Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 8

Xác định các số hữu tỉ a và b để đa thức x3+ax+b chia hết cho đa thức x2+x-2

By admin 28/06/2023 0

Câu hỏi:

Xác định các số hữu tỉ a và b để đa thức x3+ax+b chia hết cho đa thức x2+x–2

Trả lời:

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Giải Toán 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

    Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 11: Chia đa thức cho đơn thức

    Trả lời câu hỏi giữa bài

    Trả lời câu hỏi 1 trang 27 sgk Toán 8 Tập 1: Cho đơn thức 3xy2.

    – Hãy viết một đa thức có hạng tử đều chia hết cho 3xy2;

    – Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2;

    – Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau.

    Phương pháp giải: Áp dụng quy tắc chia đơn thức cho đơn thức.

    Lời giải:

    Ví dụ đa thức: −9x3y6+18xy4+7x2y2

    Ta có: 

    (−9x3y6+18xy4+7x2y2):3xy2=(−9x3y6:3xy2)+(18xy4:3xy2)+(7x2y2:3xy2)=−3x2y4+6y2+73x

    Trả lời câu hỏi 2 trang 27 sgk Toán 8 Tập 1: a) Khi thực hiện phép chia (4x4−8x2y2+12x5y):(−4x2), bạn Hoa viết:

    4x4−8x2y2+12x5y=−4x2(−x2+2y2−3x3y)

    Nên (4x4−8x2y2+12x5y):(−4x2)=−x2+2y2−3x3y.

    Em hãy nhận xét xem bạn Hoa giải đúng hay sai.

    b) Làm tính chia: (20x4y−25x2y2−3x2y):5x2y.

    Phương pháp giải: Áp dụng phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.

    Lời giải:

    a) Bạn Hoa giải đúng.

    b)

    20x4y−25x2y2−3x2y=5x2y.(4x2−5y−35)

    Do đó:

    (20x4y−25x2y2−3x2y):5x2y=[5x2y.(4x2−5y−35)]:5x2y=4x2−5y−35

    Câu hỏi và bài tập (trang 28, 29 sgk Toán 8 Tập 1)

    Bài 63 trang 28 sgk Toán 8 Tập 1: Không làm tính chia, hãy xét xem đa thức A có chia hết cho đơn thức B không:

    A=15xy2+17xy3+18y2

    B=6y2.

    Phương pháp giải: Áp dụng: Công thức: am:an=am−n(m≥n) 

    – Tính chất chia hết: Nếu tất cả các hạng tử của một đa thức đều chia hết cho một đơn thức thì đa thức chia hết cho đơn thức.

    – Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. 

    Lời giải:

    15xy2 chia hết cho 6y2.

    17xy3 chia hết cho 6y2.

    18y2 chia hết cho 6y2.

    Mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B do đó A chia hết cho B.

    Bài 64 trang 28 sgk Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:

    a) (−2x5+3x2−4x3):2x2;    

    b) (x3−2x2y+3xy2):(−12x);

    c) (3x2y2+6x2y3−12xy):3xy.

    Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chia đa thức cho đơn thức: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

    Lời giải:

    a) (−2x5+3x2−4x3):2x2

    =(−2x5):2x2+3x2:2x2−4x3:2x2

    =−22x(5−2)+32x(2−2)−42x(3−2)

    =−x3+32−2x

    b) (x3−2x2y+3xy2):(−12x)

    =[x3:(−12x)]+[−2x2y:(−12x)]+[3xy2:(−12x)]

    =[1:(−12)].(x3:x)+[(−2):(−12)].(x2:x).y+[3:(−12)].(x:x).y2

    =−2x2+4xy−6y2

    c) (3x2y2+6x2y3−12xy):3xy 

    =(3x2y2:3xy)+(6x2y3:3xy)+(−12xy:3xy)

    =(3:3).(x2:x).(y2:y)+(6:3).(x2:x).(y3:y)+[(−12):3].(x:x).(y:y) 

    =xy+2xy2−4

    Bài 65 trang 29 sgk Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:

    [3(x−y)4+2(x−y)3−5(x−y)2]:(y−x)2

    (Gợi ý, có thể đặt x−y=z rồi áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức)

    Phương pháp giải:  Ta chứng minh 

    – Đặt  và thực hiện phép chia đa thức cho đơn thức.

    – Thay  ta được kết quả cuối cùng.

    Lời giải:

    Ta có: (y−x)2=[−(x−y)]2=(−1)2.(x−y)2=(x−y)2

    (hoặc (y−x)2=y2−2.y.x+x2=x2−2xy+y2=(x−y)2)

    Như vậy (y−x)2=(x−y)2

    Đặt z=x−y, khi đó biểu thức đã cho trở thành: 

    (3z4+2z3−5z2):z2

    =(3z4:z2)+(2z3:z2)+(−5z2:z2)

    =3z2+2z−5

    Thay trả lại z=x–y ta được:

    [3(x−y)4+2(x−y)3−5(x−y)2]:(y−x)2

    =3(x−y)2+2(x−y)−5

    Bài 66 trang 29 sgk Toán 8 Tập 1: Ai đúng, ai sai ?

    Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức A=5x4−4x3+6x2y có chia hết cho đơn thức B=2x2 hay không?”,

    Hà trả lời: “A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2”,

    Quang trả lời: “A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B”.

    Cho biết ý kiến của em về lời giải của hai bạn.

    Phương pháp giải: Áp dụng qui tắc chia đa thức cho đơn thức:

    Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

    Sử dụng: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

    Đa thức A (đã được rút gọn) chia hết cho đơn thức B nếu mỗi hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.

    Lời giải:

    Ta có: A:B=(5x4−4x3+6x2y):2x2

    =(5x4:2x2)+(−4x3:2x2)+(6x2y:2x2)

    =52x2–2x+3y

    Như vậy A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B.

    Vậy: Quang trả lời đúng, Hà trả lời sai.

    Chú ý: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B nếu tìm được đơn thức Q sao cho A=B.Q. Như vậy, khi xét xem 1 đơn thức có chia hết cho 1 đơn thức hay không ta chỉ cần xét phần biến số có chia hết cho nhau hay không, phần hệ số có thể là số hữu tỉ nên ta không cần xét chỗ này. 

    Lý thuyết chia đa thức cho đơn thức

    1. Qui tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

    2. Chú ý: Trường hợp đa thức A có thể phân tích thành nhân tử, thường ta phân tích trước để rút gọn cho nhanh.

    3. Các dạng toán cơ bản:

    Dạng 1: Thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức

    Phương pháp: Sử dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức để thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức.

    Ví dụ: Thực hiện phép tính (−12x4y+4x3−8x2y2):(−4x2) 

    Ta có: 

    (−12x4y+4x3−8x2y2):(−4x2)=(−12x4y):(−4x2)+(4x3):(−4x2)−(8x2y2):(−4x2)=3x2y−x+2y2.

    Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức tại x=x0

    Phương pháp: Thay x=x0 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.

    Nếu biểu thức có nhiều biến thì ta thay lần lượt từng biến theo giả thiết.

    Ví dụ: 

    Tính giá trị biểu thức A=(x2y+y2x):xy tại x=1;y=1

    Ta có: 

    A=(x2y+y2x):xy=x2y:xy+y2x:xy=x+y

    Với x=1;y=1 ta có: A=x+y=1+1=2

    Dạng 3: Tìm m để phép tính chia cho trước là phép chia hết.

    Phương pháp: Sử dụng nhận xét: Đa thức A chia hết cho đơn thức B nếu các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B.

    Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ nhỏ hơn hoặc bằng số mũ của nó trong A .

    Ví dụ: Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B:

    A=7xn−1y5−5x3y4

    B=5x2yn

    Ta có: 

    A:B=(7xn−1y5−5x3y4):(5x2yn)=(7xn−1y5):(5x2y4)−(5x3y4):(5x2yn)

    Đa thức A chia hết cho đơn thức B khi {n−1≥24≥n⇔{n≥3n≤4

    ⇒3≤n≤4 mà n∈N nên n∈{3;4}

     

  2. Cho hai đa thức A=3xn-1y6-5xn+1y4 và đơn thức B=2x3yn 1. Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B.2. Tìm thương A : B trong trường hợp đó

    Câu hỏi:

    Cho hai đa thức A=3xn–1y6–5xn+1y4 và đơn thức B=2x3yn 1. Tìm số tự nhiên n để đa thức A chia hết cho đơn thức B.2. Tìm thương A : B trong trường hợp đó

    Trả lời:

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  3. Thực hiện phép tính 12a2x4+43ax3-23ax2:-23ax2

    Câu hỏi:

    Thực hiện phép tính 12a2x4+43ax3–23ax2:–23ax2

    Trả lời:

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  4. Thực hiện phép tính 434x-1+(12×2-3x):(-3x)-(2x+1)

    Câu hỏi:

    Thực hiện phép tính 434x–1+(12x2–3x):(–3x)–(2x+1)

    Trả lời:

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  5. Thực hiện phép tính rồi tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=(9xy2-6x2y):(-3xy)+(6x2y+2×4):(2×2)

    Câu hỏi:

    Thực hiện phép tính rồi tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=(9xy2–6x2y):(–3xy)+(6x2y+2x4):(2x2)

    Trả lời:

    ====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

Tags : Tags Chia đa thức cho đơn thức
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Cho a, b ∈ Z , b ≠ 0, x = ab; a, b cùng dấu thì:

Next post

Trong các phân số sau, phân số nào không bằng phân số 25?

Bài liên quan:

c) AM ⊥ BN.

b) BAO^=MBO^;

Cho hình vuông ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CD. Gọi O là giao điểm của AM và BN. Chứng minh: a) ΔABM = ΔBCN;

c) Tam giác DCM là tam giác cân.

b) Ba điểm A, D, M thẳng hàng;

Cho hình thoi ABCD và hình bình hành BCMD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh: a) OD=12CM và tam giác ACM là tam giác vuông;

c) Ba điểm B, I, D thẳng hàng.

b) Tứ giác AMCN là hình bình hành;

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. c) AM ⊥ BN.
  2. b) BAO^=MBO^;
  3. Cho hình vuông ABCD có M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh BC, CD. Gọi O là giao điểm của AM và BN. Chứng minh: a) ΔABM = ΔBCN;
  4. c) Tam giác DCM là tam giác cân.
  5. b) Ba điểm A, D, M thẳng hàng;
  6. Cho hình thoi ABCD và hình bình hành BCMD. Gọi O là giao điểm của AC và BD. Chứng minh: a) OD=12CM và tam giác ACM là tam giác vuông;
  7. c) Ba điểm B, I, D thẳng hàng.
  8. b) Tứ giác AMCN là hình bình hành;
  9. Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là điểm nằm giữa A và B, N là điểm nằm giữa C và D sao cho AM = CN. Gọi I là giao điểm của MN và AC. Chứng minh: a) ΔIAM = ΔICN;
  10. Cho hình vuông ABCD. Trên các cạnh AB, BC, CD, DA lần lượt lấy các điểm M, N, P, Q sao cho AM = BN = CP = DQ < AB. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình vuông.
  11. Cho tam giác ABC vuông cân tại C. Trên các cạnh AC, BC lần lượt lấy các điểm D, G sao cho AD = CG < AC. Từ điểm D kẻ DE vuông góc với AC (E thuộc AB). Chứng minh tứ giác CDEG là hình chữ nhật.
  12. Cho hình chữ nhật ABCD có M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA. Chứng minh tứ giác MNPQ là hình thoi.
  13. Cho tứ giác ABCD có DAB^=BCD^,ABD^=CDB^. Chứng minh ABCD là hình bình hành.
  14. b) Khoảng cách tối thiểu và khoảng cách tối đa để xem chiếc ti vi đó là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
  15. Màn hình một chiếc ti vi có dạng hình chữ nhật với kích thước màn hình ti vi được tính bằng độ dài đường chéo của màn hình (đơn vị: inch, trong đó 1 inch = 2,54 cm). Người ta đưa ra công thức tính khoảng cách an toàn khi xem ti vi để giúp khách chọn được chiếc ti vi phù hợp với căn phòng hàng của mình như sau:     Khoảng cách tối thiểu = 5,08 . d (cm); Khoảng cách tối đa = 7,62 . d (cm). Trong đó, d là kích thước màn hình ti vi tính theo inch. Với một chiếc ti vi có chiều dài màn hình là 74,7 cm; chiều rộng màn hình là 32 cm: a) Kích thước màn hình của chiếc ti vi đó là bao nhiêu inch (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
  16. Hình 72 mô tả một cây cao 4 m. Biết rằng khi trời nắng, cây đổ bóng trên mặt đất, điểm xa nhất của bóng cây cách gốc cây một khoảng là 3 m. Tính khoảng cách từ điểm xa nhất của bóng cây đến đỉnh 4 m của cây.
  17. Cho hình chữ nhật MNPQ. Đoạn thẳng MP bằng đoạn thẳng nào sau đây? A. NQ. B. MN. C. NP. D. QM.
  18. Cho hình bình hành MNPQ có các góc khác 90°, MP cắt NQ tại I. Khi đó A. IM = IN. B. IM = IP. C. IM = IQ. D. IM = MP.
  19. Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, A^=80°. Khi đó, C^ bằng A. 80°. B. 90°. C. 100°. D. 110°.
  20. Cho tứ giác ABCD có A^=60°,B^=70°,C^=80°. Khi đó, D^ bằng A. 130°. B. 140°. C. 150°. D. 160°.
  21. Bạn Thảo có một mảnh giấy có dạng hình tròn. Bạn Thảo đố bạn Minh: Không dùng thước thẳng và compa, làm thế nào có thể xác định tâm của hình tròn và chọn ra 4 vị trí trên đường tròn đó để chúng là 4 đỉnh của một hình vuông? Bạn Minh đã làm như sau: Bước 1. Gấp mảnh giấy sao cho hai nửa hình tròn trùng khít nhau. Nét gấp thẳng tạo thành đường kính của hình tròn. Ta đánh dấu hai đầu mút của đường kính đó là hai điểm A, C. Bước 2. Tiếp tục gấp mảnh giấy (có dạng nửa hình tròn) ở Bước 1 sao cho hai nửa mới của nửa hình tròn đó lại trùng khít nhau. Trải miếng bìa về dạng hình tròn ban đầu, ta được nét gấp mới là một đường kính khác của hình tròn. Bước 3. Ta đánh dấu giao điểm của hai đường kính là O và hai đầu mút của đường kính mới là hai điểm B, D. Khi đó O là tâm của hình tròn và tứ giác ABCD là hình vuông (Hình 71). Em hãy giải thích cách làm của bạn Minh.
  22. Cho hai mảnh giấy, mỗi mảnh có dạng hình vuông với độ dài cạnh là 1 dm. Hãy trình bày cách cắt ghép hai mảnh giấy đó để được một hình vuông có độ dài cạnh là 2 dm.
  23. Cho tam giác ABC vuông tại A có đường phân giác AD. Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của D trên AB, AC. Chứng minh tứ giác AHDK là hình vuông.
  24. Cho hình thoi ABCD có A^=90°. Chứng minh ABCD là hình vuông.
  25. Cho hình thoi ABCD có AC = BD. Chứng minh ABCD là hình vuông.
  26. Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Trên cạnh BC lấy các điểm D, E sao cho BD = DE = EC. Qua D và E kẻ đường thẳng vuông góc với BC, chúng cắt AB và AC lần lượt tại H và G. Chứng minh tứ giác DEGH là hình vuông.
  27. c) Cho hình chữ nhật ABCD có AC là tia phân giác của góc DAB. • Tam giác ABC có phải là tam giác vuông cân hay không? • ABCD có phải là hình vuông hay không?
  28. b) Cho hình chữ nhật ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau (Hình 69). • Đường thẳng AC có phải là đường trung trực của thẳng BD hay không? đoạn • ABCD có phải là hình vuông hay không?
  29. a) Cho hình chữ nhật ABCD có hai cạnh kề AB và BC bằng nhau. ABCD có phải là hình vuông hay không?
  30. Cho hình vuông ABCD. Tính số đo các góc CAB, DAC.
  31. b) Mỗi hình vuông có là một hình thoi hay không?
  32. a) Mỗi hình vuông có là một hình chữ nhật hay không?
  33. Cho biết các góc và các cạnh của tứ giác ABCD ở Hình 65 có đặc điểm gì.
  34. Một số hoạ tiết và hoa văn trên thổ cẩm (Hình 64) có dạng hình vuông. Hình vuông có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình vuông?
  35. Một viên gạch trang trí có dạng hình thoi với độ dài cạnh là 40 cm và số đo một góc là 60° (Hình 63). Diện tích của viên gạch đó là bao nhiêu centimét vuông (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
  36. Hình 62 mô tả một lưới mắt cáo có dạng hình thoi với độ dài của hai đường chéo là 45 mm và 90 mm. Độ dài cạnh của ô lưới mắt cáo đó là bao nhiêu milimét (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
  37. Cho hình thoi ABCD có CDB^=40°. Tính số đo mỗi góc của hình thoi ABCD.
  38. Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O. Chứng minh:AC2 + BD2 = 4(OA2 + OB2) = 4AB2.
  39. Cho hình bình hành ABCD có tia AC là tia phân giác của góc DAB. Chứng minh ABCD là hình thoi .
  40. Cho tam giác ABC cân tại A có M là trung điểm BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm N sao cho MN = MA. Chứng minh tứ giác ABNC là hình thoi.
  41. b) Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo AC và BD vuông góc với nhau (Hình 60). • Đường thẳng AC có phải là đường trung trực của đoạn thẳng BD hay không? • ABCD có phải là hình thoi hay không?
  42. a) Cho hình bình hành ABCD có hai cạnh kề AB và BC bằng nhau. ABCD có phải là hình thoi hay không?
  43. Cho hình thoi ABCD có ABC^=120°. Chứng minh tam giác ABD là tam giác đều.
  44. c) Hai tam giác ABC và ADC có bằng nhau hay không? Tia AC có phải là tia phân giác của BAD^ hay không?
  45. b) Hai đường chéo AC và BD có vuông góc với nhau hay không?
  46. Cho hình thoi ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O (Hình 58). a) Hình thoi ABCD có là hình bình hành hay không?
  47. So sánh độ dài các cạnh của tứ giác ABCD ở Hình 56.
  48. Hoạ tiết trên vải ở Hình 55 gợi lên hình ảnh của hình thoi. Hình thoi có những tính chất gì? Có những dấu hiệu nào để nhận biết một tứ giác là hình thoi?
  49. Bạn Linh có một mảnh giấy dạng hình tròn. Bạn Linh đố bạn Bình: Làm thế nào có thể chọn ra 4 vị trí trên đường tròn đó để chúng là 4 đỉnh của một hình chữ nhật? Bạn Bình đã làm như sau: Bước 1. Gấp mảnh giấy sao cho hai nửa hình tròn trùng khít nhau. Nét gấp thẳng tạo thành đường kính của hình tròn. Ta đánh dấu hai đầu mút của đường kính đó là hai điểm A, C. Bước 2. Sau đó lại gấp tương tự mảnh giấy đó nhưng theo đường kính mới và đánh dấu hai đầu mút của đường kính mới là hai điểm B, D. Khi đó tứ giác ABCD là hình chữ nhật (Hình 53). Em hãy giải thích cách làm của bạn Bình.
  50. Một khu vườn có dạng tứ giác ABCD với các góc A, B, D là góc vuông, AB = 400 m, AD = 300 m. Người ta đã làm một cái hồ nước có dạng hình tròn, khi đó vị trí C không còn nằm trong khu vườn nữa (Hình 52). Tính khoảng cách từ vị trí C đến mỗi vị trí A, B, D.
  51. Cho hình chữ nhật ABCD có điểm E nằm trên cạnh CD sao cho AEB^=78°, EBC^=39°. Tính số đo của BEC^ và EAB^.
  52. Cho tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm của cạnh BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D cho MD = MA. Chứng minh tứ giác ABDC là sao hình chữ nhật và AM=12BC.

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán