đồng xu nhiều lần, kết quả thu được như sau: a) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “xuất hiện mặt sấp” trong mỗi thí  nghiệm. b) Cả Buffon và Pearson đã tung tất cả bao nhiêu lần? Trong đó có bao nhiêu lần xuất hiện mặt sấp? Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện xuất hiện mặt sấp dựa trên kết quả tổng hợp của cả hai thí nghiệm.
  23. Trong ngày lễ hội tại địa phương, Minh chơi trò chơi ném phi tiêu vào một tấm bìa có ghi các con số như hình sau.
  24. Cho 4 điểm A, B, C, D, trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, lấy 2 điểm từ 4 điểm đã cho để vẽ một đoạn thẳng. Hãy liệt kê tất cả các đoạn thẳng có thể vẽ được. Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng? 
  25. Hà có 4 hộp kẹo dẻo với 4 vị khác nhau là: vị dâu, vị cam, vị nho, vị việt quất. Hà lấy hai hộp kẹo cho em trai. Hỏi hai hộp kẹo đó có thể là những hộp kẹo với vị nào? 
  26. Cuối năm, ban phụ huynh có 45 gói quà cho 45 bạn trong lớp. Trong số đó có 20 gói là truyện cười, 15 gói là sách hướng dẫn kĩ năng sống và 10 gói là hộp bút. An chọn một gói quà. a) Liệt kê các món quà mà An có thể nhận được. b) Nếu món quà An nhận được là một cuốn sách hướng dẫn kĩ năng sống. Sự kiện “An không nhận được hộp bút” có xảy ra hay không? c) Liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Món quà An nhận được không phải là truyện cười” xảy ra.
  27.  Gieo một con xúc xắc. Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là bao nhiêu để mỗi sự kiện sau xảy ra: a) Số chấm xuất hiện là một số nguyên tố. b) Số chấm xuất hiện không phải là 3 cũng không phải là 5.
  28. Một hộp bi có 2 viên bi vàng, 3 viên bi xanh và 1 viên bi đỏ (có cùng kích thước). Không nhìn vào hộp, An lấy một viên bi từ hộp. a) Liệu An có biết chắc chắn viên bi lấy ra có màu gì không? b) Hāy đưa ra hai sự kiện liên quan đến viên bi mà An vừa lấy.
  29.  Lớp 6A bầu lớp trưởng, có 4 ứng viên được đưa ra để lấy phiếu bầu của các bạn trong lớp, gồm 4 bạn: Tổ 1: An và Hòa; Tổ 2: Bình; Tổ 3: Chi. Trong đó, chỉ có Chi là nữ.  a) Em có chắc chắn bạn nào sẽ là lớp trưởng không? b) Lớp trưởng có thể thuộc tổ nào? c) Một bạn trong lớp nói rằng “Lớp trưởng lớp mình chắc chắn là một bạn nam”. Em có nghĩ là bạn đó nói đúng không? d) Hãy liệt kê các kết quả có thể để sự kiện “Lớp trưởng không phải là An” xảy ra.
  30. Nam rút một chiếc bút từ hộp bút có chứa 3 bút chì, 2 bút bi xanh và 1 bút bi đen. a) Liệt kê tất cả các kết quả có thể. b) Sự kiện “Nam rút được bút chì” có luôn xảy ra không?
  31. Cho bảng thống kê về cân nặng trung bình (đơn vị kilôgam) của nam, nữ tại một số quốc gia Đông Nam Á như sau: Biểu đồ chưa hoàn thiện dưới đây biểu diễn bảng thống kê trên. a) Các trục ngang, trục đứng của biểu đồ biểu diễn gì?  b) Hãy xác định giá trị của A, B, C, D.
  32. Biểu đồ dưới đây biểu diễn số huy chương vàng và tổng số huy chương của các quốc gia tham dự SEA Games lần thứ 30. a) Kể tên ba quốc gia có số huy chương vàng nhiều nhất. b) Sắp xếp các quốc gia theo thứ tự giảm dần về tổng số huy chương đạt được. c) Việc xếp hạng chung cuộc căn cứ trên số huy chương vàng, nếu hai quốc gia có số huy chương vàng bằng nhau thì quốc gia nào đạt được nhiều huy chương bạc hơn sẽ được xếp trên, trường hợp số huy chương bạc vẫn bằng nhau thì việc xếp hạng sẽ dựa trên số huy chương đồng đạt được.  Theo em, Việt Nam xếp thứ mấy chung cuộc? d) Nếu xếp hạng theo tổng số huy chương đạt được thì Việt Nam đứng thứ mấy?
  33.  Cho biểu đồ cột kép sau: a) Năm 2019, dân số Hà Nội là bao nhiêu người? Bao nhiêu người ở thành thị, bao nhiêu người ở nông thôn? b) Có bao nhiêu tỉnh, thành phố có số dân ở nông thôn lớn hơn số dân ở thành thị? Đó là những tỉnh, thành phố nào? c) Lập bảng thống kê tổng số dân của các tỉnh, thành phố. 
  34. Cho biểu đồ cột kép sau đây biểu diễn số xe ô tô bán được của mẫu xe X và Y trong các năm từ 2012 đến 2015: a) Năm nào mẫu xe X bán được nhiều nhất? b) Những năm nào mẫu xe X bán được nhiều hơn mẫu xe Y? c) Những năm nào mẫu xe Y bán được nhiều hơn mẫu xe X?
  35. Một cửa hàng sách thiếu nhi đã ghi lại số lượng truyện tranh thiếu nhi và truyện đọc thiếu nhi bán được các ngày trong tuần như sau: a) Vẽ biểu đồ cột kép biểu diễn số cuốn truyện cửa hàng bán được các ngày trong tuần. b) Loại truyện nào cửa hàng bán được nhiều hơn?
  36. Biểu đồ cột dưới đây biểu diễn số lượng vé bán được với các mức giá khác nhau của một buổi hòa nhạc. a) Tổng số vé bán được là bao nhiêu? b) Tổng số tiền bán vé thu được là bao nhiêu? c) Nếu nhà hát có 2 000 ghế thì số vé bán được chiếm bao nhiêu phần trăm?
  37. Nam thăm dò ý kiến của các bạn trong lớp với câu hỏi sau: Bạn thích chỗ nào nhất trong ngôi nhà của mình? Nam nhận được kết quả thăm dò như sau: 9 bạn thích phòng bếp; 21 bạn thích phòng khách; 15 bạn thích phòng ngủ và 6 bạn thích không gian khác. Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê đó.
  38. Bảng dưới đây cho biết thời gian An dành cho một số hoạt động trong ngày: Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên.
  39. Biểu đồ sau đây cho biết màu sắc yêu thích của 20 học sinh. a) Những màu nào được nhiều bạn yêu thích hơn so với màu vàng? b) Lập bảng thống kê số lượng học sinh yêu thích mỗi màu.
  40. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  41. Biểu đồ tranh dưới đây biểu diễn số lượng đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm gần đây: a) Hãy lập bảng thống kê số đôi giày thể thao bán được của một cửa hàng trong 4 năm. b) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê ở câu a.
  42. Số lượng xem trên YouTube của một số nhóm nhạc tại các nước Đông Nam Á được biểu diễn bằng biểu đồ cột sau đây: a) Thay dấu “?” trong biểu đồ trên bằng số liệu thích hợp, biết số lượng lượt người xem trên YouTube của nhóm C là 1 475 000 000 lượt xem. b) Lập bảng thống kê biểu thị dữ liệu đã được biểu diễn trong biểu đồ trên. 
  43. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB =6cm.. Gọi O là trung điểm của đoạn AB Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.
  44. Cho M thuộc đoạn thẳng AB, AM = 4cm, AB = 6cm. Gọi O là trung điểm của đoạn AB. hiểu Tính MO.
  45. Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?
  46. Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?
  47. Lấy bốn điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:
  48. Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết AI = 5cm, AB = 8cm. Tính độ dài BI.
  49. Biết IL = 4cm; LK = 5cm điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:
  50. Cho đoạn thẳng BC = 32cm. Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng BC, H là trung điểm của đoạn thẳng GC. Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là
  51. Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết IL = 2cm, LK = 5cm. Độ dài của đoạn thẳng IK là:
  52. Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán