Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 9

Cho tam giác ABC, biết AB = 21cm, AC = 28cm, BC = 35cm. Chứng minh tam giác ABC vuông

By admin 20/05/2023 0

Câu hỏi:

Cho tam giác ABC, biết AB = 21cm, AC = 28cm, BC = 35cm. Chứng minh tam giác ABC vuông

Trả lời:

Ta có:  AB2=212=441AC2=282=784BC2=352=1225 Vì AB2+AC2 = 441 + 784 = 1225 = BC2 nên tam giác ABC vuông tại A (theo định lí đảo Pi-ta-go)

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Giải SGK Toán 8 Ôn tập chương 1 Hình học

    Giải bài tập Toán lớp 8 Ôn tập chương 1 Hình học

    Trả lời câu hỏi giữa bài

    Câu hỏi 1 trang 110 Toán 8 Tập 1: Phát biểu định nghĩa tứ giác.

    Trả lời:

    Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.

    Câu hỏi 2 trang 110 Toán 8 Tập 1:Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang cân.

    Trả lời:

    – Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

    – Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.

    Câu hỏi 3 trang 110 Toán 8 Tập 1:Phát biểu các tính chất của hình thang cân.

    Trả lời:

    Tính chất:

    – Định lí 1: Trong hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau.

    – Định lí 2: Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

    Câu hỏi 4 trang 110 Toán 8 Tập 1:Phát biểu các tính chất của đường trung bình của tam giác, đường trung bình của hình thang.

    Trả lời:

    – Đường trung bình của tam giác:

        + Định lí 1: Đường thẳng đi qua trung điểm một cạnh của tam giác và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.

        + Định lí 2: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

    – Đường trung bình của hình thang:

        + Định lí 3: Đường thẳng đi qua trung điểm của một cạnh bên của hình thang và song song với hai đáy thì đi qua trung điểm cạnh bên thứ hai.

        + Định lí 4: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy.

    Câu hỏi 5 trang 110 Toán 8 Tập 1: Phát biểu định nghĩa hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

    Trả lời:

    – Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song.

    – Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.

    – Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.

    – Hình vuông là tứ giác có bốn góc vuông và có bốn cạnh bằng nhau.

    Câu hỏi 6 trang 110 Toán 8 Tập 1:Phát biểu các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

    Trả lời:

    Tính chất:

    – Hình bình hành:

    Trong hình bình hành:

    a) Các cạnh đối bằng nhau.

    b) Các góc đối bằng nhau.

    c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

    – Hình chữ nhật:

    Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

    – Hình thoi:

    Trong hình thoi:

    a) Hai đường chéo vuông góc với nhau.

    b) Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.

    – Hình vuông:

    Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

    Câu hỏi 7 trang 110 Toán 8 Tập 1:Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

    Trả lời:

    Dấu hiệu nhận biết:

    – Hình bình hành:

    1) Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành.

    2) Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.

    3) Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành.

    4) Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành.

    5) Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành.

    – Hình chữ nhật:

    1) Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật.

    2) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật.

    3) Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật.

    4) Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật.

    – Hình thoi:

    1) Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.

    2) Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau là hình thoi.

    3) Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.

    4) Hình bình hành có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình thoi.

    – Hình vuông:

    1) Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.

    2) Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau là hình vuông.

    3) Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc là hình vuông.

    4) Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.

    5) Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông.

    Câu hỏi 8 trang 110 Toán 8 Tập 1:Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng? Trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng nào?

    Trả lời:

    – Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

    – Trục đối xứng của hình thang cân là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân.

    Câu hỏi 9 trang 110 Toán 8 Tập 1:Thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm? Tâm đối xứng của hình bình hành là điểm nào?

    Trả lời:

    – Hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

    – Tâm đối xứng của hình bình hành là giao điểm hai đường chéo của hình bình hành đó.

    Bài tập (trang 111)

    Bài 87 trang 111 Toán 8 Tập 1:Sơ đồ ở hình 109 biểu thị quan hệ giữa các tập hợp hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Dựa vào sơ đồ đó, hãy điền vào chỗ trống:

    a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình …

    b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình …

    c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình …

    Tài liệu VietJack

    Hình 109

    Lời giải:

    a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.

    b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.

    c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông.

    Bài 88 trang 111 Toán 8 Tập 1:Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CD, DA. Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD có điều kiện gì thì EFGH là:

    a) Hình chữ nhật?

    b) Hình thoi?

    c) Hình vuông?

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Xét ΔABC, có:

    E là trung điểm của AB

    F là trung điểm của BC

    ⇒ EF là đường trung bình của ΔABC

    ⇒ EF // AC và FE=AC2 (1).

    Xét ΔADC, ta có:

    H là trung điểm của AD

    G là trung điểm của CD

    ⇒ HG là đường trung bình của ΔADC

    ⇒ HG // AC và HG=AC2.(2)

    Từ (1) và (2) suy ra EF // HG, EF = HG

    ⇒ EFGH là hình bình hành.

    a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ⇔ EH ⊥ EF

    Mà EF // AC

    ⇒AC⊥EH(3)

    Xét ΔABD, có:

    E là trung điểm của AB

    H là trung điểm của AD

    ⇒ EH là đường trung bình của ΔABD

    ⇒ EH // BD và EH=BD2 (4)

    Từ (3) và (4) suy ra AC ⊥ BD

    b) Hình bình hành EFGH là hình thoi

    ⇔ EF = EH

    ⇔ AC = BD (Vì EF=AC2,EH=BD2)

    c) EFGH là hình vuông

    ⇔ EFGH là hình thoi và EFGH là hình chữ nhật

    ⇔ AC = BD và AC ⊥ DB.

    Bài 89 trang 111 Toán 8 Tập 1:Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB, E là điểm dối xứng với M qua D.

    a) Chứng minh rằng điểm E đối xứng với điểm M qua AB.

    b) Các tứ giác AEMC, AEBM là hình gì? Vì sao?

    c) Cho BC = 4cm, tính chu vì tứ giác AEBM.

    d) Tam giác vuông ABC có điều kiện gì thì AEBM là hình vuông?

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    a) Xét ΔABC, ta có:

    MB = MC, DB = DA

    ⇒ MD là đường trung bình của ΔABC

    ⇒ MD // AC, MD=AC2

    Mà AC ⊥ AB

    ⇒ MD ⊥ AB.

    Mà D là trung điểm ME

    ⇒ AB là đường trung trực của ME

    ⇒ E đối xứng với M qua AB.

    b) + MD là đường trung bình của ΔABC

    ⇒ AC = 2MD (cmt).

    E đối xứng với M qua D

    ⇒ D là trung điểm EM

    ⇒ EM = 2.MD

    ⇒ AC = EM.

    Lại có AC // EM

    ⇒ Tứ giác AEMC là hình bình hành.

    + Tứ giác AEBM là hình bình hành vì có các đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

    Hình bình hành AEBM lại có AB ⊥ EM nên là hình thoi.

    c) Ta có: BC = 4cm ⇒ BM = 2cm

    (vì M là trung điểm của BC)

    Chu vi hình thoi AEBM bằng

    4.BM = 4.2 = 8cm

    d)- Cách 1:

    Hình thoi AEBM là hình vuông ⇔ AB = EM

    Mà EM = AC

    ⇔ AB = AC

    Vậy nếu ABC vuông có thêm điều kiện AB = AC (tức tam giác ABC vuông cân tại A) thì AEBM là hình vuông.

    – Cách 2:

    Hình thoi AEBM là hình vuông

    ⇔AMB^=900

    ⇔ AM ⊥ BM

    ⇔ ΔABC có trung tuyến AM là đường cao

    ⇔ ΔABC cân tại A.

    Vậy nếu ΔABC vuông có thêm điều kiện cân tại A thì AEBM là hình vuông.

    Bài 90 trang 111 Toán 8 Tập 1:Đố. Tìm trục đối xứng và tâm đối xứng của:

    a) Hình 110 (sơ đồ một sân quần vợt)

    b) Hình 111 (Tháp Rùa là bóng của nó trên mặt nước)

    Tài liệu VietJack

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    Tài liệu VietJack

    Tài liệu VietJack

    a) Hình 110:

    Sân quần vợt có dạng hình chữ nhật nên nó cũng là hình thang cân nên trục đối xứng chính là đường thẳng nối trung điểm của hai cạnh đối diện.

    – Hai trục đối xứng là AB và CD.

    – Một tâm đối xứng là O.

    b) Hình 111

    – Hai trục đối xứng là MN và PQ

    – Một tâm đối xứng là I.

  2. Giải SGK Toán 8 Ôn tập chương 1 Đại số

    Giải bài tập Toán lớp 8 Ôn tập chương 1

    Trả lời câu hỏi giữa bài

    Câu hỏi 1 trang 32 Toán 8 Tập 1: Phát biểu các qui tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.

    Lời giải

    – Nhân đơn thức với đa thức: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau.

    – Nhân đa thức với đa thức: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.

    Câu hỏi 2 trang 32 Toán 8 Tập 1: Viết bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.

    Lời giải:

    Bảy hằng đẳng thức đáng nhớ:

    1) (A + B)2 = A2 + 2AB + B2

    2) (A – B)2 = A2 – 2AB + B2

    3) A2 – B2 = (A – B)(A + B)

    4) (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3

    5) (A – B)3 = A3 – 3A2B + 3AB2 – B3

    6) A3 + B3 = (A + B)(A2 – AB + B2)

    7) A3 – B3 = (A – B)(A2 + AB + B2)

    Câu hỏi 3 trang 32 Toán 8 Tập 1: Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B?

    Lời giải:

    Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A.

    Câu hỏi 4 trang 32 Toán 8 Tập 1: Khi nào thì đa thức A chia hết cho đơn thức B?

    Lời giải:

    Khi từng hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B thì đa thức A chia hết cho đơn thức B.

    Câu hỏi 5 trang 32 Toán 8 Tập 1: Khi nào thì đa thức A chia hết cho đa thức B?

    Lời giải:

    Khi đa thức A chia hết cho đa thức B được dư bằng 0 thì ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B.

    Bài tập (trang 33)

    Bài 75 trang 33 Toán 8 Tập 1: Làm tính nhân:

    a) 5x2.(3x2 – 7x + 2);

    b) 23xy.2x2y−3xy+y2.

    Lời giải:

    a) 5x2.(3x2 – 7x + 2)

    = 5x2.3x2 – 5x2.7x + 5x2.2

    = (5.3).(x2.x2) – 5.7.(x2.x) + (5.2).x2

    = 15x2 + 2 – 35.x2 + 1 + 10.x2

    = 15x4 – 35x3 + 10x2.

    Làm tính nhân: 5x^2.(3x^2 – 7x + 2) (ảnh 1)

    Bài 76 trang 33 Toán 8 Tập 1: Làm tính nhân:

    a) (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1)

    b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x)

    Lời giải:

    a) (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1)

    = 2x2(5x2 – 2x + 1) + (-3x)(5x2 – 2x + 1)

    = 2x2.5x2 + 2x2.(-2x) + 2x2.1 + (–3x).5x2 + (-3x).(-2x) + (-3x).1

    = (2.5)(x2.x2) + [2. (-2)].(x2.x) + 2x2 + [(-3).5].(x.x2) + [(-3).(-2)].(x.x) + (-3x)

    = 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x

    = 10x4 – (4x3 + 15x3) + (2x2 + 6x2) – 3x

    = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x

    b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x)

    = x.(3xy + 5y2 + x) + (-2y).(3xy + 5y2 + x)

    = x.3xy + x.5y2 + x.x + (-2y).3xy + (–2y).5y2 + (–2y).x

    = 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy

    = 3x2y + (5xy2 – 6xy2) + x2 – 10y3 – 2xy

    = 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 – 2xy

    Bài 77 trang 33 Toán 8 Tập 1: Tính nhanh giá trị của biểu thức:

    a) M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4

    b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 tại x = 6 và y = – 8

    Lời giải:

    a) M = x2 + 4y2 – 4xy

    = x2 – 2.x.2y + (2y)2 (Hằng đẳng thức (2))

    = (x – 2y)2

    Thay x = 18, y = 4 vào biểu thức trên, ta được:

    M = (18 – 2.4)2 = 102 = 100.

    Vậy giá trị biểu thức M tại x = 18 và y = 4 là: 100.

    b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3

    = (2x)3 – 3(2x)2y + 3.2xy2 – y3 (Hằng đẳng thức (5))

    = (2x – y)3

    Thay x = 6, y = – 8 ta được: N = (2.6 – (-8))3 = 203 = 8000.

    Vậy giá trị biểu thức N tại x = 6 và y = -8 là 8000.

    Bài 78 trang 33 Toán 8 Tập 1: Rút gọn các biểu thức sau:

    a) (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x + 1)

    b) (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1)

    Lời giải:

    a) (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x + 1)

    = x2 – 22 – (x2 + x – 3x – 3)

    = x2 – 4 – x2 – x + 3x + 3

    = (x2 – x2) + (-x + 3x) + (-4 + 3)

    = 2x – 1

    b) (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1)

    = (2x + 1)2 + 2.(2x + 1)(3x – 1) + (3x – 1)2

    = [(2x + 1) + (3x – 1)]2

    = (2x + 1 + 3x – 1)2

    = [(2x + 3x) + (1 – 1)]2

    = (5x)2

    = 25x2

    Bài 79 trang 33 Toán 8 Tập 1: Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

    a) x2 – 4 + (x – 2)2

    b) x3 – 2x2 + x – xy2

    c) x3 – 4x2 – 12x + 27

    Lời giải:

    a) Cách 1: x2 – 4 + (x – 2)2

    = (x2– 22) + (x – 2)2 (biểu thức trong ngoặc đầu tiên có dạng hằng đẳng thức số (3))

    = (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2 (Có nhân tử chung x – 2)

    = (x – 2)[(x + 2) + (x – 2)]

    = (x – 2)(x + 2 + x – 2)

    = (x – 2)(2x)

    = 2x(x – 2)

    Cách 2: x2 – 4 + (x – 2)2   (Khai triển biểu thức trong ngoặc là hằng đẳng thức (2))

    = x2 – 4 + (x2 – 2.x.2 + 22)

    = x2 – 4 + x2 – 4x + 4

    = 2x2 – 4x (Có nhân tử chung là 2x)

    = 2x(x – 2)

    b) x3 – 2x2 + x – xy2 (Có nhân tử chung x)

    = x(x2 – 2x + 1 – y2) (Có x2 – 2x + 1 là hằng đẳng thức số (1))

    = x[(x – 1)2 – y2] (biểu thức trong ngoặc vuông có dạng hằng đẳng thức số (3))

    = x(x – 1 + y)(x – 1 – y).

    c) x3 – 4x2 – 12x + 27 (Sử dụng phương pháp nhóm hạng tử)

    = (x3 + 27) – (4x2 + 12x)

    = (x3 + 33) – (4x2 + 12x) (nhóm 1 là HĐT số (6), nhóm 2 có 4x là nhân tử chung)

    = (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x + 3)

    = (x + 3)(x2 – 3x + 9 – 4x)

    = (x + 3)(x2 – 7x + 9)

    Bài 80 trang 33 Toán 8 Tập 1: Làm tính chia:

    a) (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1)

    b) (x4 – x3 + x2 + 3x) : (x2 – 2x + 3)

    c) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3)

    Lời giải:

    a) Cách 1:Thực hiện phép chia

    Tài liệu VietJack

    Vậy (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1) = 3x2 – 5x + 2.

    Cách 2: Phân tích 6x3 – 7x2 – x + 2 thành (2x + 1).P(x) + R(x)

    6x3 – 7x2 – x + 2

    = 6x3 + 3x2 – 10x2 – 5x + 4x + 2

    (Tách -7x2 = 3x2 – 10x2; -x = -5x + 4x)

    = (6x3 + 3x2) – (10x2 + 5x) + (4x + 2)

    = 3x2.(2x + 1) – 5x.(2x + 1) + 2.(2x + 1)

    = (3x2 – 5x + 2)(2x + 1)

    Suy ra P(x) = 3x2 – 5x + 2, R(x) = 0.

    Vậy (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1) = 3x2 – 5x + 2

    Giải thích cách tách:

    Để xuất hiện nhân tử (2x + 1) với số hạng 6x3 ta cần thêm 3x2 để có thể phân tích thành 3x2(2x + 1). Do đó ta tách -7x2 = 3x2 – 10x2.

    Lại có -10x2 nên ta cần thêm -5x để có thể phân tích thành -5x(2x + 1). Do đó ta tách –x = -5x + 4x.

    Có 4x, ta cần thêm 2 để có 2.(2x + 1) nên 2 không cần phải tách.

    b) Cách 1: Thực hiện phép chia

    Tài liệu VietJack

    Vậy (x4 – x3 + x2 + 3x) : (x2 – 2x + 3) = x2 + x

    Cách 2: Phân tích x4 – x3 + x2 + 3x thành nhân tử có chứa nhân tử x2 – 2x + 3

    x4 – x3 + x2 + 3x

    = x.(x3 – x2 + x + 3)

    = x.(x3 – 2x2 + 3x + x2 – 2x + 3)

    = x.[x.(x2 – 2x + 3) + (x2 – 2x + 3)]

    = x.(x + 1)(x2 – 2x + 3)

    Vậy (x4 – x3 + x2 + 3x) : (x2 – 2x + 3)

    = x(x + 1) = x2 + x.

    c) Đa thức này không phải đa thức một biến đã sắp xếp nên ta không thực hiện cách chia trực tiếp được.

    Phân tích số bị chia thành nhân tử, trong đó có nhân tử là số chia.

    (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3)

    (Có x2 + 6x + 9 là hằng đẳng thức số (2))

    = (x2 + 6x + 9 – y2) : (x + y + 3)

    = [(x2 + 2.x.3 + 32) – y2] : (x + y + 3)

    = [(x + 3)2 – y2] : (x + y + 3)

    (biểu thức trong ngoặc vuông xuất hiện hằng đẳng thức số (3))

    = (x + 3 + y)(x + 3 – y) : (x + y + 3)

    = x + 3 – y = x – y + 3.

    Vậy (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3) = x – y + 3

    Bài 81 trang 33 Toán 8 Tập 1: Tìm x, biết:

    a) 23xx2−4=0;

    b) (x + 2)2 – (x – 2)(x + 2) = 0;

    c) x+22x2+2x3=0.

    Lời giải:

    a) 23xx2−4=0 (biểu thức trong ngoặc là hằng đẳng thức số (3))

    ⇔23xx−2x+2=0 

    ⇔23x=0x−2=0x+2=0⇔x=0x=2x=−2

     Vậy x∈0;−2;2.

    b) (x + 2)2 – (x – 2)(x + 2) = 0 (Có x + 2 là nhân tử chung)

    ⇔ (x + 2)[(x + 2) – (x – 2)] = 0

    ⇔ (x + 2)(x + 2 – x + 2) = 0

    ⇔ (x + 2).4 = 0

    ⇔ x + 2 = 0

    ⇔ x = – 2

    Vậy x = -2

    c) x+22x2+2x3=0 (có nhân tử chung là x)

    ⇔x1+22x+2x2=0⇔x2x2+22x+1=0

    ⇔x2x2+2.2x.1+1=0 (biểu thức bên trong dấu ngoặc vuông là HĐT số (1))

    ⇔x.2x+12=0⇔x=02x+1=0⇔x=0x=−12

    Vậy x∈0;−12.

    Bài 82 trang 33 Toán 8 Tập 1: Chứng minh:

    a) x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y.

    b) x – x2 – 1 < 0 với mọi số thực x.

    Lời giải:

    a) Ta có: x2 – 2xy + y2 + 1

    = (x2 – 2xy + y2) + 1

    = (x – y)2 + 1.

    Vì x−y2≥0 với mọi x, y thuộc R

    Chứng minh: x^2 – 2xy + y^2 + 1 > 0 (ảnh 1) với mọi số thực x, y

    b) Ta có: x−x2−1

    Chứng minh: x^2 – 2xy + y^2 + 1 > 0 (ảnh 1)

    Ta có: x−122≥0 với mọi số thực x

    ⇒x−122+34≥0+34>0 với mọi số thực x

    ⇒−x−122+34<0 với mọi số thực x hay x−x2−1<0 với mọi số thực x (ĐPCM).

    Bài 83 trang 33 Toán 8 Tập 1: Tìm n∈ℤ để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1.

    Lời giải:

    Thực hiện phép chia 2n2 – n + 2 cho 2n + 1 ta có:

    Tài liệu VietJack

    Để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1

    ⇔3⋮2n+1 hay (2n + 1)  Ư(3) = {-3; -1; 1; 3}.

    ⇔2n+1∈−3;−1;1;3

    Ta có bảng sau:

    2n + 1

    -3

    -1

    1

    3

    n

    -2

    -1

    0

    1

    Vậy n∈−2;−1;0;1

  3. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29

    Giải SBT Toán lớp 6 Ôn tập chương 1 trang 28, 29

    Câu hỏi (Trắc Nghiệm)

    Bài 1 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tập hợp các chữ cái trong cụm từ LÀO CAI là:

    (A) {LÀO; CAI};

    (B) {L; À; O; C; A; I}

    (C) {L; A; O; C; A; I}

    (D) {L; A; O; C; I}

    Lời giải:

    Các chữ cái trong từ “LÀO CAI” gồm L, A, O, C, A, I.

    Trong các chữ cái trên, chữ A được xuất hiện 2 lần nhưng ta chỉ viết mỗi chữ một lần, ta có tập hợp các chữ cái {L; A; O; C; I}

    Đáp án cần chọn là: D

    Bài 2 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các chữ số của số 19 254;

    (A) Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4;

    (B) Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4;

    (C) Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4;

    (D) Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4;

    Lời giải:

    +) Ta thấy số 19 254 có chữ số 2 đứng ở hàng trăm nên có giá trị là 2. 100 = 200

    +) Ta thấy số 19 254 có chữ số 4 đứng ở hàng đơn vị nên có giá trị là 4. 1 = 4

    Ta có: 200: 4 = 50

    Do đó giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4

    Đáp án cần chọn là: C

    Bài 3 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Viết số a = 24 053 thành tổng giá trị các chữ số của nó. Kết quả là:

    (A) a = 24 000 + 50 + 3;

    (B) a = 20 000 + 4 000 + 53

    (C) a = 20 000 + 4 000 + 50 + 3

    (D) a = 20 000 + 4 050 + 3

    Lời giải:

    Số a = 24 053 có:

    +) Chữ số 2 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng 2 x 10 000 = 20 000

    +) Chữ số 4 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 4 x 1 000 = 4 000

    +) Chữ số 0 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng 0 x 100 = 0

    +) Chữ số 5 nằm ở hàng chục và có giá trị bằng 5 x 10 = 50

    +) Chữ số 3 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng 3 x 1 = 3

    Vậy a = 20 000 + 4 000 + 50 + 3

    Đáp án cần chọn là: C

    Bài 4 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho m ∈ N*. Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần là:

    (A) m – 2, m – 1, m;           (B) m – 1, m, m + 1;

    (C) m + 1, m, m -1;            (D) m, m – 1, m – 2 

    Lời giải:

    +) Ta thấy m + 1 > m nên (C) sai vì sắp xếp theo theo thứ tự tăng dần

    +) Ta cũng có m > m – 1 nên (D) sai vì sắp xếp theo theo thứ tự tăng dần

    Vì m ∈ N* nên m nhỏ nhất là 1, vì thế mà m – 2 không thực hiện được nên (A) sai

    Đáp án cần chọn là: B

    Bài 5 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho tập hợp P (H.1.5). Trong các câu sau đây, câu nào sai?

    (A) P = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

    (B) P = { x ∈ N | x ≤ 5}

    (C) P = { x ∈ N | x < 6}

    (D) P = { x ∈ N | x < 5}

    Cho tập hợp P (H.1.5). Trong các câu sau đây, câu nào sai? (A) P = {0; 1; 2; 3; 4; 5}

    Lời giải:

    Trong hình 1.5, tập hợp P có các phần tử thuộc tập hợp là: 0; 1; 2; 3; 4; 5 (các số này đều nằm trong vòng kín biểu diễn tập hợp P).

    + Ta viết tập hợp P bằng cách liệt kê các phần tử là: P = {0; 1; 2; 3; 4; 5} nên đáp án A đúng.

    + Vì các số 0; 1; 2; 3; 4; 5 là các số tự nhiên nhỏ hơn 6 (hoặc nhỏ hơn hoặc bằng 5).

    + Do đó bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng ta viết P = { x ∈ ℕ | x < 6} hoặc P = {x ∈ ℕ | x ≤ 5} nên đáp án B và C đúng.

    + Ở đáp án D, viết P = { x ∈ ℕ | x < 5} có nghĩa tập hợp P chứa các phần tử nhỏ hơn 5. Do đó phần tử 5 không thuộc tập hợp P.

    Vậy D sai.

    Đáp án cần chọn là: D

    Bài 6 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Xét tập hợp A = { x ∈ N | x ≤ 7}. Trong các số sau đây, số nào không thuộc tập A?

    (A) 0;                (B) 5; 

    (C) 7                (D) 11.

    Lời giải:

    A = { x ∈ N | x ≤ 7}. Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 7 là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7.

    Do vậy 11 ∉ A .

    Đáp án cần chọn là: D

    Bài 7 trang 28 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Câu nào trong các câu sau đây là câu đúng?

    (A) Phép chia 687 cho 18 có số dư là 3;

    (B) Phép chia 2 048 cho 128 có thương là 0;

    (C) Phép chia 9 845 cho 125 có số dư là 130;

    (D) Phép chia 295 cho 5 có thương là 300.

    Lời giải:

    Xét (A)

    Câu nào trong các câu sau đây là câu đúng? (A) Phép chia 687 cho 18 có số dư là 3

    Vậy 687: 18 có số dư là 3 nên đáp án A đúng.

    Kiểm tra cho (B), (C), (D) đều sai.

    Đáp án cần chọn là: A

    Bài 8 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?

    (A) am.an = amn                                        (B) am : an = am:n

    (C) am.an = am+n                                      (D) am.an = am-n

    Lời giải:

    Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất am.an = am+n và am : an = am-n. Vậy đáp án C đúng.

    Đáp án cần chọn là: C

    Bài 9 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Lũy thừa 109 nhận giá trị nào sau đây?

    (A) 100 000;                     (B) 1 000 000 000

    (C) 1 000 000;                  (D) 10 000 000 000

    Lời giải:

    Ta có: 109 = 1 000 000 000 

    Đáp án cần chọn là: B

    Bài tập

    Bài 1.68 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Gọi P là tập hợp các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 3 nhưng không lớn hơn 9.

    a) Mô tả tập hợp P bằng hai cách;

    b) Biểu diễn các phần tử của tập P trên cùng một tia số.

    Lời giải:

    a) Các số tự nhiên lẻ lớn hơn 3 nhưng không lớn hơn 9 (nghĩa là nhỏ hơn hoặc bằng 9) là: 5; 7; 9

    P là tập hợp các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 3 nhưng không lớn hơn 9, do đó ta viết tập hợp P bằng hai cách như sau:

    +) Cách 1: P = {5; 7; 9}

    +) Cách 2: P = { x ∈ N| x lẻ và 3 < x ≤ 9}

    b) Biểu diễn các phần tử P trên cùng một tia số là:

    Gọi điểm A biểu diễn số 5, điểm B biểu diễn số 7 và điểm C biểu diễn số 9.

    Gọi P là tập hợp các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 3 nhưng không lớn hơn 9

    Bài 1.69 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Một số có hai chữ số, trong đó hiệu của chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục bằng 8. Hỏi số đó là số nào?

    Lời giải:

    Vì hiệu của chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục bằng 8, do đó chữ số hàng đơn vị phải lớn hơn hoặc bằng 8.

    +) Với chữ số hàng đơn vị là 8 thì chữ số hàng chục là: 8 – 8 = 0 (loại) vì chữ số hàng chục đứng đầu nên phải khác 0.

    +) Với chữ số hàng đơn vị là 9 thì chữ số hàng chục là: 9 – 8 = 1 (thỏa mãn)

    Vậy số cần tìm là 19.

    Bài 1.70 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số tự nhiên lẻ có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.

    Lời giải:

    Phân tích 5 thành tổng của ba chữ số, ta có:

    5 = 0 + 0 + 5 = 0 + 1 + 4 = 0 + 2 + 3 = 1 + 1 + 3 = 1 + 2 + 2

    Trường hợp 1: 5 = 0 + 0 + 5, ta được số 500 (loại vì 500 không phải là số lẻ)

    Trường hợp 2: 5 = 0 + 1 + 4, vì số cần tìm là số lẻ, mà chữ số hàng trăm khác 0 nên số cần tìm là 401.

    Trường hợp 3: 5 = 0 + 2 + 3, ta được số lẻ là 203

    Trường hợp 4: 5 = 1 + 1 + 3, ta được các số lẻ là 113; 131; 311

    Trường hợp 5: 5 = 1 + 2 + 2, ta được số lẻ 221.

    Vậy các số cần tìm là: 401; 203; 113; 131; 311; 221.

    Bài 1.71 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số tự nhiên chẵn có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.

    Lời giải:

    Phân tích 5 thành tổng của ba chữ số, ta có:

    5 = 0 + 0 + 5 = 0 + 1 + 4 = 0 + 2 + 3 = 1 + 1 + 3 = 1 + 2 + 2

    Trường hợp 1: 5 = 0 + 0 + 5, ta được số chẵn là 500 

    Trường hợp 2: 5 = 0 + 1 + 4, ta được số chẵn là 104; 140; 410

    Trường hợp 3: 5 = 0 + 2 + 3, ta được số chẵn là 230; 320; 302

    Trường hợp 4: 5 = 1 + 1 + 3, không có số chẵn 

    Trường hợp 5: 5 = 1 + 2 + 2, ta được số chẵn là 122; 212

    Vậy các số cần tìm là: 500; 104; 140; 410; 230; 320; 302; 122; 212.

    Bài 1.72 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Xét tập E gồm các số tự nhiên, mỗi số đều có năm chữ số xếp theo thứ tự không giảm và tập các chữ số của nó là {1; 3; 5; 7}.

    a) Mô tả tập E bằng cách liệt kê các phần tử của nó.

    b) Gọi n là số lớn nhất trong tập E. Biểu diễn n thành tổng giá trị các chữ số của nó.

    Lời giải:

    a) Vì các số thuộc tập E có năm chữ số, trong khi tập các chữ số của chúng chỉ có bốn chữ số nên phải có một chữ số xuất hiện 2 lần.

    +) Với chữ số 1 xuất hiện 2 lần ta được số sắp xếp theo thứ tự không giảm là: 11 357

    +) Với chữ số 3 xuất hiện 2 lần ta được số sắp xếp theo thứ tự không giảm là: 13 357

    +) Với chữ số 5 xuất hiện 2 lần ta được số sắp xếp theo thứ tự không giảm là: 13 557

    +) Với chữ số 7 xuất hiện 2 lần ta được số sắp xếp theo thứ tự không giảm là: 13 577

    Vậy E = {11 357; 13 357; 13 557; 13 577}

    b) Vì 11 357 < 13 357 < 13 557 < 13 577 nên 13 577 là số lớn nhất của tập E.

    Vì n là số lớn nhất trong tập E nên n = 13 577

    + Chữ số 1 nằm ở hàng chục nghìn và có giá trị bằng 1 x 10 000 

    +) Chữ số 3 nằm ở hàng nghìn và có giá trị bằng 3 x 1 000 

    +) Chữ số 5 nằm ở hàng trăm và có giá trị bằng 5 x 100 

    +) Chữ số 7 nằm ở hàng chục và có giá trị bằng 7 x 10 

    +) Chữ số 7 nằm ở hàng đơn vị và có giá trị bằng 7 x 1

    Do đó biểu diễn n thành tổng các giá trị của nó là: 

    13 577 = 1 x 10 000 + 3 x 1 000 + 5 x 100 + 7 x 10 + 7 x 1

    Bài 1.73 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Có bao nhiêu số có hai chữ số trong đó có mặt chữ số 2?

    Lời giải:

    Các số có hai chữ số trong đó có mặt chữ số 2 là: 20; 21; 22; 23; 24; 25; 26; 27; 28; 29; 12; 32; 42; 52; 62; 72; 82; 92.

    Vậy có 18 số có hai chữ số trong đó có mặt chữ số 2.

    Bài 1.74 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Lớp 6A có 42 học sinh. Trong đợt thi đua lập thành tích chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), học sinh nào trong lớp cũng được ít nhất một điểm 10. Hãy cho biết trong đợt thi đua đó, lớp 6A được tất cả bao nhiêu điểm 10, biết rằng trong lớp có 39 bạn được từ hai điểm 10 trở lên, 14 bạn được ba điểm 10 trở lên, 5 bạn được bốn điểm 10 và không ai được hơn bốn điểm 10.

    Lời giải:

    Số bạn được đúng một điểm 10 là:

    42 – 39 = 3 (bạn)

    Số bạn được đúng hai điểm 10 là:

    39 – 14 = 25 (bạn)

    Số bạn được đúng ba điểm 10 là:

    14 – 5 = 9 (bạn)

    Số bạn được đúng bốn điểm 10 là 5.

    Tổng số điểm 10 của cả lớp 6A là:

    3. 1 + 25. 2 + 9. 3 + 5. 4 = 100 (điểm 10)

    Vậy lớp 6A được tất cả 100 điểm 10.

    Bài 1.75 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Khi đặt tính nhân để tính tích a. 254, bạn Quang đã viết các tích riêng thẳng cột: chữ số hàng đơn vị dưới chữ số hàng đơn vị; chữ số hàng chục dưới chữ số hàng chục; … nên nhận được kết quả là 13 783. Nếu đặt tính đúng thì kết quả phải bằng bao nhiêu?

    Lời giải:

    Bạn Quang đã viết các tích riêng thẳng cột: chữ số hàng đơn vị dưới chữ số hàng đơn vị; chữ số hàng chục dưới chữ số hàng chục; … Do đặt sai vị trí các tích riêng nên 13 783 là tổng các tích riêng.

    Ta có tổng các tích riêng là: 

    a. 2 + a. 5 + a. 4 = a. (2 + 5 + 4) = a. 11. 

    Do đó: a. 11 = 13 783

    Suy ra a = 13 783: 11 = 1 253

    Tích đúng là 1 253. 254 

    Khi đặt tính nhân để tính tích a. 254, bạn Quang đã viết các tích riêng thẳng cột

    Vậy tích đúng là 1 253. 254 = 318 262.

    Bài 1.76 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tính S = 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + 9 + 10 – … + 2 018 – 2 019 – 2 020 + 2 021

    Lời giải:

    S = 1 + 2 – 3 – 4 + 5 + 6 – 7 – 8 + 9 + 10 – … + 2 018 – 2 019 – 2 020 + 2 021

    = 1 + (2 – 3 – 4 + 5) + (6 – 7 – 8 + 9) + … + (2 018 – 2 019 – 2 020 + 2 021)

    = 1 + [(5 + 2) – (3 + 4)] + [(6 + 9) – (7 + 8)] + … + [(2 018 + 2 021) – (2 019 + 2 020)]

    = 1 + (7 – 7) + (15 – 15) + … + (4 039 – 4 039)

    = 1 + 0 + 0 + … + 0

    = 1.

    Bài 1.77 trang 29 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong một phép chia, số bị chia là 89, số dư là 12. Tìm số chia và thương.

    Lời giải:

    Gọi số chia và thương lần lượt là b và q (b; q ∈ ℕ, b ≠0).

    Như vậy 89 : b = q (dư 12) và b > 12 (số chia lớn hơn số dư).

    Từ đó 89 = bq + 12. Suy ra bq = 89 – 12 = 77 = 7 . 11 = 77 . 1

    Mà b > 12 nên b = 77 và q = 1.

    Do đó 89 : 77 = 1 (dư 12).

    Vậy số chia bằng 77, thương bằng 1.

  4. 20 câu Trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023) có đáp án: Đại cương về công nghệ

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Chương 1: Đại cương về công nghệ

    Câu 1. Công nghệ thứ tư trong lĩnh vực luyện kim được đề cập đến là:

    A. Công nghệ luyện kim

    B. Công nghệ đúc

    C. Công nghệ gia công cắt gọt

    D. Công nghệ gia công áp lực

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: D

    Giải thích: Có 5 công nghệ phổ biến trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí:

    1. Công nghệ luyện kim

    2. Công nghệ đúc

    3. Công nghệ gia công cắt gọt

    4. Công nghệ gia công áp lực

    5. Công nghệ hàn

    Câu 2. Công nghệ thứ năm trong lĩnh vực luyện kim được đề cập đến là:

    A. Công nghệ hàn

    B. Công nghệ đúc

    C. Công nghệ gia công cắt gọt

    D. Công nghệ gia công áp lực

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: A

    Giải thích: Có 5 công nghệ phổ biến trong lĩnh vực luyện kim, cơ khí:

    1. Công nghệ luyện kim

    2. Công nghệ đúc

    3. Công nghệ gia công cắt gọt

    4. Công nghệ gia công áp lực

    5. Công nghệ hàn

    Câu 3. Công nghệ hàn là gì?

    A. Là công nghệ nối các chi tiết bằng kim loại với nhau thành một khối không thể tháo rời được bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái hàn.

    B. Là công nghệ chế tạo sản phẩm kim loại bằng phương pháp nấu kim loại thành trạng thái lỏng, sau đó rót vào khuôn có hình dạng và kích thước như sản phẩm.

    C. Là công nghệ thực hiện việc lấy đi một phần kim loại của phôi dưới dạng phoi nhờ các dụng cụ cắt và máy cắt kim loại để tạo ra chi tiết có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

    D. Là công nghệ dựa vào tính dẻo của kim loại, dùng ngoại lực của thiết bị làm cho kim loại biến dạng theo hình dáng yêu cầu

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: A

    Giải thích:

    + Đáp án A: Công nghệ hàn

    + Đáp án B: Công nghệ đúc

    + Đáp án C: Công nghệ gia công cắt gọt

    + Đáp án D: Công nghệ gia công áp lực

    Câu 4. Công nghệ thứ năm trong lĩnh vực điện – điện tử được đề cập đến là:

    A. Công nghệ sản xuất điện năng

    B. Công nghệ điện – quang

    C. Công nghệ điện – cơ

    D. Công nghệ truyền thông không dây

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: D

    Giải thích:

    Có 5 công nghệ trong lĩnh vực điện – điện tử:

    1. Công nghệ sản xuất điện năng

    2. Công nghệ điện – quang

    3. Công nghệ điện – cơ

    4. Công nghệ điều khiển và tự động hóa

    5. Công nghệ truyền thông không dây

    Câu 5. Công nghệ mới thứ năm được giới thiệu là:

    A. Công nghệ năng lượng tái tạo

    B. Công nghệ trí tuệ nhân tạo

    C. Công nghệ internet vạn vật

    D. Công nghệ robot thông minh

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: B

    Giải thích: Có 7 công nghệ mới được giới thiệu trong chương trình:

    1. Công nghệ nano

    2. Công nghệ CAD/CAM/CNC

    3. Công nghệ in 3D

    4. Công nghệ năng lượng tái tạo

    5. Công nghệ trí tuệ nhân tạo

    6. Công nghệ internet vạn vật

    7. Công nghệ robot thông minh

    Câu 6. Hình ảnh nào sau đây thể hiện phương pháp thủy canh?

    A. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 1 có đáp án (Thiết kế và công nghệ 10)

    B. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 1 có đáp án (Thiết kế và công nghệ 10)

    C. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 1 có đáp án (Thiết kế và công nghệ 10)

    D. Cả 3 đáp án trên

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: B

    Giải thích:

    + Hình A: phương pháp địa canh

    + Hình B: phương pháp thủy canh

    + Hình C: phương pháp khí canh

    Câu 7. Hình ảnh nào sau đây thể hiện phương pháp khí canh?

    A. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 1 có đáp án (Thiết kế và công nghệ 10)

    B. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 1 có đáp án (Thiết kế và công nghệ 10)

    C. Trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức Chương 1 có đáp án (Thiết kế và công nghệ 10)

    D. Cả 3 đáp án trên

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: C

    Giải thích:

    + Hình A: phương pháp địa canh

    + Hình B: phương pháp thủy canh

    + Hình C: phương pháp khí canh

    Câu 8. Mối quan hệ đầu tiên giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ được đề cập đến là:

    A. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật

    B. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có

    C. Công nghệ thúc đẩy khoa học

    D. Cả 3 đáp án trên

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: A

    Giải thích: Quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ thể hiện ở 3 đặc điểm:

    1. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật

    2. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có

    3. Công nghệ thúc đẩy khoa học

    Câu 9. Mối quan hệ thứ hai giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ được đề cập đến là:

    A. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật

    B. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có

    C. Công nghệ thúc đẩy khoa học

    D. Cả 3 đáp án trên

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: B

    Giải thích: Quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ thể hiện ở 3 đặc điểm:

    1. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật

    2. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có

    3. Công nghệ thúc đẩy khoa học

    Câu 10. Mối quan hệ thứ ba giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ được đề cập đến là:

    A. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật

    B. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có

    C. Công nghệ thúc đẩy khoa học

    D. Cả 3 đáp án trên

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: C

    Giải thích: Quan hệ giữa khoa học, kĩ thuật và công nghệ thể hiện ở 3 đặc điểm:

    1. Khoa học là cơ sở của kĩ thuật

    2. Kĩ thuật tạo ra công nghệ mới, dựa trên công nghệ hiện có

    3. Công nghệ thúc đẩy khoa học

    Câu 11. Công nghệ mới thứ sáu được giới thiệu là:

    A. Công nghệ năng lượng tái tạo

    B. Công nghệ trí tuệ nhân tạo

    C. Công nghệ internet vạn vật

    D. Công nghệ robot thông minh

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: C

    Giải thích: Có 7 công nghệ mới được giới thiệu trong chương trình:

    1. Công nghệ nano

    2. Công nghệ CAD/CAM/CNC

    3. Công nghệ in 3D

    4. Công nghệ năng lượng tái tạo

    5. Công nghệ trí tuệ nhân tạo

    6. Công nghệ internet vạn vật

    7. Công nghệ robot thông minh

    Câu 12. Công nghệ mới thứ bảy được giới thiệu là:

    A. Công nghệ năng lượng tái tạo

    B. Công nghệ trí tuệ nhân tạo

    C. Công nghệ internet vạn vật

    D. Công nghệ robot thông minh

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: D

    Giải thích: Có 7 công nghệ mới được giới thiệu trong chương trình:

    1. Công nghệ nano

    2. Công nghệ CAD/CAM/CNC

    3. Công nghệ in 3D

    4. Công nghệ năng lượng tái tạo

    5. Công nghệ trí tuệ nhân tạo

    6. Công nghệ internet vạn vật

    7. Công nghệ robot thông minh

    Câu 13. Tiêu chí thứ tư của đánh giá sản phẩm công nghệ là:

    A. Cấu tạo sản phẩm

    B. Tính năng sản phẩm

    C. Độ bền sản phẩm

    D. Tính thẩm mĩ sản phẩm

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: D

    Giải thích: Có 6 tiêu chí đánh giá sản phẩm công nghệ:

    1. Cấu tạo sản phẩm

    2. Tính năng sản phẩm

    3. Độ bền sản phẩm

    4. Tính thẩm mĩ sản phẩm

    5. Giá thành sản phẩm

    6. Tác động đến môi trường của sản phẩm

    Câu 14. Tiêu chí thứ năm của đánh giá sản phẩm công nghệ là:

    A. Giá thành sản phẩm

    B. Tính năng sản phẩm

    C. Độ bền sản phẩm

    D. Tính thẩm mĩ sản phẩm

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: A

    Giải thích: Có 6 tiêu chí đánh giá sản phẩm công nghệ:

    1. Cấu tạo sản phẩm

    2. Tính năng sản phẩm

    3. Độ bền sản phẩm

    4. Tính thẩm mĩ sản phẩm

    5. Giá thành sản phẩm

    6. Tác động đến môi trường của sản phẩm

    Câu 15. Bộ phận xử lí của hệ thống kĩ thuật có nhiệm vụ:

    A. Biến đổi

    B. Vận chuyển

    C. Lưu trữ vật liệu

    D. Cả 3 đáp án trên

    Hướng dẫn giải

    Đáp án đúng: D

    Giải thích: Cấu trúc hệ thống kĩ thuật có:

    – Đầu vào: vật liệu, năng lượng, thông tin cần xử lí

    – Đầu ra: vật liệu, năng lượng, thông tin đã xử lí

    – Bộ phận xử lí: biến đổi, vận chuyển, lưu trữ vật liệu, năng lượng, thông tin

    Xem thêm các bài trắc nghiệm Công nghệ 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 7: Ngành nghề kĩ thuật, công nghệ

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Ôn tập Chương 1: Đại cương về công nghệ

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 8: Bản vẽ kĩ thuật và tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 9: Hình chiếu vuông góc

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 10: Mặt cắt hình cắt

    Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 11: Hình chiếu trục đo

  5. Giải SGK Sinh học 10 (Chân trời sáng tạo) Ôn tập chương 1

    Giải bài tập Sinh học lớp 10 Ôn tập chương 1

    Bài tập

    Giải Sinh học 10 trang 37

    Bài 1 trang 37 Sinh học 10: Vào mùa lạnh, thời tiết hanh, khô người ta thường bôi kem chống nẻ vào môi, gót chân để tránh bị nứt nẻ. Hãy giải thích cơ sở cho hiện tượng trên.

    Phương pháp giải:

     Lipid không tan trong nước (do trong cấu trúc chứa nhiều liên kết C-H không phân cực) nhưng tan trong các dung môi hữu cơ.

    Trả lời:

      Vào mùa lạnh, thời tiết hanh, cơ thể dễ bị thoát hơi nước ra ngoài môi trường, làm cho da chúng ta dễ bị nứt nẻ. Do đó người ta bôi kem chống nẻ vào môi, gót chân vì kem có bản chất là lipid, không tan trong nước nên có thể ngăn nước thoát từ các tế bào da.

    Bài 2 trang 37 Sinh học 10: Một bạn học sinh phát biểu rằng: “Nếu không có nước sẽ không có sự sống”. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó không? Tại sao?

    Phương pháp giải:

     Nước có nhiều vai trò quan trọng đối với tế bào: là thành phần chính cấu tạo nên tế bào, là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết, vừa là nguyên liệu vừa là môi trường cho nhiều phản ứng sinh hoá xảy ra trong tế bào để duy trì sự sống. Ngoài ra, nước còn đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự cân bằng và ổn định nhiệt độ của tế bào và cơ thể.

    Trả lời:

     Em đồng tình với ý kiến của bạn vì nước có nhiều vai trò quan trọng đối với tế bào, do đó, nếu không có nước thì hầu như các phản ứng hóa sinh trong tế bào không diễn ra được.

    Bài 3 trang 37 Sinh học 10: Một nông dân nói rằng: “Khi nuôi lợn, nếu cho chúng ăn bã đậu hoặc khô dầu đậu tương thì tỉ lệ nạc sẽ cao hơn so với các loại thức ăn thông thường”. Hãy giải thích hiện tượng trên.

    Phương pháp giải:

     Protein có nhiều trong các loại hạt có dầu như đậu nành, đậu phộng (lạc),…. nên được sử dụng làm thực phẩm trong chăn nuôi.

    Trả lời:

     Bã đậu, khô dầu lạc là các phụ phẩm có chứa hàm lượng protein cao, nên khi các vật nuôi ăn bã đậu và khô dầu đậu sẽ được cung cấp nhiều protein, làm tỉ lệ nạc của gia súc cao hơn so với ăn các loại thức ăn thông thường.

    Bài 4 trang 37 Sinh học 10: Đối với các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, bác sĩ thường chỉ định truyền dịch cho họ. Dịch được truyền cho các bệnh nhân này có thành phần chủ yếu là gì? Việc truyền dịch có vai trò gì?

    Phương pháp giải:

    – Nhóm nguyên tố đa lượng: O, C, H, N, Ca, P, K, S, Na, Cl, Mg,… Các nguyên tố đại lượng tham gia cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ như prôtêin, cacbohidrat, lipit và các acid nucleic là những chất hóa học chính cấu tạo nên tế bào.

    – Nhóm nguyên tố vi lượng: Fe, I, Mo, Zn, Cu,…Các nguyên tố vi lượng là những nguyên tố chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ hơn 0.01% khối lượng cơ thể sống, nhưng lại đóng 1 vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động sống của cơ thể.

    Trả lời:

     Khi bị tiêu chảy nặng sẽ làm cơ thể mất nước rất nhiều, do đó các bệnh nhân bị tiêu chảy nặng thường được truyền dịch chứa thành phần chủ yếu là các chất điện giải để bổ sung lại lượng nước thiếu hụt trong cơ thể người bệnh.

    Bài 5 trang 37 Sinh học 10: Hãy sưu tầm tranh ảnh về một số loại tế bào ở người (tế bào biểu mô ruột non, tế bào hồng cầu, tế bào cơ,…). Nhận xét và giải thích về sự khác nhau giữa các tế bào đó.

    Phương pháp giải:

    Em có thể tìm kiếm hình ảnh trên các phương tiện như sách bào, internet,….

    Trả lời:

    Sinh học 10 Ôn tập chương 1 | Giải Sinh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

    Sinh học 10 Ôn tập chương 1 | Giải Sinh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 2)

    Sinh học 10 Ôn tập chương 1 | Giải Sinh 10 Chân trời sáng tạo (ảnh 3)

    Xem thêm các bài giải SGK Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

    Bài 7: Thực hành: Xác định một số thành phần hóa học của tế bào

    Bài 8: Tế bào nhân sơ

    Bài 9: Tế bào nhân thực

    Bài 10: Thực hành: Quan sát tế bào

Tags : Tags Ôn tập chương 1
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Điền vào chỗ trống theo yêu cầuĐiền số thích hợp vào chỗ chấm: 15 % của 160 là ?2 % của 1000 kg là ?

Next post

Tính bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình tứ diện đều cạnh a.

Bài liên quan:

Tính chiều cao của hình trụ có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh và bán kính đáy là 4cm.

Giải phương trình sau: 4x+5×2-5x=x2-3x-18

Cho điểm C nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai tiếp tuyến CA, CB với đường tròn (O) (A, B là tiếp điểm)a, Chứng minh 4 điểm C, A, O, B cùng thuộc một đường trònb, Vẽ dây AD // CO. CD cắt (O) tại E. Gọi giao điểm AE với CO là F. Chứng minh ECF = CAF và CF2 = FE.FAc, AB cắt CO tại H. Chứng minh ∠HEB = ∠CEFd, Khi OC = 2R. Tính FO theo R

a, Giải hệ phương trìnhb, Cho hệ phương trình: (m là tham số)Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x2 + y2 &lt; 5

Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 46m. Nếu tăng chiều rộng thêm 4m và giảm chiều dài đi 20% chiều dài ban đầu thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó

Cho biểu thức: và Với x ≥ 0, x ≠ 4, x ≠ 1/4a, Tính giá trị của A khi x = 9b, Chứng minh c, Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = A.B

Cho a, b là 2 số thực dương thỏa mãn điều kiện ab + 4 ≤ 2b. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:P = aba2+2b2

Cho đường tròn tâm (O) với dây AB cố định không phải đường kính. Gọi C là điểm thuộc cung lớn AB sao cho tam giác ABC nhọn. M; N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ AB; AC. Gọi I là giao điểm của BN và CM. Dây MN cắt AB và AC lần lượt tại H và Ka, Chứng minh tứ giác BMHI nội tiếpb, Chứng minh MK.MN = MI.MCc, Chứng minh tứ giác AKI cân tại K và tứ giác AHIK là hình thoi

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải phương trình sau: 4x+5×2-5x=x2-3x-18
  2. Cho điểm C nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai tiếp tuyến CA, CB với đường tròn (O) (A, B là tiếp điểm)a, Chứng minh 4 điểm C, A, O, B cùng thuộc một đường trònb, Vẽ dây AD // CO. CD cắt (O) tại E. Gọi giao điểm AE với CO là F. Chứng minh ECF = CAF và CF2 = FE.FAc, AB cắt CO tại H. Chứng minh ∠HEB = ∠CEFd, Khi OC = 2R. Tính FO theo R
  3. a, Giải hệ phương trìnhb, Cho hệ phương trình: (m là tham số)Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x2 + y2 &lt; 5
  4. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 46m. Nếu tăng chiều rộng thêm 4m và giảm chiều dài đi 20% chiều dài ban đầu thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó
  5. Cho biểu thức: và Với x ≥ 0, x ≠ 4, x ≠ 1/4a, Tính giá trị của A khi x = 9b, Chứng minh c, Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = A.B
  6. Cho a, b là 2 số thực dương thỏa mãn điều kiện ab + 4 ≤ 2b. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:P = aba2+2b2
  7. Cho đường tròn tâm (O) với dây AB cố định không phải đường kính. Gọi C là điểm thuộc cung lớn AB sao cho tam giác ABC nhọn. M; N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ AB; AC. Gọi I là giao điểm của BN và CM. Dây MN cắt AB và AC lần lượt tại H và Ka, Chứng minh tứ giác BMHI nội tiếpb, Chứng minh MK.MN = MI.MCc, Chứng minh tứ giác AKI cân tại K và tứ giác AHIK là hình thoi
  8. 1. Giải phương trình 2×4 + x2 – 6 = 02. Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = mx + 2a, Với m = –1 : vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng một hệ trục tọa độ. Tìm tọa độ các giao điểm của parabol (P) và đường thẳng (d).b, Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1, x2 sao cho x1 – 2×2 = 5
  9. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhTheo kế hoạch, một tổ công nhân phải làm một số sản phẩm trong một thời gian nhất định. Nếu mỗi ngày họ làm tăng thêm 5 sản phẩm so với dự định thì sẽ hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 4 ngày. Nếu mỗi ngày họ làm ít hơn 5 sản phẩm so với dự định thì sẽ hoàn thành kế hoạch châm hơn thời hạn 5 ngày. Tính thời gian và số sản phẩm phải làm theo kế hoạch
  10. Cho biểu thức: và với x ≥ 0, x ≠ 9, x ≠ 4a, Tính giá trị biểu thức A khi x = 3-22b, Rút gọn biểu thức Bc, Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = A : B
  11. Giải phương trình: x-2-x+2=2×2-4-2x+2
  12. Cho đường tròn (O; R), đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Ax với đường tròn tại A. Lấy điểm M thuộc tia Ax, kẻ tiếp tuyến MC với đường tròn (O) tại C (C khác A). Tiếp tuyến của đường tròn tại B cắt AC tại D và cắt MC tại F. Nối OM cắt AC tại E1. Chứng minh tứ giác OBDE nội tiếp2. Chứng minh AC. AD = 4R23. Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ΔMOF
  13. 1. Giải hệ phương trình2. Cho phương trình x2+m+2x+2m=0 (*)a, Chứng minh phương trình (*) luôn có hai nghiệm x1, x2 với mọi mb, Tìm biểu thức liên hệ giữa x1, x2 không phụ thuộc vào m
  14. 1. Giải hệ phương trình2. Cho phương trình x2+m+2x+2m=0 (*)a, Chứng minh phương trình (*) luôn có hai nghiệm x1, x2 với mọi mb, Tìm biểu thức liên hệ giữa x1, x2 không phụ thuộc vào m
  15. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhHai người cùng làm chung một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong công việc. Nếu mỗi người làm một mình thì người thứ nhất hoàn thành công việc chậm hơn người thứ hai là 6 giờ. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao lâu để hoàn thành công việc
  16. Cho biểu thức và (ĐKXĐ: x ≥ 0; x ≠ 1; x ≠ 9)a, Tính giá trị của biểu thức M khi x = 9b, Rút gọn biểu thức Nc, Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
  17. Cho a &gt; 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của P = a2+4a+15 + 36a+81a2
  18. Cho đường tròn (O ; R) đường kính AB và điểm M bất kì thuộc đường tròn (M ≠ A, B) . Kẻ tiếp tuyến tại A của đường tròn, tiếp tuyến này cắt tia BM ở N. Tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt AN ở Da, Chứng minh: 4 điểm A, D, M , O cùng thuộc một đường trònb, Chứng minh: OD // BM và suy ra D là trung điểm của ANc, Đường thẳng kẻ qua O và vuông góc với BM cắt tia DM ở E. Chứng minh: BE là tiếp tuyến của đường tròn (O ; R)d, Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với AB và cắt đường thẳng BM tại I. Gọi giao điểm của AI và BD là J. Khi điểm M di động trên (O ; R) thì J chạy trên đường nào?
  19. 1. Giải hệ phương trình:2. Cho hai hàm số: y = 2x – 1 và y = –1/2.x + 4a, Tìm tọa độ giao điểm M của đồ thị hai hàm số trênb, Gọi N, P lần lượt là giao điểm của hai đồ thị trên với trục Oy. Tính diện tích ΔMNP
  20. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn (không có nước) trong 1 giờ 12 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 30 phút và vòi thứ hai chảy trong 1 giờ thì được 7/12 bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu đầy bể?
  21. Cho các biểu thức: P = x-2x-3+x+1x+3+x-4x-99-x; Q = x+53-x với x ≥ 0; x ≠ 9a, Rút gọn biểu thức Pb, Tìm x sao cho P = 3c, Đặt M = P : Q. Tìm x để |M| &lt; 1/2
  22. 1. Cho các số thực dương x, y thỏa mãn x + y ≥ 3. Chứng minh rằng:x+y+12x+2y≥92Dấu bằng xảy ra khi nào?2. Cho x, y thỏa mãn 0 &lt; x &lt; 1; 0 &lt; y &lt; 1 và x1-x+y1-y=1Tính giá trị của biểu thức P = x+y+x2-xy+y2
  23. 1. Cho đường tròn (O; R) và dây BC cố định, BC = R3 A là điểm di động trên cung lớn BC (A khác B, C) sao cho tam giác ABC nhọn. Các đường cao BD và CE của tam giác ABC cắt nhau tại điểm H. Kẻ đường kính AF của đường tròn (O), AF cắt BC tại điểm Na, Chứng minh tứ giác BEDC là tứ giác nội tiếpb, Chứng minh AE.AB = AD.ACc, Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh rằng F, I, H thẳng hàng2. Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng 128π cm2, chiều cao bằng bán kính đáy. Tính thể tích của hình trụ đó
  24. 1. Cho phương trình: x2+2m-1x-m+1=0a, Giải phương trình khi m = 2b, Tìm giá trị của m để phương trình có một nghiệm nhỏ hơn 1 và một nghiệm lớn hơn 12. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhNếu tử số của một phân số được tăng gấp đôi và mẫu số thêm 8 thì giá trị của phân số bằng 1/4. Nếu tử số thêm 7 và mẫu số tăng gấp 3 thì giá trị phân số bằng 5/24. Tìm phân số đó
  25. Cho các đường thẳng sau:(d1): y = x – 2(d2): y = 2x – 4(d3): y = mx + m + 2a, Tìm điểm cố định mà (d3) luôn đi qua với mọi mb, Tìm m để 3 đường thẳng trên đồng quy
  26. 1. Rút gọn biểu thức sau:A = 3+13-1+3-13+1-332. B = x2+xx-x+1-xx-xx+1 với x &gt; 0Rút gọn biểu thức P = B+x+1
  27. 1. Cho a, b là 2 số thực sao cho a3+b3 = 2. Chứng minh: 0 &lt; a + b ≤ 22. Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn x + y + z = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thứcP = 116x + 14y + 1z
  28. 1. Cho (O; R), dây BC cố định không đi qua tâm O, A là điểm bất kì trên cung lớn BC. Ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại Ha, Chứng minh tứ giác HDBF, BCEF nội tiếpb, K là điểm đối xứng của A qua O. Chứng minh HK đi qua trung điểm của BCc, Giả sử ∠BAC = 600. Chứng minh Δ AHO cân2. Một hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng bằng 2cm, quay hình chữ nhật này một vòng quanh chiều dài của nó được một hình trụ. Tính diện tích toàn phần của hình trụ
  29. 1. Cho Phương trình : x2+m-1x+5m-6=0a, Giải phương trình khi m = –1b, Tìm m để 2 nghiệm x1 và x2 thỏa mãn hệ thức: 4×1 + 3×2 = 12. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhMột công ty vận tải điều một số xe tải để chở 90 tấn hàng. Khi đến kho hàng thì có 2 xe bị hỏng nên để chở hết số hàng thì mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,5 tấn so với dự định ban đầu. Hỏi số xe được điều đến chở hàng là bao nhiêu xe? Biết rằng khối lượng hàng chở ở mỗi xe là như nhau
  30. 1. Tìm m để hai phương trình sau có ít nhất một nghiệm chung:2×2-3m+2x+12=04×2-9m-2x+36=02. Tìm hệ số a, b của đường thẳng y = ax + b biết đường thẳng trên đi qua hai điểm là (1; –1) và (3; 5)
  31. 1. Rút gọn biểu thức sau:A = 28+412-11-622. Cho biểu thứcM = x+3x+5x+x-2 – x+1x+2 – x-21-x với x ≥ 0, x ≠ 1a, Rút gọn biểu thức Mb, Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị tương ứng của M nguyên
  32. a, Cho x, y là các số thực dương. Chứng minh:1x + 1y ≥ 4x+yb, Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng:1a+2b+c + 1b+2c+a + 1c+2a+b ≤ 1a+3b + 1b+3c + 1c+3a
  33. 1. Trên đường tròn (O) đường kính AB, lấy điểm D (D ≠ A, D ≠ B). Gọi E là điểm chính giữa cung nhỏ BD. Lấy điểm C trên đoạn thẳng AB (C ≠ A, C ≠ B). Đường thẳng CE cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là F. Gọi G là giao điểm của AE và DF.a, Chứng minh ∠BAE = ∠DFE và AGCF là tứ giác nội tiếpb, Chứng minh CG vuông góc với ADc, Kẻ đường thẳng đi qua C, song song với AD và cắt DF tại H. Chứng minh CH = CB2. Một hình trụ có bán kính đáy bằng 2 cm và chiều cao bằng hai lần đường kính đáy. Tính thể tích của hình trụ đó
  34. 1. Cho phương trình: m-1×2-2m+1x+m=0a, Giải phương trình khi m = 2b, Tìm m sao cho phương trình có 2 nghiệm x1;x2 phân biệt thỏa mãn điều kiện sau: x1-x2≥22. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhHai người dự định làm một công việc trong 12 giờ thì xong. Họ làm với nhau được 8 giờ thì người thứ nhất nghỉ, còn người thứ hai vẫn tiếp tục làm. Do cố gắng tăng năng suất gấp đôi nên người thứ hai đã làm xong xông việc còn lại trong 3 giờ 20 phút. Hỏi neeys mỗi người thợ làm một mình với năng suất dự định ban đầu thì mất bao lâu mới xong công việc nói trên?
  35. Giải hệ phương trình sau:2x-32y+4=4xy-3+54x+13y-3=3yx+1-12
  36. Cho hai biểu thức:A = 5-26+8-2157+210B = 15x-11x+2x-3 + 3x-21-x – 2x+3x+3 với x ≥ 0, x ≠ 1a, Rút gọn các biểu thức A và Bb, So sánh B với 23
  37. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Dựng đường tròn tâm O, đường kính AH cắt AB tại E, cắt AC tại F. Các tiếp tuyến với đường tròn (O) tại E và F. Các tiếp tuyến với đường tròn (O) tại E và F lần lượt cắt cạnh BC tại M và Na, Chứng minh MEOH là tứ giác nội tiếpb, Chứng minh rằng: AB. HE = AH. HBc, Chứng minh 3 điểm E, O, F thẳng hàngd, AB = 210cm, AC = 215cm, Tính diện tích tam giác OMN
  38. Cho phương trình: mx2-2m+1x+m-4=0 (m là tham số).a, Xác định m để các nghiệm x1; x2 của Phương trình thoả mãn x1 + 4×2 = 2b, Tìm một hệ thức giữa x1; x2 mà không phụ thuộc vào m
  39. a, Vẽ đồ thị (P) của hàm số y = -x24 và đường thẳng (d): y = x2 – 2 trên cùng một hệ trục tọa độ.b, Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D) ở câu trên bằng phép tính
  40. Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:a, 23x-2-4=53y+233x-2+73y+2=-2b, x2-5x+6=0c, xx+2 + x-1x-2 = -3x+2×2-4d, x-1×2-2x-1x=214
  41. Cho biểu thức:A = (1+aa+1):(1a-1 – 2aaa+a-a-1) với a ≥ 0; a ≠ 1a, Rút gọn Ab, Tìm các giá trị của a sao cho A &gt; 1c, Tính các giá trị của A nếu a = 2018-22017
  42. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB=15, AC=20, AH là đường caoTính BCTính BHTính CHTính AH
  43. Cho tam giác ABC cân tại A có AH và BK là hai đường cao. Kẻ đường thẳng vuông góc BC tai B cắt tia CA tại D. Chứng minh:a, BD = 2AHb, 1BK2=1BC2+14HA2
  44. Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường cao AH, kẻ HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh:a, EBFC=ABAC3b, BC.BE.CF=AH3
  45. Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Cho biết AB = 15cm, AD = 20cm, các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau ở O. Tính :a, Độ dài các đoạn thẳng OB và ODb, Độ dài đoạn thẳng ACc, Diện tích hình thang ABCD
  46. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 15cma, Tính độ dài đoạn thẳng BDb, Vẽ AH vuông góc với BD tại H. Tính độ dài đoạn thẳng AHc, Đừng thẳng AH cắt BC và DC lần lượt tai I, K. Chứng minh: AH2=HI.HK 
  47. Cho ABCD là hình thang vuông tại A và D. Đường chéo BD vuông góc với BC. Biết AD = 12cm, DC = 25cm. Tính độ dài AB, BC và BD
  48. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH biết ABAC=57, AH = 15cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HB và HC
  49. Cho tam giác vuông với các cạnh góc vuông là 7 và 24. Kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Tính diện tích hai tam giác vuông tạo thành
  50. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết AB:AC = 3:4 và AH = 6cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BH và CH
  51. Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm, AC = 4,5cm, AB = 6cma, Tính đường cao AH của tam giác ABCb, Tính độ dài BH, CH
  52. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính diện tích tam giác ABC, biết AH = 12cm, BH = 9cm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán