Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Trắc nghiệm Toán 9

Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:y = 3x + 6; (1)        y = 2x + 4 (2)y = x + 2; (3)        y = 1/2x + 1. (4)

By admin 20/05/2023 0

Câu hỏi:

Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ:y = 3x + 6; (1)        y = 2x + 4 (2)y = x + 2; (3)        y = 1/2x + 1. (4)

Trả lời:

Giải sách bài tập Toán 9 | Giải bài tập Sách bài tập Toán 9– Đồ thị của hàm số y = 3x + 6 là đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;0) và B1(0;6).- Đồ thị của hàm số y = 2x + 4 là đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;0) và B2(0;4).- Đồ thị của hàm số y = x + 2 là đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;0) và B3(0;2).- Đồ thị của hàm số y = 1/2x + 1 là đường thẳng đi qua hai điểm A(-2;0) và B4(0;1).

====== **** mời các bạn xem câu tiếp bên dưới **** =====

  1. Lý thuyết Toán 8 Chương 2 Hình học: Đa giác. Diện tích đa giác (mới 2023 + bài tập)

    Lý thuyết Toán 8 Chương 2 Hình học: Đa giác. Diện tích đa giác

    A. Lý thuyết

    1. Định nghĩa đa giác

    Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

    Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

    2. Mở rộng

    Tổng các góc của đa giác n cạnh bằng (n – 2).1800.

    Mỗi góc của đa giác đều n cạnh bằngTổng hợp Lý thuyết chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Số các đường chéo của đa giác n cạnh bằngTổng hợp Lý thuyết chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    3. Công thức diện tích

    Diện tích tam giác bằng nửa tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S = 1/2a.h.

    Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông: S = 1/2ab.

    Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó: S = ab.

    Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2.

    Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao: S = 1/2(a + b)h.

    Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó: S = ah.

    Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo: S = 1/2d1d2.

    B. Trắc nghiệm & Tự luận

    I. Bài tập trắc nghiệm

    Bài 1: Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu chiều rộng tăng 4 lần, chiều dài giảm 2 lần ?

       A. Diện tích không đổi.

       B. Diện tích giảm 2 lần.

       C. Diện tích tăng 2 lần.

       D. Cả đáp án A, B, C đều sai.

    Công thức diện tích hình chữ nhật là Shcn = a.b

    Trong đó : a là chiều dài, b là chiều rộng

    Theo giả thiết: Sban đầu = a.b

    Khi đó ta có: Ssau = 4b.1/2a = 2a.b = 2Sban đầu

    Do đó, diện tích sau tăng lên 2 lần.

    Chọn đáp án C.

    Bài 2: Cho hình chữ nhật có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 1,5 cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là ?

       A. 5( cm )   B. 6( cm2 )

       C. 6( cm )   D. 5( cm2 )

    Công thức diện tích hình chữ nhật là Shcn = a.b

    Trong đó : a là chiều dài, b là chiều rộng

    Khi đó ta có: Shcn = 4. 1,5 = 6( cm2 ).

    Chọn đáp án B.

    Bài 3: Cho hình vuông có độ dài cạnh hình vuông là 4 cm. Diện tích của hình vuông đó là?

       A. 8( cm ).   B. 16( cm )

       C. 8( cm2 )   D. 16( cm2 )

    Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2.

    Khi đó ta có Shv = 4.4 = 16 ( cm2 ).

    Chọn đáp án D.

    Bài 4: Cho tam giác vuông, có độ dài hai cạnh góc vuông lần lượt là 6cm, 4cm. Diện tích của tam giác vuông đó là ?

       A. 24( cm2 )   B. 14( cm2 )

       C. 12( cm2 )   D. 10( cm2 )

    Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh: S = 1/2a.b.

    Khi đó ta có S = 1/2. 6. 4 = 12( cm2 ).

    Chọn đáp án C.

    Bài 5: Cho hình vuông có đường chéo là 6( dm ) thì diện tích là ?

       A. 12( cm2 )   B. 18( cm2 )

       C. 20( cm2 )   D. 24( cm2 )

    Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó: S = a2.

    Ngoài công thức này, diện tích hình vuông còn một công thức mở rộng là:

    Diện tích hình vuông bằng nửa tích của hai đường chéo

    Khi đó ta có : S = 1/2. 6. 6 = 18( cm2 ).

    Chọn đáp án B.

    Bài 6: Đa giác đều là đa giác ?

       A. Có tất cả các cạnh bằng nhau.

       B. Có tất cả các góc bằng nhau.

       C. Có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

       D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

    Ta cần nhớ định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

    Chọn đáp án C.

    Bài 7: Lục giác đều có?

       A. Có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bằng nhau.

       B. Có 6 cạnh bằng nhau và 6 góc bất kì

       C. Có 5 cạnh bằng nhau và 5 góc bằng nhau.

       D. Có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau.

    Ta cần nhớ định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

    Lục giác đều là đa giác có 6 cạnh và 6 góc bằng nhau.

    Chọn đáp án A.

    Bài 8: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng, khẳng định nào sai ?

       A. Hình vuông là đa giác đều.

       B. Tổng các góc của đa giác lồi 8 cạnh là 10800.

       C. Hình thoi là đa giác đều.

       D. Số đo góc của hình bát giác đều là 135,50.

    Ta cần nhớ định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

    + Hình vuông là hình có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau

    ⇒ Hình vuông là đa giác đều.

    ⇒ Đáp án A đúng.

    + Hình thoi là hình có 4 cạnh bằng nhau nhưng 4 góc không bằng nhau.

    ⇒ Hình thoi không phải là đa giác đều.

    ⇒ Đáp án C sai.

    + Tổng số đo các góc của đa giác n cạnh là ( n – 2 ).1800.

    Khi đó tổng các góc của đa giác lồi 8 cạnh là ( 8 – 2 ).1800 = 10800.

    ⇒ Đáp án B đúng.

    + Số đo của một góc của đa giác đều n cạnh là (( n – 2 ).1800)/n.

    Khi đó số đo của hình bát giác đều là (( 8 – 2 ).1800)/8 = 1350.

    ⇒ Đáp án D sai.

    Bài 9: Một đa giác 7 cạnh thì số đường chéo của đa giác đó là ?

       A. 12.   B. 13.

       C. 14.   D. Kết quả khác.

    Số đường chéo của đa giác n cạnh là (n( n – 3 ))/2.

    Khi đó số đường chéo của đa giác 7 cạnh là (7( 7 – 3 ))/2 = 14 (đường chéo)

    Chọn đáp án C.

    Bài 10: Một đa giác có số đường chéo bằng số cạnh của đa giác thì đa giác có số cạnh là?

       A. 5.   B. 6.

       C. 4.   D. 7.

    Số đường chéo của đa giác n cạnh là (n( n – 3 ))/2. ( n ∈ N, n ≥ 3 )

    Theo giả thiết ta có (n( n – 3 ))/2 = n ⇔ n( n – 3 ) = 2n ⇔ n2 – 3n – 2n = 0

    ⇔ n2 – 5n = 0 ⇔ n( n – 5 ) = 0 ⇔ Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    So sánh điều kiện ta có n = 5 thỏa mãn.

    Chọn đáp án A.

    Bài 11: Tam giác có độ dài cạnh đáy bằng a , độ dài cạnh huyền là h. Khi đó diện tích tam giác được tính bằng công thức ?

       A. a.h   B. 1/3ah

       C. 1/2ah   D. 2ah

    Ta có diện tích của tam giác: S = 1/2a.h.

    Trong đó: a là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao

    Chọn đáp án C.

    Bài 12: Diện tích tam giác SAHB = ? với H là chân đường cao kẻ từ A.

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

       A. SABC – SAHB

       B. SAHC – SABC

       C. SABC – SAHC

       D. SAHC + SABC

    Ta có: SAHB + SAHC = SABC ⇒ SAHB = SABC – SAHC

    Chọn đáp án C.

    Bài 13: Cho Δ ABC, có đường cao AH = 2/3BC thì diện tích tam giác là ?

       A. 2/5BC2.   B. 2/3BC2.

       C. 1/3BC2.   D. 1/3BC.

    Ta có diện tích của tam giác: S = 1/2b.h.

    Trong đó: b là độ dài cạnh đáy, h là độ dài đường cao

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Khi đó ta có :

    S = 1/2AH.BC = 1/2.2/3BC.BC = 1/3BC2.

    Chọn đáp án C.

    Bài 14: Δ ABC có đáy BC = 6cm, đường cao AH = 4cm. Diện tích Δ ABC là ?

       A. 24cm2   B. 12cm2

       C. 24cm.   D. 14cm2

    Ta có diện tích Δ ABC là S = 1/2AH.BC = 1/2.6.4 = 12( cm2 ).

    Chọn đáp án B.

    Bài 15: Cho Δ ABC vuông tại A, có đáy BC = 5cm và AB = 4cm. Diện tích Δ ABC là ?

       A. 12cm2   B. 10cm

       C. 6cm2   D. 3cm2

    Áp dụng định lý Py – ta – go ta có AB2 + AC2 = BC2 ⇒ AC = √ (BC2 – AB2)

    ⇒ AC = √ (52 – 42) = 3cm.

    Khi đó SABC = 1/2AB.AC = 1/2.4.3 = 6( cm2 )

    Chọn đáp án C.

    Bài 16: Cho Δ ABC, đường cao AH. Biết AB = 15cm, AC = 41cm, HB = 12cm. Diện tích của Δ ABC là ?

       A. 234( cm2 )   B. 214( cm2 )

       C. 200( cm2 )   D. 154( cm2 )

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Áp dụng định lý Py – ta – go ta có:

    + Xét Δ ABH có AH2 + BH2 = AB2 ⇒ AH = √ (AB2 – BH2)

    ⇒ AH = √ (152 – 122) = 9 ( cm ).

    + Xét Δ ACH có AC2 = AH2 + HC2 ⇒ HC = √ (AC2 – AH2)

    ⇒ HC = √ (412 – 92) = 40 ( cm ).

    Khi đó SABC = 1/2AH.BC = 1/2AH( HB + HC ) = 1/2.9.( 12 + 40 ) = 234 ( cm2 ).

    Chọn đáp án A.

    Bài 17: Hình thang có độ dài đáy lần lượt là 2√ 2 cm, 3cm và chiều cao là 3√ 2 cm. Diện tích của hình thang là ?

       A. 2( 2 + √ 2 )cm2.

       B. 3( 2 + 3/2√ 2 )cm2.

       C. 3( 3 + √ 2 )cm2.

       D. 3( 2 + (√ 2 )/2 )cm2

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Ta có: S = 1/2( a + b ).h

    Khi đó ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án = 3√ 2 .( √ 2 + 3/2 ) = 3( 2 + 3/2√ 2 )cm2

    Chọn đáp án B.

    Bài 18: Hình thang có độ dài đáy lần lượt là 6cm, 4cm và diện tích hình thang đó là 15cm2. Chiều cao hình thang có độ dài là ?

       A. 3cm.   B. 1,5cm

       C. 2cm   D. 1cm

    Diện tích của hình thang là S = 1/2( a + b ).h

    ⇒ ( a + b ).h = 2S ⇔ h = (2S)/(a + b).

    Khi đó, chiều cao của hình thang là h = (2.15)/(6 + 4) = 3( cm ).

    Chọn đáp án A.

    Bài 19: Cho hình bình hành ABCD ( AB//CD ) có AB = CD = 4cm, độ dài đường cao hình bình hành là h = 2cm. Diện tích của hình bình hành là?

       A. 4( cm2 )   B. 8( cm2 )

       C. 6( cm2 )   D. 3( cm2 )

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Ta có : S = a.h

    Khi đó ta có: S = 4.2 = 8( cm2 ).

    Chọn đáp án B.

    Bài 20: Cho hình thang vuông ABCD ( Aˆ = Dˆ = 900 ), trong đó có Cˆ = 450, AB = 2cm, CD = 4cm. Diện tích của hình thang vuông ABCD là

       A. 3( cm2 )   B. 8( cm2 )

       C. 4( cm2 )   D. 6( cm2 )

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Xét hình thang ABCD

    Từ B kẻ BH ⊥ CD, khi đó ta được hình chữ nhật ABHD ⇒ AB = DH = 2cm

    ⇒ HC = CD – DH = 4 – 2 = 2cm.

    + Xét Δ BDC có BH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến

    ⇒ Δ BDC là tam giác cân tại B.

    Mà BCDˆ = 450 ⇒ BDCˆ = 450

    ⇒ DˆBC = 1800 – ( BCDˆ + BDCˆ ) = 1800 – 900 = 900.

    ⇒ Δ BDC là tam giác vuông cân tại B nên BH = 1/2DC = 2cm.

    Do đóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án D.

    Bài 21: Công thức diện tích hình thoi là ?

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

       A. d1d2

       B. 1/2d1d2

       C. 2d1d2

       D. Cả 3 đều sai.

    Diện tích của hình thoi là S = 1/2d1.d2

    Trong đó d1,d2 lần lượt là độ dài hai đường chéo.

    Chọn đáp án B.

    Bài 22: Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 8cm, 10cm. Diện tích hình thoi là?

       A. 80cm2.   B. 40cm2.

       C. 18cm2.   D. 9cm2.

    Diện tích của hình thoi là S = 1/2d1.d2

    Trong đó d1,d2 lần lượt là độ dài hai đường chéo.

    Khi đó, diện tích của hình thoi là Shình thoi = 1/2.8.10 = 40( cm2 )

    Chọn đáp án B.

    Bài 23: Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là a√ 2 ,cm, a√ 3 cm. Diện tích của hình thoi là ?

       A. a2√ 6 ( cm2 )

       B. (a2√ 6 )/3( cm2 )

       C. (a2√ 6 )/2( cm2 )

       D. (a2√ 5 )/2( cm2 )

    Diện tích của hình thoi là S = 1/2d1.d2

    Trong đó d1,d2 lần lượt là độ dài hai đường chéo.

    Khi đó, diện tích của hình thoi là Shình thoi = 1/2. a√ 2 . a√ 3 = (a2√ 6 )/2( cm2 )

    Chọn đáp án C.

    Bài 24: Cho hình thoi ABCD có AB = BC = CD = DA = 4cm và BACˆ = 600. Diện tích của hình thoi ABCD là ?

       A. 8( cm2 )   B. 8√ 3 ( cm2 )

       C. 16( cm2 )   D. 16√ 3 ( cm2 )

    Xét hình thoi ABCD có BACˆ = 600.

    Ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ Δ ABD đều

    ⇒ AB = AD = BD = 4cm

    Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC,BD.

    Áp dụng định lí Py – ta – go ta có:

    AH2 + HB2 = AB2 ⇒ AH = √ (AB2 – HB2)

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án⇒ AC = 2AH = 4√ 3 ( cm )

    Do đó SABCD = 1/2AC.BD = 1/2.4√ 3 .4 = 8√ 3 ( cm2 )

    Chọn đáp án B.

    Bài 25: Cho hình thoi ABCD có chu vi bằng 40cm và đường chéo BD = 8cm. Diện tích của hình thoi là ?

       A. 16( cm2 )

       B. 8√ 21 ( cm2 )

       C. 16√ 21 ( cm2 )

       D. 8( cm2 )

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC,BD.

    ⇒ HB = HD = 4( cm )

    Theo giải thiết ta có:

    PABCD = AB + BC + CD + DA = 40

    ⇒ AB = BC = CD = DA = 10( cm )

    Áp dụng định lý Py – ta – go ta có :

    AH2 + HB2 = AB2 ⇒ AH = √ (AB2 – HB2) = √ (102 – 42) = 2√ 21 ( cm )

    ⇒ AC = 2AH = 4√ 21 ( cm )

    Do đó SABCD = 1/2.BD.AC = 1/2.4√ 21 .8 = 16√ 21 ( cm2 )

    Chọn đáp án C.

    II. Bài tập tự luận

    1. Nhận biết – Thông hiểu

    Bài 1: Cho đa giác đều có 14 cạnh. Tính :

    a) Tổng số đo góc của đa giác đó

    b) Số đo một góc của đa giác

    c) Số đường chéo của đa giác.

    Hướng dẫn:

    a) Tổng số đo các góc của đa giác n cạnh là ( n – 2 ).1800.

    Tổng số đo của đa giác 14 cạnh là ( 14 – 2 ).1800 = 21600.

    b) Số đo của một góc của đa giác đều n cạnh làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Số đo một góc của đa giác 14 cạnh làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    c) Số đường chéo của đa giác n cạnh làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Số đường chéo của đa giác 14 cạnh làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp ánđường chéo

    Bài 2: Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu :

    a) Chiều dài tăng hai lần, chiều rộng không đổi

    b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần.

    c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần.

    Hướng dẫn:

    Gọi chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật lần lượt là a,b

    Diện tích hình chữ nhật là Shcn = a.b.

    a) Nếu chiều dài tăng lên 2 lần, chiều rộng không đổi thì khi đó chiều dài, chiều rộng mới là là 2a và b

    Diện tích hình chữ nhật mới là Sm = 2a.b = 2S.

    ⇒ Diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần.

    b) Nếu chiều dài và chiều rộng tăng lên 3 lần thì chiều dài, chiều rộng mới là 3a,3b

    Diện tích hình chữ nhật mới là Sm = 3a.3b = 9S.

    ⇒ Diện tích hình chữ nhật tăng lên 9 lần.

    c) Nếu chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm đi 4 lần thì chiều dài, chiều rộng mới là 4a, 1/4b

    Diện tích hình chữ nhật mới là Sm = 4a. 1/4b = ab = S.

    ⇒ Diện tích hình chữ nhật không đổi.

    Bài 3: Tính độ dài các cạnh hình chữ nhật biết rằng

    a) Bình phương độ dài một cạnh là 16cm và diện tích hình chữ nhật là 28cm2.

    b) Tỉ số các cạnh là 4:9 và diện tích của nó là 144cm2.

    Hướng dẫn:

    Gọi hai kích thước của hình chữ nhật là a,b ( a > 0, b > 0 ). Khi đó diện tích của hình chữ nhật là Shcn = a.b

    a) Theo bài ra ta có: x.y = 28    ( 1 ) và x2 = 16 = 42 ⇔ x = 4 (vì x > 0 ), trường hợp y2 = 16 tương tự.

    Thay x = 4 vào đẳng thức ( 1 ) ta có: 4y = 28 ⇔ y = 7.

    Với x = 4,y = 7 thỏa mãn yêu cầu điều kiện.

    Vậy hai kích thức của hình chữ nhật là 4cm, 7cm

    b) Theo bài ra ta có x/y = 4/9    ( 2 ) và x.y = 144    ( 3 )

    Nhân theo vế đẳng thức ( 2 ) với ( 3 ) ta được x2 = 82 ⇔ x = 8 (vì x > 0 )

    Thay x = 8 vào đẳng thức ( 3 ) ta được 8y = 144 ⇔ y = 18.

    Với x = 8,y = 18 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

    Vậy kích thức của hình chữ nhật là 8cm,18cm.

    Bài 4: Tính diện tích của một tam giác cân có cạnh đáy là a, cạnh bên bằng b. Từ đó hãy tính diện tích của một tam giác đều có cạnh bằng a.

    Hướng dẫn:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Xét Δ ABC cân tại A có AB = AC = b, BC = a.

    Từ A kẻ AH ⊥ BC.

    Ta có BH = HC = 1/2BC = a/2

    Khi đó ta có: SABC = 1/2AH.BC = 1/2.a.AH

    Áp dụng định lý Py – to – go ta có:

    AC2 = AH2 + HC2 ⇒ AH = √ (AC2 – HC2) .

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Khi đó SABC = 1/2AH.BC

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Do đó diện tích của tam giác đều các cạnh bằng a làBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài 5: Cho Δ ABC cân tại A có BC = 30( cm ), đường cao AH = 20 ( cm ). Tính đường cao ứng với cạnh bên của tam giác cân đó.

    Hướng dẫn:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Xét Δ ABC cân tại A có BC = 30( cm )

    ⇒ BH = CH = 15( cm ).

    Áp dụng đinh lý Py – ta – go ta có:

    AB = √ (AH2 + HB2) = √ (202 + 152) = 25( cm )

    Kẻ BK ⊥ AC, giờ ta phải tính BK = ?

    Ta có : SABC = 1/2AH.BC = 1/2.20.30 = 300 ( cm2 )

    Mặt khác SABC = 1/2BK.AC = 1/2.BK.25

    Do đó, ta có 1/2BK.25 = 300 ⇔ BK = (2.300)/25 = 24( cm ).

    Bài 6: Tính diện tích mảnh đất hình thang ABED có AB = 23cm, DE = 31cm và diện tích hình chữ nhật ABCD là 828cm2.

    Hướng dẫn:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Theo bài ra ta có SABCD = AB.BC = 23.BC = 828 ⇒ BC = 36 ( cm )

    Khi đó ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Vậy diện tích hình thang ABED là 972( cm2 )

    Bài 7: Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 10cm, 12cm. Tính diện tích của hình thoi đó ?

    Hướng dẫn:

    Công thức diện tích của hình thoi là S = 1/2d1.d2

    Trong đó d1,d2 là độ dài của hai đường chéo.

    Khi đó diện tích hình thoi cần tìm là: S = 1/2.10.12 = 60( cm2 )

    Vậy diện tích hình thoi cần tìm là 60( cm2 )

    2. Vận dung – Vận dụng cao

    Bài 1: Tìm số cạnh của một đa giác, biết rằng các đường chéo của nó có độ dài bằng nhau.

    Hướng dẫn:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Nhận thấy: Hình vuông và hình ngũ giác đều thỏa mãn yêu cầu của bài toán

    Ta chứng minh đa giác có số cạnh lớn hơn 5 không thỏa mãn yêu cầu của bài toán bằng phương pháp phản chứng.

    Giả sử tồn tại đa giác AA1A2 … An với n ≥ 6 có các đường chéo có độ dài bằng nhau.

    ⇒ A1A4 = A2A5 vì chúng là các đường chéo.

    Xét tứ giác A1A2A4A5, có các đoạn thẳng A1A4,A2A5 là các đường chéo; còn A1A5,A2A4 là các cạnh của tứ giác nên tổng hai đường chéo lớn hơn tổng hai cạnh đối.

    Hay A1A5 + A2A4 < A1A4 + A2A5 mẫu thuẫn với giải thiết quy nạp vì A1A5,A2A4 cũng là hai đường chéo của đa giác.

    ⇒ Giả thiết đưa ra là sai.

    Vậy đa giác có số cạnh lớn hơn 5 thì không thỏa mãn yêu cầu bài.

    Bài 2: Cho hình chữ nhật ABCD. Qua E là một điểm bất kỳ nằm trrên đường chéo AC, kẻ hai đường chéo FG//AD và HK//AB ( F ∈ AB, G ∈ DC, H ∈ AD, K ∈ DC ). Chứng minh rằng hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có cùng diện tích.

    Hướng dẫn:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Theo giả thiết ta có FG//AD, HK//AB nên HE//AF và AH//EF.

    Xét tứ giác AFEH có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án⇒ AFEH là hình bình hành.

    Mà Aˆ = 900 ⇒ AFEH là hình chữ nhật.

    ⇒ Δ AFE = Δ AHE ( c – g – c ) → SAFE = SAHE.

    Tương tự: SEKC = SEGC; SABC = SADC

    ⇒ SABC – SAFE – SEKC = SADC – SAHE – SEGC hay SEFBK = SEHDG.

    Bài 3: Trung tuyến AD và BE của Δ ABC cắt nhau tại G. Chứng minh rằng:

    SDEG = 1/2SCEG = 1/3SCED = 1/4SABG = 1/6SABE = 1/12SABC.

    Hướng dẫn:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Đặt SDEG = a. Ta cần chứng minh:

    SCEG = 2a; SCED = 3a; SABG = 4a; SABE = 6a; SABC = 12a

    Đường trung tuyến AD và BE cứt nhau tại G nên G là trọng tâm của Δ ABC

    ⇒ Khoảng cách từ G đến các đỉnh của tam giác bằng 2/3 độ dài các đường trung tuyến tương ứng.

    Ta có SBDG = 2SDGE = 2a (vì chung đường cao kẻ từ D xuống BE và BG = 2GE )

    SBDG = SCGD = 2a (vì chung đường cao kẻ từ G xuống BC và BD = DC )

    Do đó SBDC = SBDG + SCGD = 2a + 2a = 4a.

    Lại có SCEG = 1/2SBGC = 1/2.4a = 2a (vì chung đường cao kẻ từ C xuống BE và BG = 2GE )

    + SEDC = SEBD = 2a + a = 3a (vì chung đường cao kẻ từ E xuống BC và BD = DC )

    + SAGB = 2SGBD = 4a (vì chung đường cao kẻ từ B xuống AD và AG = 2GD )

    + SAEB = 3/2SAGB = 3/2.4a = 6a (vì chung đường cao kẻ từ A xuống BE và BE = 3/2BG )

    + SABC = 2SABE = 2.6a = 12a.

    Bài 4: Trên 3 cạnh AB, BC, CA của Δ ABC lấy ba đoạn AD, BE, CF mỗi đoạn dài bằng 1/3 độ dài của cạnh tương ứng. Chứng minh SABC = 3SDEF.

    Hướng dẫn:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Đặt SABC = 9a. Ta có:

    + SABE = 1/3SABC = 1/3.9a = 3a (vì chung đường cao kẻ từ A xuống BC và BC = 3BE )

    + SADE = 1/3SABE = 1/3.3a = a (vì chung đường cao kẻ từ E xuống AB và AB = 3AD )

    Do đó SBDE = SABE – SADE = 3a – a = 2a.

    Tương tự: SADF = SCEF = 2a

    Vậy SDEF = 9a – 6a = 3a hay SABC = 3SDEF.

    Bài 5: Cho tam giác nhọn ABC, các đường cao AA’, BB’, CC’ cắt nhau tại H. Chứng minh rằng:Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Gọi diện tích ABC, ABH,BCH,CAH lần lượt là S,S1,S2,S3.

    Ta có S = S1 + S2 + S3.

    + Các tam giác ABC và ABH có chung đáy AB nên tỉ số đường cao bằng tỉ số diện tích:Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    + Tương tự:Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Khi đó ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài 6: Chứng minh rằngBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án với S là diện tích của tam giác có độ dài hai cạnh là a,b ?

    Hướng dẫn:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Xét tam giác ABC có BC = a, AC = b

    Kẻ AH ⊥ BC thì AH và AC lần lượt là đường xiên.

    Đường vuông góc kẻ từ A ở ngoài đường thẳng BC đến đường thẳng đó nên đường AH là đường ngắn nhất hay AH ≤ AC.

    Khi đó ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Mặt khác ta có:

    + 4ab = ( a + b )2 – ( a – b )2 ≤ ( a + b )2    ( 1 )

    + 2( a2 + b2 ) = ( a + b )2 + ( a – b )2 ≥ ( a + b )2     ( 2 )

    Từ ( 1 ) và ( 2 ), ta có: 4ab ≤ 2( a2 + b2 ) ⇒ Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    hayBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án(đpcm)

    Bài 7: Tính diện tích hình thang, biết hai đường chéo của nó vuông góc với nhau và có độ dài tương ướng là 3,6dm và 6dm.

    Hướng dẫn:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Xét hình thang ABCD ( AB//CD ) có AC ⊥ BD và AC = 6dm, BD = 3,6dm.

    Kẻ đường cao BH của hình thang.

    Ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Kẻ BE//AC thì BD ⊥ BE thì hình thang ABEC có hai cặp cạnh đối song song → ABEC là hình bình hành.

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Do đó, ta có: CD + AB = CD + CE = DE

    Khi đó ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ S là diện tích của tam giác DBE vuông tại B.

    Khi đó S = 1/2BD.BE = 1/2.3,6. 6 = 10,8( dm2 )

    Vậy diện tích của hình thang là 10,8( dm2 )

    Bài 8: Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 8cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao thứ hai. Hỏi bài toán có mấy đáp án ?

    Hướng dẫn:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Xét hình bình bình ABCD có AB = CD = 8( cm ) và AD = BC = 6( cm )

    Từ A kẻ các đường cao AH,AK.

    Khi đó ta có:

    + Shbh = AH.CD = 8.AH

    + Shbh = AK.BC = 6.AK

    Mà một hình bình hành thì chỉ có một diện tích chung nên 8.AH = 6.AK

    Nếu độ dài đường cao thứ nhất là AH = 5( cm ) thì:

    8.5 = 6.AK ⇔ AK = (8.5)/6 = 20/3( cm ) là độ dài đường cao thứ hai.

    Nếu độ dài đường cao thứ nhất là AK = 5( cm ) thì:

    8.AH = 6.5 ⇔ AH = (6.5)/8 = 15/4( cm ) là độ dài đường cao thứ hai.

    Vậy bài toán này có hai đáp số

    Bài 9: Tính diện tích hình thoi có cạnh là 17cm và tổng hai đường chéo là 46cm.

    Hướng dẫn:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Gọi H là giao điểm của hai đường chéo AC,BD.

    Theo giải thiết ta có: AC + BD = 46( cm )

    ⇔ ( HB + HD ) + ( HC + HA ) = 46

    ⇔ 2HB + 2HA = 46 ⇔ HA + HB = 23

    Khi đó ta có: HA + HB = 23 ⇔ ( HA + HB )2 = 232

    ⇔ HA2 + 2HA.HB + HB2 = 232    ( 1 )

    Mặt khác, theo định lí Py – to – go ta có: AH2 + HB2 = AB2 = 172    ( 2 )

    Từ ( 1 ) và ( 2 ) ta có: 172 + 2HA.HB = 232 ⇒ HA.HB = (232 – 172)/2 = 120.

    Hay AC/2.BD/2 = 120 ⇔ 1/2.AC.BD = 240 ⇒ SABCD = 240( cm2 )

    Vậy diện tích hình thoi là 240cm2.

    Bài 10: Cho hình thoi ABCD có AB = 6cm, Aˆ = 600. Tính diện tích của hình thoi?

    Hướng dẫn:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Diện tích của hình thoi ABCD là

    S = 1/2AC.BD

    Gọi O là giao điểm của AC và BD

    Bài tập tổng hợp chương 2 Hình học 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ S = 2OA.OB

    Từ giả thiết ta có hình thoi ABCD có Aˆ = 600 nên Δ ABD đều

    Do đó Δ ABO là nửa tam giác đều có BO = 1/2BD = 6/2 = 3( cm ).

    Áo dụng định lí Py – to – go ta có:

    AB2 = AO2 + BO2 ⇒ AO = √ (AB2 – BO2) = √ (62 – 32) = 3√ 3 ( cm )

    Khi đó ta có: S = 2OA.OB = 2.3√ 3 .3 = 18√ 3 ( cm2 )

    Vậy diện tích hình thoi là 18√ 3 ( cm2 )

  2. Giải SGK Toán 8 Ôn tập chương 2 Hình học

    Giải bài tập Toán lớp 8 Ôn tập chương 2 Hình học

    Trả lời câu hỏi giữa bài

    Câu hỏi 1 trang 131 Toán 8 Tập 1: Xem các hình 156, 157, 158 và trả lời các câu hỏi sau:

    a) Vì sao hình năm cạnh GHIKL (h.156) không phải là đa giác lồi?

    b) Vì sao hình năm cạnh MNOPQ (h.157) không phải là đa giác lồi?

    c) Vì sao hình sáu cạnh RSTVXY (h.158) là một đa giác lồi?

    Hãy phát biểu định nghĩa đa giác lồi.

    Tài liệu VietJack

    Tài liệu VietJack

    Tài liệu VietJack

    Trả lời:

    a) Đa giác GHIKL nằm ở hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng IH (hoặc bờ LK) nên đa giác GHIKL không là đa giác lồi.

    b) Đa giác MNOPQ không phải là đa giác lồi vì đa giác nằm trong hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng NO (hoặc bờ PO).

    c) Đa giác RSTVXY là đa giác lồi vì luôn nằm trong cùng nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó.

    Câu hỏi 2 trang 132 Toán 8 Tập 1:Điền vào chỗ trống trong các câu sau:

    a) Biết rằng tổng số đo các góc của một đa giác n cạnh là A1^+A2^+…+An^=n−2.180o.

    Vậy tổng số đo các góc của một đa giác 7 cạnh là ….

    b) Đa giác đều là đa giác có ….

    c) Biết rằng số đo mỗi góc của một đa giác đều n cạnh là n−2.1800n. Vậy:

    Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là ….

    Số đo mỗi góc của lục giác đều là ….

    Lời giải

    Ta điền vào chỗ trống như sau:

    a) Vậy tổng số góc của đa giác 7 cạnh là:

    (7 – 2).180o = 900o.

    b) Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau.

    c) Số đo mỗi góc của ngũ giác đều là 5−2.18005=3.180o5=108o.

    Số đo mỗi góc của lục giác đều là 6−2.18006=4.180o6=120o.

    Câu hỏi 3 trang 132 Toán 8 Tập 1:Hãy viết công thức tính diện tích của mỗi hình trong khung sau:

    Tài liệu VietJack

    Lời giải

    Theo thứ tự từ trái sang phải, ta có:

    Hình 1 là hình chữ nhật nên S = ab;

    Hình 2 là hình vuông nên S = a2;

    Hình 3 là tam giác vuông với đáy là a và chiều cao tương ứng là b: S=12ab;

    Hình 4 là tam giác với đáy là a và chiều cao tương ứng là h: S=12ah;

    Hình 5 là tam giác với đáy là a và chiều cao tương ứng là h: S=12ah;

    Hình 6 là hình thang với độ dài hai đáy là a và b, chiều cao là h: S=a+bh2;

    Hình 7 là hình bình hành với đáy là a và chiều cao tương ứng là h: S = a.h;

    Hình 8 là hình thoi có độ dài hai đường chéo là d1 và d2: S=12d1.d2.

    Tương ứng ta có bảng sau:

    Tài liệu VietJack

    Bài tập (trang 132; 133)

    Bài 41 trang 132 Toán 8 Tập 1:Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi H, I, E, K lần lượt là các trung điểm của BC, HC, DC, EC (h.159). Tính

    a) Diện tích tam giác DBE

    b) Diện tích tứ giác EHIK

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC = 6,8 cm.

    Ta có: DE = EC = DC2=122=6cm (Vì E là trung điểm của DC).

    EK = KC = EC2=62=3cm (Vì K là trung điểm của EC)

    Ta lại có: BH = HC = BC2=6,82=3,4cm (Vì H là trung điểm của BC).

    HI = IC = HC2=3,42=1,7cm (Vì I là trung điểm HC)

    a) Diện tích tam giác DBE là: 

    SDBE=12DE.BC=12.6.6.8=20,4cm2.

    Vậy diện tích tam giác DBE là 20,4 cm2.

    b) Diện tích EBC bằng diện tích tam giác DBE bằng 20,4 cm2 vì DE = EC và chung chiều cao BC.

    Diện tích tam giác EBH là: 

    S=12.BH.EC=12.3,4.6=10,2cm2.

    Diện tích tam giác KCI là:

    S=12.KC.IC=12.1,7.3=2,55cm2.

    Ta có:

    SEHIK=SEBC−SEBH−SKIC=20,4−5,1−2,55=12,75cm2.

    Vậy diện tích tứ giác EHIK là 12,75 cm2.

    Bài 42 trang 132 Toán 8 Tập 1: Trên hình 160 (AC // BF), hãy tìm tam giác có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    Ta có: BF// AC

    ⇒ Khoảng cách từ B đến AC bằng khoảng cách từ F đến AC.

    ⇒ SBAC = SFAC (Chung đáy AC, chiều cao bằng nhau).

    ⇒ SABC + SADC = SFAC + SADC

    hay SABCD = SADF.

    Vậy tam giác ADF có diện tích bằng diện tích tứ giác ABCD.

    Bài 43 trang 133 Toán 8 Tập 1: Cho hình vuông ABCD có tâm đối xứng O, cạnh a. Một góc vuông xOy có tia Ox cắt cạnh AB tại E, tia Oy cắt cạnh BC tại F (h.161). Tính diện tích tứ giác OEBF.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Ta có OAE^=DAB^2=9002=450 (AO là phân giác )

    OBF^=ABC^2=9002=450 (BO là phân giác )

    ⇒OAE^=OBF^=45°.

    Ta lại có AOE^+EOB^=900 (hai góc phụ nhau)

    BOF^+EOB^=900(hai góc phụ nhau)

    ⇒AOE^=BOF^=90°−EOB^.

    Xét ΔOAE và ΔOBF, có:

    AOE^=BOF^cmt

    OA = OB (tính chất hình vuông)

    OAE^=OBF^cmt⇒ΔOAE=ΔOBFg−c−g⇒SΔOAE=SΔOBF

    Mà SΔOAE+SΔOBE=SΔAOB và SΔOFB+SΔOBE=SOEBF

    ⇒SΔAOB=SOEBF

    Tài liệu VietJack

    Kẻ OH vuông góc AB nên OH=AB2=a2

    Diện tích tam giác vuông AOB là: SAOB=12OH.AB=12.a2.a=a24.

    Vậy diện tích tứ giác OEBF là a24.

    Bài 44 trang 133 Toán 8 Tập 1:Gọi O là điểm nằm trong hình bình hành ABCD. Chứng minh rằng tổng diện tích của hai tam giác ABO và CDO bằng tổng diện tích của hai tam giác BCO và DAO.

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Gọi OH, OK lần lượt là chiều cao của tam giác AOB và tam giác DOC.

    Ta có: OK ⊥ CD, CD // AB ⇒ OK ⊥ AB

    ⇒ O, H, K thẳng hàng.

    Do đó:

    SAOB+SCOD=12AB.OH+12CD.OK=12AB.OH+12AB.OK=12AB.OH+OK=12AB.HK=12SABCD

    Mà SABCD = SAOB + SBOC + SCOD + SDOA

    ⇒SAOC+SBOD=SABCD−SAOB−SCOD=SABCD−12SABCD=12SABCD

    ⇒SAOC+SBOD=SAOB+SCOD

    Vậy SAOB + SCOD = SBOC + SDOA.

    Bài 45 trang 133 Toán 8 Tập 1:Hai cạnh của một hình bình hành có độ dài là 6cm và 4cm. Một trong các đường cao có độ dài là 5cm. Tính độ dài đường cao kia.

    Lời giải:

    Gọi đường cao còn lại là h.

    Tài liệu VietJack

    Theo quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu thì ta có chiều cao của hình bình hành luôn nhỏ hơn cạnh không tương ứng với nó.

    ⇒ Đường cao có độ dài bằng 5cm ứng với cạnh 4cm

    ⇒ SABCD = 4.5 = 20

    Mà SABCD = h.6

    ⇒ h.6 = 20

    ⇒ h = 20 : 6 = 3,33 (cm).

    Bài 46 trang 133 Toán 8 Tập 1:Cho tam giác ABC. Gọi M, N là các trung điểm tương ứng của AC, BC. Chứng minh rằng diện tích của hình thang ABNM bằng 34 diện tích của tam giác ABC.

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Vẽ hai trung tuyến AN, BM của ΔABC. Ta có:

    N là trung điểm BC ⇒ SACN=12SABC (chung chiều cao từ A, đáy CN = 12.BC)

    M là trung điểm CA ⇒ SMCN=12SACN (chung chiều cao từ N, đáy CM = 12CA).

    ⇒SMCN=12SACN=12.12.SABC

    ⇒SABNM=SABC−SCMN=SABC−14SABC

    =34SABC (đpcm).

    Bài 47 trang 133 Toán 8 Tập 1:Vẽ ba đường trung tuyến của một tam giác (h.162). Chứng minh sáu tam giác 1, 2, 3, 4, 5, 6 có diện tích bằng nhau.

    Tài liệu VietJack

    Lời giải:

    Tài liệu VietJack

    Theo tính chất trung tuyến, suy ra:

    S1 = S2 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao kẻ từ G xuống cạnh AB) (1)

    S3 = S4 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao kẻ G xuống cạnh BC) (2)

    S5 = S6 (có đáy bằng nhau và cùng chiều cao kẻ từ G xuống AC) (3)

    Ta có:

    S1 + S2 + S3 = S4 + S5 + S6 =SABC2.

    ⇔ 2S1 + S3= S4 + 2S6 (vì S1 = S2; S5 = S6)

    ⇔ 2S1 = 2S6 (vì S3 = S4)

    ⇔ S1 = S6 (4)

    Và S1+ S2 + S6 = S3 + S4 +S5 =SABC2 (5)

    Kết hợp (5) với (1), (2), (3) suy ra S2 = S3 (6)

    Từ (4), (6) và kết hợp (1) (2) (3) ta có:

    S1 = S2 = S3 = S4 = S5 = S6.

  3. Lý tuyết Toán 8 Chương 2 Đại số: Phân thức đại số 2023 hay, chi tiết

    Lý tuyết Toán 8 Chương 2 Đại số: Phân thức đại số

    A. Lý thuyết

    1. Định nghĩa về phân thức đại số

    Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng A/B, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

    Trong đó:

    + A được gọi là tử thức (hay gọi là tử).

    + B được gọi là mẫu thức (hay gọi là mẫu).

    2. Hai phân thức bằng nhau

    Hai phân thức A/B và C/D được gọi là bằng nhau nếu: A.D = B.C

    Ta viết: A/B = C/D nếu A.D = B.C .

    3. Tính chất cơ bản của phân thức

    + Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

    A/B = (A.M)/(B.M) (M là một đa thức khác đa thức 0)

    + Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức không thì được một phân thức bằng phân thức đã cho.

    A/B = (A:M)/(B:M) (M là một đa thức khác đa thức 0)

    + Quy tắc đổi dấu.

    Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân thức thì nhận được phân thức mới bằng phân thức đã cho.

    Ta có thể viết như sau: A/B = (-A)/(-B)

    4. Quy tắc rút gọn phân thức

    Muốn rút gọn một phân thức đại số ta cần phải:

    + Đặt điều kiện xác định cho mẫu thức.

    + Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung

    + Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung giống nhau

    Chú ý:

    + Có khi cần đổi dấu tử hoặc mẫu thức để xuất hiện nhân tử chung.

    + Cần chú ý tính chất A = -(-A)

    5. Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức

    a) Quy tắc tìm mẫu thức chung

    Khi quy đồng mẫu thức nhiều phân thức, muốn tìm mẫu thức chung ta có thể theo hướng như sau:

    + Phân tích mẫu thức của các phân thức đã cho thành nhân tử.

    + Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau:

       Nhân tử bằng số của mẫu thức chung là tích các nhân tử bằng số ở các mẫu thức của các phân thức đã học. (Nếu các nhân tử bằng số ở các mẫu thức là những số nguyên dương thì nhân tử bằng số của mẫu thức chung là BCNN của chúng).

       Với mỗi cơ số của luỹ thừa có mặt trong các mẫu thức ta chọn luỹ thừa với só mũ cao nhất.

    b) Quy đồng phân thức

    Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta có thể làm như sau:

    + Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung

    + Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.

    + Nhân tử và mẫu của mỗi phânthức với nhân tử phụ tương ứng

    6. Phép cộng các phân thức đại số

    a) Cùng mẫu số

    Muốn cộng hai phân thức cùng mẫu thức ta cộng các tử thức với nhau, giữ nguyên mẫu thức.

    Ta có thể viết như sau: A/B + C/B = (A +C)/B

    b) Khác mẫu

    Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

    Ta có thể viết như sau: A/B + C/D = (A.D)/(B.D) + (C.B)/(B.D) = (AD + BC)/BD

    7. Phép trừ các phân thức đại số

    a) Phân thức đối

    Hai phân thức được gọi là phân thức đối nếu tổng của chúng bằng 0.

    Tổng quát: A/B + (-A/B) = 0

    + Phân thức đối của phân thức A/B là -A/B

    + Phân thức đối của phân thức -A/B là A/B.

    b) Quy tắc

    Muốn trừ phân thức A/B cho phân thức C/D, ta cộng phân thức A/B cho phân thức đối của phân thức C/D.

    Ta có thể viết như sau: A/B – C/D = A/B + (-C/D)

    Kết quả của phép trừ A/B cho C/D được gọi là hiệu của A/B và C/D.

    8. Phép nhân các phân thức đại số

    Muốn nhân hai phân thức với nhân, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

    Ta có thể viết như sau: A/B .CD = (A.C)/(B.D)

    9. Phép chia các phân thức đại số

    a) Phân thức nghịch đảo

    Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.

    Tổng quát: A/B là một phân thức khác 0, ta có A/B . B/A =1

    Do đó ta có:

       B/A được gọi là phân thức nghịch đảo của phân thức A/B.

       A/B được gọi là phân thức nghịch đảo của phân thức B/A.

    b) Phép chia

    Quy tắc: Muốn chia phân thức A/B cho phân thức C/D khác 0, ta nhân phân thức A/B với phân thức nghịch đảo của C/D

    Ta có thể viết: A/B : C/D = A/B . D/C với C/D≠0

    B. Trắc nghiệm & Tự luận

    I. Bài tập trắc nghiệm

    Bài 1: Điều kiện xác định của phân thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là ?

       A. x = ± 4/3.   B. x ≠ ± 4/3.

       C. – 4/3 < x < 4/3.   D. x > 4/3.

    Ta có điều kiện xác định của phân thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là 9x2 – 16 ≠ 0

    ⇔ 9x2 ≠ 16 ⇔ x2 ≠ 16/9 ⇔ x ≠ ± 43.

    Chọn đáp án B.

    Bài 2: Giá trị của x để phân thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án bằng 0 ?

       A. x = ± 4.   B. x ≠ 1.

       C. x = 0.   D. x = – 1.

    Để phân thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    bằng 0 ⇒

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án C.

    Bài 3: Cặp phân thức nào không bằng nhau ?

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    + Ta có Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ 16xy.3 = 24x.2y ⇔ (16xy)/(24x) = (2y)/3.

    + Ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ 3.16xy = 2y.24x ⇔ 3/(24x) = (2y)/(16xy).

    + Ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ – 16xy.3 = – 2y.24x ⇔ (- 16xy)/(24x) = (- 2y)/3.

    + Ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ – x2y.3ykhông bằng xy.3xy.

    ⇒ (- x2y)/(3xy) không bằng (xy)/(3y).

    Chọn đáp án D.

    Bài 4: Tìm biểu thức A sao cho :Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

       A. – 2x2y.   B. x2y4.

       C. – 2xy4.   D. – x3y.

    Ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇔ x2y3.( – 2xy2 ) = x2y.A

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án C.

    Bài 5: Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức đại số ?

       A. 1/(x2 + 1)   B. (x + 1)/2

       C. x2 – 5   D. (x + 1)/0

    Nhớ lại định nghĩa: Một phân thức đại số (hay nói gọn là phân thức) là một biểu thức có dạng A/B, trong đó A, B là những đa thức và B khác đa thức 0.

    + 1/(x2 + 1) có A = 1;B = x2 + 1 ≠ 0 ⇒ 1/(x2 + 1) là phân thức đại số.

    + (x + 1)/2 có A = x + 1;B = 2 ≠ 0 ⇒ (x + 1)/2 là phân thức đại số.

    + x2 – 5 có A = x2 – 5;B = 1 ⇒ x2 – 5 là phân thức đại số.

    + (x + 1)/0 có A = x + 1;B = 0 ⇒ (x + 1)/0 không phải là phân thức đại số .

    Chọn đáp án D.

    Bài 6: Cho phân thức 2/(x – 1), nhân cả tử và mẫu với đa thức ( x + 1 ) ta được phân thức mới là ?

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Nhân cả tử và mẫu với đa thức ( x + 1 ) ta được phân thức mới làBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án (áp dụng hằng đẳng thức A2 – B2 = ( A – B )( A + B ) )

    Chọn đáp án C.

    Bài 7: Với giá trị nào của x thì hai phân thức (x – 2)/(x2 – 5x + 6) và 1/(x – 3) bằng nhau ?

       A. x = 2   B. x = 3

       C. x ≠ 2,x ≠ 3.   D. x = 0.

    + Giá trị của phân thức (x – 2)/(x2 – 5x + 6) được xác định khi và chỉ khi x2 – 5x + 6 ≠ 0

    ⇔ ( x – 3 )( x – 2 ) ≠ 0 hay x ≠ 2,x ≠ 3.

    + Giá trị của phân thức 1/(x – 3) được xác định khi và chỉ khi x – 3 ≠ 0 hay x ≠ 3.

    Với x ≠ 2,x ≠ 3 ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Vậy với x ≠ 2,x ≠ 3 ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án C.

    Bài 8: Phân thức 2/(x + 3) bằng với phân thưc nào dưới đây ?

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Ta có:

    +Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ Đáp án A sai.

    +Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ Đáp án B sai.

    +Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ Đáp án C đúng.

    +Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ Đáp án D sai.

    Chọn đáp án C.

    Bài 9: Điền vào chỗ trống đa thức sao choBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

       A. x2 – 4x.   B. x2 + 4x.

       C. x2 + 4.   D. x2 – 4.

    Gọi A là đa thức cần tìm thỏa mãn A( x – 4 ) = x( x2 – 16 )

    Ta có: A( x – 4 ) = x( x – 4 )( x + 4 ) ⇒ A = x( x + 4 ) = x2 + 4x

    Chọn đáp án B.

    Bài 10: Kết quả của rút gọn biểu thức (6x2y2)/(8xy5) là ?

       A. 6/8   B. (3x)/(4y3)

       C. 2xy2   D. (x2y2)/(xy5)

    Điều kiện xác định là x ≠ 0;y ≠ 0.

    Ta có (6x2y2)/(8xy5) = (2.3.xy2.x)/(2.4.xy2.y3) = (3x)/(4y3).

    Chọn đáp án B.

    Bài 11: Kết quả của rút gọn biểu thức (x2 – 16)/(4x – x2)( x ≠ 0,x ≠ 4 ) là ?

       A. (x – 4)/x.   B. (x + 4)/(x – 4).

       C. (x + 4)/( – x)   D. (4 – x)/( – x).

    Điều kiện xác định là x ≠ 0;x ≠ 4

    Ta có Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án C.

    Bài 12: Rút gọn biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Điều kiện xác định x,y ≠ 0;x2 + 3x + 2 ≠ 0

    Ta có Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án B.

    Bài 13: Rút gọn phân thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả là ?

       A. ( – x – 2)/(x + 8)   B. (x + 2)/(x – 8)

       C. (x + 2)/(x + 8)   D. ( – x – 2)/(x – 8)

    Điều kiện xác định: 9 – ( x + 5 )2 ≠ 0.

    Ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án A.

    Bài 14: Cho kết quả sai trong các phương án sau đây ?

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Ta có:

    +Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ Đáp án A đúng.

    +Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ Đáp án B đúng.

    +Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ Đáp án C đúng.

    +Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ Đáp án D sai.

    Chọn đáp án D.

    Bài 15: Hai phân thức 1/(4x2y) và 5/(6xy3z) có mẫu thức chung đơn giản nhất là ?

       A. 8x2y3z   B. 12x3y3z

       C. 24x2y3z   D. 12x2y3z

    Ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ Mẫu thức chung đơn giản nhất là: 12x2y3z

    Chọn đáp án D.

    Bài 16: Hai phân thức 5/(2x + 6) và 3/(x2 – 9) có mẫu thức chung đơn giản nhất là ?

       A. x2 – 9.   B. 2( x2 – 9 ).

       C. x2 + 9.   D. x – 3

    Ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ MTC = 2( x – 3 )( x + 3 ) = 2( x2 – 9 )

    Chọn đáp án B.

    Bài 17: Hai phân thức (x + 1)/(x2 + 2x – 3) và (-2x)/(x2 + 7x + 10) có mẫu thức chung là ?

       A. x3 + 6x2 + 5x – 12

       B. x3 – 6x2 + 3x – 10

       C. x3 + 6x2 – 3x – 10

       D. x3 + 6x2 + 3x + 10

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án A.

    Bài 18: Kết quả của phép cộngBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là ?

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ MTC = – 2( x – 1 )( x + 1 ).

    Khi đó ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án B.

    Bài 19: Kết quả của phép cộngBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là ?

       A. 4/(xy2)   B. (4x)/(y3)

       C. 2/(x2y2)   D. (2y)/(x2)

    Ta có

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án A.

    Bài 20: Rút gọn biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả là ?

       A. 3.   B. – 3.

       C. 3/(x – 5)   D. ( – 3)/(x – 5).

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án A.

    Bài 21: Rút gọn biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả là ?

       A. 3 – x.   B. x – 3

       C. x + 3.   D. – x – 3.

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án B.

    Bài 22: Rút gọn biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả là ?

       A. (2x + y)/(xy)   B. (2x – y)/(xy)

       C. ( – 2x – y)/(xy)   D. (y – 2x)/(xy)

    Ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ MTC = – xy( 2x – y ).

    Khi đó ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án C.

    Bài 23: Rút gọn biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả là ?

       A. 1/(xy)   B. ( – 1)/(xy)

       C. (x – 1)/(xy)   D. (1 – x)/(xy)

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án B.

    Bài 24: Rút gọn biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả ?

       A. 1/2   B. – 1/2.

       C. 1/(10x – 4)   D. – 1/(10x – 4).

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án A.

    Bài 25: Thực hiện phép trừ phân thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả là ?

       A. – 1/x.   B. 1/(x + 3).

       C. 1/x   D. – 1/(x + 3)

    Ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ MTC = 2x( x + 3 )

    Khi đó ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án C.

    Bài 26: Thực hiện phép tínhBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả là?

       A. 3/(x2 – 1)   B. 3/(1 – x2)

       C. 3   D. – 3

    Ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án C.

    Bài 27: Rút gọn biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả là?

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    +Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ MTC = – x( 5x + 1 )( 5x – 1 ).

    Khi đó ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án A.

    Bài 28: Kết quả của phép tínhBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là ?

       A. – (3y)/(22x2)   B. (3y)/(22x2)

       C. y/(11x2)   D. – y/(11x2)

    Ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án A.

    Bài 29: Rút gọn biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả là ?

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án C.

    Bài 30: Rút gọn biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả là ?

       A. 5/2   B. 3/2

       C. – 3/2   D. – 5/2

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án D.

    Bài 31: Rút gọn biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả là ?

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án B.

    Bài 32: Rút gọn biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả là ?

       A. (2x3 – 1)/x   B. (1 – 2x3)/x

       C. 1/x   D. – 1/x

    Ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án A.

    Bài 33: Kết quả của phép chiaBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là ?

       A. 5/(3x2y)   B. – 5/(x2y)

       C. 25/(3x2y)   D. – 25/(3x2y)

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án C.

    Bài 34: Kết quả của phép tínhBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là ?

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án C.

    Bài 35: Kết quả của phép tínhBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là ?

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án A.

    Bài 36: Kết quả của phép tínhBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án được kết quả là ?

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án A.

    Bài 37: Biểu thức Q nào thỏa mãnBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là?

       A. (2 – x)/(x2)   B. (x – 2)/(x2)

       C. (x + 2)/(x2)   D. – (x + 2)/(x2)

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án B.

    Bài 38: Biến đổi biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án thành phân thức đại số là ?

       A. ( x – 1 )2   B. – ( x – 1 )2

       C. ( x + 1 )2   D. – ( x + 1 )2

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Chọn đáp án A.

    Bài 39: Với giá trị nào của x thì phân thức (5x)/(2x + 4) xác định ?

       A. x = 2.   B. x ≠ -2.

       C. x > 2.   D. x ≤ 2.

    Giá trị của phân thức (5x)/(2x + 4) xác định khi và chỉ khi 2x + 4 ≠ 0 ⇔ x ≠ – 2.

    Chọn đáp án B.

    Bài 40: Giá trị của biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án tại x = 1 là ?

       A. A = 1.   B. A = – 2.

       C. A = – 1.   D. Đáp án khác.

    Tại x = 1 thì biểu thức đã cho không xác định

    Chọn đáp án D.

    II. Bài tập tự luận

    1. Nhận biết – Thông hiểu

    Bài 1: Tìm điều kiện xác định của phân thức

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    a) Phân thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án xác định ⇔ x2 – 4x + 4 ≠ 0

    ⇔ ( x – 2 )2 ≠ 0 ⇒ x ≠ 2 (vì ( x – 2 )2 ≥ 0 )

    Vậy điều kiện xác định của phân thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là x ≠ 2.

    b) Phân thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án xác định ⇔ x2 – 1 ≠ 0

    ⇔ ( x – 1 )( x + 1 ) ≠ 0 ⇔ x ≠ ± 1.

    Vậy điều kiện xác định của phân thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là x ≠ ± 1.

    c) Phân thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án xác định ⇔ ( x + 1 )( x – 3 ) ≠ 0

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Vậy điều kiện xác định của phân thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án là x ≠ – 1 và x ≠ 3

    Bài 2: Chứng minh các phân thức sau bằng nhau

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    a) Ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Vì Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ 3x2y.( (- 1/3)xy2 ) = – xy3.x2

    ⇒Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    b) Ta cóBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    VìBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ 2( x + 1 )y.x( x + 1 )2y = – xy2. – 2( x + 1 )3

    ⇒Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài 3: Rút gọn các biểu thức sau

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    a) Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    b) Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    c) Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài 4: Quy đồng mẫu của các phân thức sau:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    a) Coi x2 + 1 = (x2 + 1)/1

    ⇒ Mẫu thức chung là x2 – 1.

    Khi đó ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    b) Ta có

    + x3 – 3x2y + 3xy2 – y3 = ( x – y )3

    + y2 – xy = y( y – x ) = – y( x – y )

    ⇒ Mẫu thức chung là -y( x – y )3.

    Khi đó ta có:

    +Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    +Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài 5: Thực hiện phép cộng các phân thức sau:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    a) Ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    +Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ MTC = 2x( x + 3 )

    Khi đó ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    b) Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    c) Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    +Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án ⇒ MTC = – ( x – 1 )( x2 + x + 1 )

    Khi đó ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài 6: Rút gọn rồi tính giá trị biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án với x= 14 và y= -15

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Với x= 14 và y= -15 , ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    2. Vận dung – Vận dụng cao

    Bài 1: Rút gọn phân thức sau:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    a) Ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    b) Ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài 2: Xác định giá trị a, b, c đểBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Dùng phương pháp hệ số bất định, khi đó ta có hệ:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài 3:

    a) Rút gọn biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    b) Xác định giá trị a, b đểBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    a) Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    VậyBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    b) Ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Áp dụng phương pháp hệ số bất định ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Vậy giá trị a, b cần tìm là a= 1/4, b= -1/4

    Bài 4:

    a) Xác định giá trị a, b đểBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    b) Áp dụng để rút gọn biểu thức sau:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    a) Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Áp dụng phương pháp hệ số bất định ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Vậy giá trị a, b cần tìm là a= 1, b= -1

    b) Áp dụng kết quả của phần a, ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài 5: Xác định giá trị của a, b, c đểBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    Ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Áp dụng phương pháp hệ số bất định ta có:Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Vậy giá trị a, b, c cần tìm là a= 1, b= -1, c= 0.

    Bài 6: Cho biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    a) Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định.

    b) Rút gọn biểu thức.

    c) Tính giá trị của biểu thức tại

    Hướng dẫn:

    a) Giá trị của biểu thức xác định khi mỗi giá trị của phân thức trong biểu thức đều được xác định.

    Khi đó điều kiện xác định: x2 – 10x ≠ 0,x2 + 10x ≠ 0,x2 + 4 ≠ 0

    + x2 – 10x ≠ 0 ⇔ x( x – 10 ) ≠ 0 khi x ≠ 0 và x – 10 ≠ 0 hay x ≠ 0,x ≠ 10.

    + x2 + 10x ≠ 0 ⇔ x( x + 10 ) ≠ 0 khi x ≠ 0 và x + 10 ≠ 0 hay x ≠ 0,x ≠ – 10.

    + x2 + 4 > 0 với mọi giá trị của x.

    Vậy điều kiện xác định của biểu thức là x ≠ 0,x ≠ ± 10.

    b) Ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Vậy Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    c) Với x = 20040, ta có: A = 10/20040 = 1/2004.

    Vậy A = 1/2004 khi x = 20040.

    Bài 7: Cho biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    a) Tìm điều kiện giác trị của x để giá trị của biểu thức xác định.

    b) Chứng minh rằng khi giá trị của biểu thức xác định thì giá trị của nó không phụ thuộc vào biến x

    Hướng dẫn:

    a) Giá trị của biểu thức xác định khi mỗi giá trị của phân thức trong biểu thức đều được xác định.

    Khi đó điều kiện xác định là: 2x – 2 ≠ 0;x2 – 1 ≠ 0;2x + 2 ≠ 0 hay x ≠ ± 1

    Vậy với x ≠ ± 1 thì giá trị của biểu thức xác định.

    b) Ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    ⇒ Giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào biến x

    Bài 8: Tìm giá trị của x đểBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    Điều kiện xác định: x2 – 5x ≠ 0 ⇔ x( x – 5 ) ≠ 0 ⇔ x ≠ 0,x ≠ 5.

    Ta có: (x3 – 10x2 + 25x)/(x2 – 5x) = 0 ⇔ x3 – 10x2 + 25x = 0

    ⇔ x( x2 – 10x + 25 ) = 0 ⇔ x( x – 5 )2 = 0

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    So sánh điều kiện, không có giá trị nào của x thỏa mãn.

    Vậy không có giá trị x nào thỏa mãn yêu cầu đề bài.

    Bài 9: Cho a3 + b3 + c3 = 3abc và a + b + c ≠ 0.Tính giá trị của biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    Ta có: a3 + b3 + c3 = 3abc ⇔ a3 + b3 + c3 – 3abc = 0

    ⇔ ( a + b )3 + c3 – 3ab( a + b ) – 3abc = 0

    ⇔ ( a + b )3 + c3 – 3ab( a + b + c ) = 0

    ⇔ ( a + b + c )3 – 3( a + b )c( a + b + c ) – 3ab( a + b + c ) = 0

    ⇔ ( a + b + c )( a2 + b2 + c2 – ab – bc – ca ) = 0

    ⇒ a2 + b2 + c2 – ab – bc – ca = 0 (vì a + b + c ≠ 0. )

    ⇔ a2 + b2 + c2 = ab + bc + ca.

    Khi đó ta có:

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Vậy A= 1/3

    Bài 10: Rút gọn biểu thứcBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Hướng dẫn:

    Xét biểu thức tổng quát:Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Khi đó ta có: Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    Bài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

    VậyBài tập tổng hợp chương 2 Đại số 8 | Lý thuyết và Bài tập Toán 8 có đáp án

  4. Giải SGK Toán 8 Ôn tập chương 2 Đại số

    Giải bài tập Toán lớp 8 Ôn tập chương 2

    Trả lời câu hỏi giữa bài

    Câu hỏi 1 trang 61 Toán 8 Tập 1: Định nghĩa phân thức đại số. Một đa thức có phải là một phân thức đại số không? Một số thực bất kì có phải là một phân thức đại số không ?

    Lời giải

    – Định nghĩa phân thức đại số:

    Phân thức đại số (phân thức) là một biểu thức có dạng AB trong đó A, B là những đa thức và B là đa thức khác 0. A là tử thức, B là mẫu thức.

    – Một đa thức được coi như một phân thức với mẫu thức bằng 1.

    – Một số thực a bất kì cũng là một phân thức đại số vì chúng có thể viết được dưới dạng AB với A = a và B = 1.

    Câu hỏi 2 trang 61 Toán 8 Tập 1: Định nghĩa hai phân thức đại số bằng nhau.

    Lời giải

    Hai phân thức AB và CD được gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C.

    Câu hỏi 3 trang 81 Toán 8 Tập 1: Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức đại số.

    Lời giải

    Tính chất cơ bản của phân thức đại số:

    – Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân thức với cùng một đa thức khác đa thức 0 thì được một phân thức mới bằng phân thức đã cho:

    AB=A.MB.M (M là một đa thức khác 0)

    Nếu chia cả tử và mẫu của một phân thức cho một nhân tử chung của chúng thì được một phân thức mới bằng phân thức đã cho:

    AB=A.NB.N (N là một nhân tử chung của hai đa thức A và B)

    Câu hỏi 4 trang 81 Toán 8 Tập 1: Nêu qui tắc rút gọn một phân thức đại số. Hãy rút gọn phân thức: 8x−48x3−1.

    Lời giải

    Qui tắc rút gọn một phân thức đại số.

    – Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung.

    – Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

    Rút gọn:

    8x−48x3−1=8x−42x3−13=42x−12x−14x2−2x+1=44x2−2x+1.

    Câu hỏi 5 trang 81 Toán 8 Tập 1: Muốn qui đồng mẫu thức của nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau làm thế nào?

    Hãy qui đồng mẫu thức của hai phân thức: xx2+2x+1 và 35x2−5.

    Lời giải

    – Muốn qui đồng mẫu thức của nhiều phân thức ta có thể làm như sau:

    + Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm mẫu thức chung.

    + Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức.

    + Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.

    – Quy đồng mẫu hai phân thức trên:

    Ta có: x2 + 2x + 1 = (x + 1)2 và 5x2 – 5 = 5(x2 – 1) = 5(x – 1)(x + 1)

    MTC: 5(x – 1)(x + 1)2

    Nhân tử phụ của phân thức thứ nhất là 5(x – 1):

    xx2+2x+1=xx+12=x.5x−15x−1x+12=5x2−5x5x−1x+12.

    Nhân tử phụ của phân thức thứ hai là x + 1:

    35x2−5=35x2−1=35x−1x+1=3x+15x−1x+12=3x+35x−1x+12.

    Câu hỏi 6 trang 81 Toán 8 Tập 1: Phát biểu các qui tắc: Cộng hai phân thức cùng mẫu thức, cộng hai phân thức khác mẫu thức. Làm tính cộng: 3xx3−1+x−1x2+x+1.

    Lời giải

    – Qui tắc cộng hai phân thức cùng mẫu:

    Muốn cộng hai phân thức có cùng mẫu thức, ta cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức.

    – Qui tắc cộng hai phân thức khác mẫu:

    Muốn cộng hai phân thức có mẫu thức khác nhau, ta quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức có cùng mẫu thức vừa tìm được.

    – Làm tính cộng:

    3xx3−1+x−1x2+x+1=3xx−1x2+x+1+x−12x−1x2+x+1=3xx−1x2+x+1+x2−2x+1x−1x2+x+1=3x+x2−2x+1x−1x2+x+1=x2+x+1x−1x2+x+1=1x−1.

    Câu hỏi 7 trang 61 Toán 8 Tập 1: Hai phân thức như thế nào được gọi là hai phân thức đối nhau? Tìm phân thức đối của phân thức: x−15−2x.

    Lời giải

    – Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.

    Phân thức đối của phân thức x−15−2x là phân thức −x−15−2x vì: 

    x−15−2x+−x−15−2x=x−15−2x+−x+15−2x=x−1−x+15−2x=0

    Câu hỏi 8 trang 61 Toán 8 Tập 1: Phát biểu qui tắc trừ hai phân thức đại số.

    Lời giải

    Muốn trừ phân thức AB cho phân thức CD ta cộng phân thức AB cho phân thức đối của phân thức CD.

    Câu hỏi 9 trang 81 Toán 8 Tập 1: Phát biểu qui tắc nhân hai phân thức đại số.

    Lời giải

    Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.

    Câu hỏi 10 trang 81 Toán 8 Tập 1: Cho phân thức: AB khác 0, viết phân thức nghịch đảo của nó.

    Lời giải

    Phân thức nghịch đảo của phân thức AB khác 0 là BA

    Câu hỏi 11 trang 81 Toán 8 Tập 1: Phát biểu qui tắc chia hai phân thức đại số.

    Lời giải

    Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD ta nhân phân thức AB với phân thức nghịch đảo của phân thức CD.

    Câu hỏi 12 trang 81 Toán 8 Tập 1: Giả sử AxBx là một phân thức của biến x. Hãy nêu điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.

    Lời giải

    Phân thức được xác định khi biến x thỏa mãn B(x) ≠ 0.

    Bài tập (trang 61, 62)

    Bài 57 trang 61 Toán 8 Tập 1: Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau bằng nhau:

    a) 32x−3 và 3x+62x2+x−6;

    b) 2x+4 và 2x2+6xx3+7x2+12x.

    Lời giải

    a) Cách 1: Rút gọn biểu thức chưa tối giản:

    Ta có: 3x+62x2+x−6=3x+22x−3x+2=32x−3.

    Vậy 32x−3=3x+62x2+x−6.

    Cách 2: Quy đồng mẫu thức hai phân thức:

    Ta có: 2x2 + x – 6 = (2x – 3)(x +2)

    MTC: (2x – 3)(x +2)

    Nhân tử phụ của phân thức thứ nhất là x + 2: 32x−3=3x+22x−3x+2=3x+62x2+x−6.

    Mẫu thức của phân thức thứ hai là MTC nên không phải quy đồng.

    Vậy 32x−3=3x+62x2+x−6.

    Cách 3: Sử dụng định nghĩa

    Ta có: 

    3(2x2 + x – 6) = 3.2x2 + 3x – 3.6 = 6x2 + 3x – 18;

    (2x – 3)(3x + 6) = 2x.3x + 2x.6 – 3.3x – 3.6

    = 6x2 + 12x – 9x – 18 = 6x2 + 3x – 18.

    Suy ra 3(2x2 + x – 6) = (2x – 3)(3x + 6).

    Do đó 32x−3=3x+62x2+x−6.

    Vậy 32x−3=3x+62x2+x−6.

    b) 2x+4 và 2x2+6xx3+7x2+12x.

    Cách 1: Rút gọn biểu thức chưa tối giản:

    Ta có: 2x2+6xx3+7x2+12x=2xx+3xx2+7x+12

    =2xx+3xx+3x+4=2x+4.

    Vậy 2x+4=2x2+6xx3+7x2+12x.

    Cách 2: Quy đồng mẫu thức hai phân thức:

    Ta có: 

    x3 + 7x2  + 12x = x(x2 + 7x + 12) = x(x + 3)(x + 4).

    MTC: x(x + 3)(x + 4).

    Nhân tử phụ của phân thức thứ nhất là x(x + 3): 2x+4=2xx+3xx+3x+4=2x2+6xx3+7x2+12.

    Mẫu thức của phân thức thứ hai là MTC nên không phải quy đồng.

    Vậy 2x+4=2x2+6xx3+7x2+12x.

    Cách 3: Sử dụng định nghĩa:

    Ta có: 2(x3 + 7x2 + 12x) = 2x3 + 14x2 + 24x;

    (x + 4)(2x2 + 6x) = x.2x2 + x.6x + 4.2x2 + 4.6x

    = 2x3 + 6x2 + 8x2 + 24x = 2x3 + 14x2 + 24x;

    Suy ra 2(x3 + 7x2 + 12x) = (x + 4)(2x2 + 6x).

    Vậy 2x+4=2x2+6xx3+7x2+12x.

    Bài 58 trang 62 Toán 8 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:

    a)2x+12x−1−2x−12x+1:4x10x−5;

    b)1x2+x−2−xx+1:1x+x−2;

    c)1x−1−x3−xx2+1.1x2−2x+1+11−x2.

    Lời giải

    a) 2x+12x−1−2x−12x+1:4x10x−5

    =2x+122x−12x+1−2x−122x−12x+1:4x52x−1=2x+12−2x−122x−12x+1:4x52x−1=2x+1−2x+12x+1+2x−12x−12x+1:4x52x−1=2.4x2x−12x+1:4x52x−1=8x2x−12x+1.52x−14x=8x.52x−12x−12x+1.4x=102x+1.

    b) 1x2+x−2−xx+1:1x+x−2

    =1xx+1−x2−xxx+1:1x+x2x−2xx=1xx+1−2x−x2xx+1:x2−2x+1x=1−2x+x2xx+1:x2−2x+1x=x2−2x+1xx+1:x2−2x+1x=x2−2x+1xx+1.xx2−2x+1=x2−2x+1.xxx+1.x2−2x+1=1x+1.

    c) 1x−1−x3−xx2+1.1x2−2x+1+11−x2

    1x−1−x3−xx2+1.1x2−2x+1−1x2−1=1x−1−x3−xx2+1.1x−12−1x−1x+1=1x−1−x3−xx2+1.x+1x−12x+1−x−1x−12x+1=1x−1−xx2−1x2+1.x+1−x+1x−12x+1=1x−1−xx−1x+1x2+1.2x−12x+1=1x−1−2xx2+1x−1=x2+1x−1x2+1−2xx2+1x−1=x2+1−2xx−1x2+1=x2−2x+1x−1x2+1=x−12x−1x2+1=x−1x2+1.

    Bài 59 trang 62 Toán 8 Tập 1: a) Cho biểu thức xPx+P−yPy−P. Thay P=xyx−y vào biểu thức đã cho rồi rút gọn biểu thức.

    b) Cho biểu thức P2Q2P2−Q2. Thay P2Q2P2−Q2 và Q=2xyx2+y2 vào biểu thức đã cho rồi rút gọn biểu thức.

    Lời giải

    a) Thay P=xyx−y vào biểu thức ta được: x.xyx−yx+xyx−y−y.xyx−yy−xyx−y

    Ta có: 

    x.xyx−yx+xyx−y−y.xyx−yy−xyx−y=x2yx−yxx−yx−y+xyx−y−xy2x−yyx−yx−y−xyx−y=x2yx−yx2−xy+xyx−y−xy2x−yxy−y2−xyx−y=x2yx−yx2x−y−xy2x−y−y2x−y=x2yx−y:x2x−y−xy2x−y:−y2x−y=x2yx−y.x−yx2−xy2x−y.x−y−y2=y−−x=y+x

    b) Thay P=2xyx2−y2 và Q=2xyx2+y2 vào biểu thức trên ta được:

    2xyx2−y22.2xyx2+y222xyx2−y22−2xyx2+y22=2xyx2−y2.2xyx2+y222xyx2−y2−2xyx2+y22xyx2−y2+2xyx2+y2=2xy.2xyx2−y2x2+y222xyx2−y2−2xyx2+y22xyx2−y2+2xyx2+y2=4x2y2x4−y422xyx2+y2−2xyx2−y2x2−y2x2+y22xyx2+y2+2xyx2−y2x2−y2x2+y2=14x4y4x4−y42x3y+2xy3−2x3y+2xy3x4−y42x3y+2xy3+2x3y−2xy3x4−y4=16x4y4x4−y44xy3x4−y44x3yx4−y4=16x4y4x4−y416x4y4x4−y42=1

    Bài 60 trang 62 Toán 8 Tập 1: Cho biểu thức: x+12x−2+3x2−1−x+32x+2.4x2−45

    a) Hãy tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức được xác định.

    b) Chứng minh rằng khi giá trị của biểu thức được xác định thi nó không phụ thuộc vào giá trị của biến x.

    Lời giải

    a) Cách 1: Biểu thức trên xác định khi tất cả các phân thức đều xác định

    + x+12x−2 xác định ⇔ 2x – 2 ≠ 0 ⇔ 2x ≠ 2 ⇔ x ≠ 1.

    + 3x2−1 xác định ⇔ x2 – 1 ≠ 0 ⇔ x2 ≠ 1 ⇔ x ≠ 1 và x ≠ -1.

    + x+32x+2 xác định ⇔ 2x + 2 ≠ 0 ⇔ 2x ≠ -2 ⇔ x ≠ -1

    Vậy điều kiện xác định của biểu thức là x ≠ 1 và x ≠ -1.

    Cách 2: Tìm mẫu chung: 2(x – 1)(x + 1)

    Khi đó điều kiện của xác định của biểu thức là mẫu thức chung khác 0.

    Suy ra: 2x−1x+1≠0⇔x−1≠0x+1≠0⇔x≠1x≠−1

    Vậy điều kiện xác định của biểu thức là x ≠ 1 và x ≠ -1.

    b) x+12x−2+3x2−1−x+32x+2.4x2−45

    =x+1.x+12x−1x+1+3.22x−1x+1−x+3x−12x−1x+1.4x2−45=x2+2x+12x−1x+1+62x−1x+1−x2+2x−32x−1x+1.4x−1x+15=x2+2x+1+6−x2−2x+32x−1x+1.4x−1x+15=102x−1x+1.4x−1x+15=10.4x−1x+12.5x−1x+1=4

    Vậy giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến.

    Bài 61 trang 62 Toán 8 Tập 1: Tìm điều kiện của x để giá trị của biểu thức

    5x+2x2−10x+5x−2x2+10x.x2−100x2+4 được xác định. Tính giá trị của biểu thức tại x = 20 040.

    Lời giải

    + Tìm điều kiện xác định:

    Biểu thức xác định khi tất cả các phân thức đều xác định.

    5x+2x2−10x xác định ⇔ x2 – 10x ≠ 0

    ⇔ x(x – 10) ≠ 0

    ⇔ x ≠ 0 và x – 10 ≠ 0

    ⇔ x ≠ 0 và x ≠ 10

    5x−2x2+10x xác định ⇔ x2 + 10x ≠ 0

    ⇔ x(x + 10) ≠ 0

    ⇔ x ≠ 0 và x + 10 ≠ 0

    ⇔ x ≠ 0 và x ≠ -10

    x2−100x2+4 luôn xác định vì x2 + 4 > 0 với mọi x∈ℝ.

    Vậy điều kiện xác định của biểu thức là x ≠ 0, x ≠ 10 và x ≠ – 10.

    + Rút gọn biểu thức:

    5x+2x2−10x+5x−2x2+10x.x2−100x2+4=5x+2x+10xx−10x+10+5x−2x−10xx−10x+10.x2−102x2+4=5x2+52x+20xx−10x+10+5x2−52x+20xx−10x+10.x−10x+10x2+4=10x2+40xx−10x+10.x−10x+10x2+4=10x2+4x−10x+10xx−10x+10x2+4=10x.

    Thay x = 20040 vào biểu thức rút gọn, ta được: 1020  040=12  004.

    Bài 62 trang 62 Toán 8 Tập 1: Tìm giá trị của x để biết giá trị của phân thức x2−10x+25x2−5x bằng 0.

    Lời giải

    + Điều kiện xác định:

    x2 – 5x ≠ 0 ⇔ x(x – 5) ≠ 0 ⇔ x ≠ 0 và x ≠ 5.

    + Ta có:

    x2−10x+25x2−5x=0

    ⇒ x2 – 10x + 25 = 0

    ⇔ (x – 5)2 = 0

    ⇔ x – 5 = 0

    ⇔ x = 5 (Không thỏa mãn điều kiện xác định).

    Vậy không có giá trị nào của x để giá trị phân thức trên bằng 0.

    Bài 63 trang 62 Toán 8 Tập 1: Viết mỗi phân thức sau dưới dạng tổng của một đa thức và một phân thức với tử thức là một hằng số, rồi tìm các giá trị nguyên của x để giá trị của phân thức cũng là số nguyên:

    a)3x2−4x−17x+2

    b)x2−x+2x−3

    Lời giải

    a)3x2−4x−17x+2

    =3x2+6x−10x−17x+2

     (Tách -4x = 6x – 10x để nhóm với 3x2 xuất hiện x + 2)

    =3x2+6x−10x−20+3x+2=3xx+2−10x+2+3x+2=3xx+2x+2−10x+2x+2+3x+2=3x−10+3x+2

    Vì x∈ℤ để 3x−10+3x+2∈ℤ ⇔ x + 2 ∈ Ư(3) = {1; -1; 3; -3}

    + x + 2 = 1 ⇔ x = -1

    + x + 2 = -1 ⇔ x = -3

    + x + 2 = 3 ⇔ x = 1

    + x + 2 = -3 ⇔ x = -5

    Vậy với x = 1; x = -1; x = -3 hoặc x = -5 thì phân thức có giá trị nguyên.

    b) x2−x+2x−3

    Có thể thực hiện phân tích tử thức như ý a) hoặc làm theo cách dưới đây:

    Thực hiện chia x2 – x + 2 cho x – 3, ta được:

    Tài liệu VietJack

    Khi đó ta có x2 – x + 2 = (x – 3)(x + 2) + 8

    ⇒x2−x+2x−3=x−3x+2+8x−3=x−3x+2x−3+8x−3=x+2+8x−3

    Vì x∈ℤ nên để x2−x+2x−3∈ℤ thì  8x−3∈ℤ⇒ x – 3 ∈ Ư(8) = {-1; 1; 2; -2; 4; -4; 8; -8}.

    + x – 3 = 1 ⇔ x = 4

    + x – 3 = -1 ⇔ x = 2

    + x – 3 = 2 ⇔ x = 5

    + x – 3 = -2 ⇔ x = 1

    + x – 3 = 4 ⇔ x = 7

    + x – 3 = -4 ⇔ x = -1

    + x – 3 = 8 ⇔ x = 11

    + x – 3 = -8 ⇔ x = -5.

    Vậy với x ∈ {-5; -1; 1; 2; 4; 5; 7; 11} thì giá trị phân thức là số nguyên.

    Bài 64 trang 62 Toán 8 Tập 1: Tính giá trị của phân thức trong bài tập 62 tại x = 1,12 và làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thức ba.

    Lời giải

    Điều kiện xác định: x ≠ 0 và x ≠ 5.

    x2−10x+25x2−5x=x2−2.x.5+52xx−5=x−52xx−5=x−5x.

    Thay x = 1,12 vào biểu thức đa rút gọn, ta được:

    1,12−51,12≈−3,464.

  5. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 2 trang 45, 46

    Giải SBT Toán lớp 6 Ôn tập chương 2 trang 45, 46

    Câu hỏi (Trắc Nghiệm)

    • Bài 1 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai?

      (A) Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3;

      (B) Nếu hai số đều chia hết cho 9 thì tổng của hai số đó cũng chia hết cho 9;

      (C) Nếu hai số đều không chia hết cho 9 thì tổng của hai số đó cũng không chia hết cho 9;

      (D) Một số chẵn thì luôn chia hết cho 2.

      Lời giải:

      Xét đáp án C. 

      Ta lấy 1 ví dụ hai số đều không chia hết cho 9 là: 2 và 16

      Nhưng tổng hai số là 2 + 16 = 18 chia hết cho 9.

      Do đó khẳng định (C) là sai.

      Bài 2 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Số nào trong các số sau là số nguyên tố?

      (A) 2 020;     (B) 1 143;      (C) 3 576;     (D) 461.

      Lời giải:

      Số nào trong các số sau là số nguyên tố? (A) 2 020; (B) 1 143; (C) 3 576

      Cách 1: Tra bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ta thấy 461 là số nguyên tố.

      Cách 2: 

      (A) Vì 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên 2020 ⁝ 2 do đó 2 020 là hợp số.

      (B) Vì 1 143 có tổng các chữ số 1 + 1 + 4 + 3 = 9, vì 9 ⁝ 3 nên 1 143 là hợp số.

      (C) Vì 3 576 có tổng các chữ số 3 + 5 + 7 + 6 = 21, vì 21 ⁝ 3 nên 3 576 là hợp số.

      Bài 3 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

      (A) 17;           (B) 97;

      (C) 2 335;      (D) 499.

      Lời giải:

      Vì 2 335 có chữ số tận cùng là 5 nên 2 335 chia hết cho 5. Nên ngoài hai ước là 1 và 2 335 còn có thêm ước là 5. Do đó 2 335 không là số nguyên tố.

      Đáp án cần chọn là: C

      Bài 4 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9?

      (A) 2 549;      (B) 1 234;

      (C) 7 895;       (D) 9 459.

      Lời giải:

      (A). 2 549 có tổng các chữ số 2 + 5 + 4 + 9 = 20 ⋮̸ 9 nên 2 549 ⋮̸  9

      (B). 1 234 có tổng các chữ số 1 + 2 + 3 + 4 = 10 ⋮̸ 9 nên 1 234 ⋮̸  9

      (C). 7 895 có tổng các chữ số 7 + 8 + 9 + 5 = 29 ⋮̸ 9 nên 7 895 ⋮̸  9

      (D) 9 459 có tổng các chữ số 9 + 4 + 5 + 9 = 27 ⁝ 9 nên 9 459 ⁝ 9

      Đáp án cần chọn là: D

      Bài 5 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9 nhưng không chia hết cho 5?

      (A) 23 454;              (B) 34 515;

      (C) 54 321;              (D) 93 240.

      Lời giải:

      Trong các số trên các số không chia hết cho 5 là: 23 454 và 54 321 vì không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

      +) 23 454 có tổng các chữ số 2 + 3 + 4 + 5 + 4 = 18 ⁝ 9 nên 23 454 ⁝ 9

      +) 54 321 có tổng các chữ số 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 ⋮̸ 9 nên 54 321 ⋮̸ 9

      Đáp án cần chọn là: A

      Bài 6 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

      (A) Ước chung của hai số tự nhiên a và b là ước của ước chung lớn nhất của chúng;

      (B) Bội chung của hai số tự nhiên a và b là bội của bội chung nhỏ nhất của chúng;

      (C) ƯCLN(a, b) là ước của BCNN(a, b);

      (D) Nếu a không chia hết cho c và b không chia hết cho c thì BCNN(a; b) cũng không chia hết cho c.

      Lời giải:

      (D) Ta có: 5 không chia hết cho 10

                         4 không chia hết cho 10

      BCNN(4; 5) = 20 nhưng lại chia hết cho 10. Do đó khẳng định D là sai.

      Đáp án cần chọn là: D

    • Bài tập

      Bài 2.56 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Các tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?

      a) 2. 7. 12 + 49. 53;

      b) 3. 4. 5 + 2 020. 2 021. 2 022.

      Lời giải:

      a) Vì 7 ⁝ 7 nên (2. 7. 12) ⁝ 7

                  49  7 nên (49. 53) ⁝ 7

      Do đó (2. 7. 12 + 49. 53) ⁝ 7 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng)

      Nên ngoài hai ước là 1 và chính nó, tổng trên còn có thêm ước là 7.

      Vậy tổng trên là hợp số.

      b) Vì 4 ⁝ 4 nên (3. 4. 5) ⁝ 4

                  2 020 ⁝ 4 nên (2 020. 2 021. 2 022) ⁝ 4

      Do đó (3. 4. 5 + 2 020. 2 021. 2 022) ⁝ 4 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng)

      Nên ngoài hai ước là 1 và chính nó, tổng trên còn có thêm ước là 4.

      Vậy tổng trên là hợp số.

      Bài 2.57 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

      a) 122 : 6 + 2.7; 

      b) 5.42 – 36 : 32

      Lời giải:

      a) 122 : 6 + 2.7

      = 144: 6 + 14

      = 24 + 14

      = 38

      Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: a) 12^2 : 6 + 2.7

      Vậy 38 = 2. 19

      b) 5.42 – 36 : 32

      = 5. 16 – 36: 9

      = 80 – 4

      = 76

      Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: a) 12^2 : 6 + 2.7

      Vậy 76 = 22.19

      Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Số học sinh khối lớp 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 người đều thừa 5 em. Tính số học sinh khối lớp 6.

      Lời giải:

      Gọi x là số học sinh khối lớp 6 của trường (học sinh; x ∈ N, 200 ≤ x ≤ 300)

      Khi xếp thành hàng 10 thừa 5 em thì x chia 10 dư 5 hay (x – 5) ⁝ 10

      Khi xếp thành hàng 12 thừa 5 em thì x chia 12 dư 5 hay (x – 5) ⁝ 12

      Khi xếp thành hàng 15 thừa 5 em thì x chia 15 dư 5 hay (x – 5) ⁝ 15

      Do đó (x – 5) là bội chung của 10; 12 và 15

      Ta có: 10 = 2. 5;    12 = 22.3;    15 = 3. 5

      BCNN(10; 12; 15) = 22.3.5 = 60

      Khi đó (x – 5) ∈ B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; 300; 360;…}

      Ta có bảng sau:

      x – 5

      0

      60

      120

      240

      300

      360

      x

      5

      65

      125

      245

      305

      365

      Vì số học sinh trong trường khoảng từ 200 đến 300 học sinh nên 200 ≤ x ≤ 300. 

      Do đó x = 245

      Vậy số học sinh trong trường là 245 em.

      Bài 2.59 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho A = 27 220 + 31 005 + 510. Không thực hiện phép tính, hãy xét xem A có:

      a) chia hết cho 2 không?

      b) chia hết cho 5 không?

      c) Chia hết cho 3 không?

      d) chia hết cho 9 không?

      Lời giải:

      a) Vì 27 220 ⁝ 2; 510 ⁝ 2 nhưng 31 005 ⋮̸ 2 nên tổng (27 220 + 31 005 + 510) ⋮̸ 2 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng) hay A ⋮̸ 2

      Vậy A không chia hết cho 2.

      b) Vì 27 220 ⁝5;   31 005 ⁝ 5;  510 ⁝ 5 nên tổng (27 220 + 31 005 + 510) ⁝ 5 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng) hay A ⁝ 5

      Vậy A chia hết cho 5.

      c) Vì 31 005 ⁝ 3; 510 ⁝ 3 nhưng 27 220 ⋮̸ 3 nên tổng (27 220 + 31 005 + 510) ⋮̸ 3 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng) hay A ⋮̸ 3.

      Vậy A không chia hết cho 3.

      d) Vì A không chia hết cho 3 nên A cũng không chia hết cho 9.

      Bài 2.60 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hai số có BCNN là 23.34.53 và ƯCLN là 32.5. Biết một trong hai số là 23.32.5, tìm số còn lại.

      Lời giải:

      Ta có tích của hai số cần tìm chính là tích của ƯCLN và BCNN của hai số đó.

      Gọi hai số đó là a và b.

      Ta có: a. b = ƯCLN(a, b). ƯCLN(a, b)

      Mà ƯCLN(a, b) = 32.5; BCNN(a, b) = 23.34.53

      Do đó: a. b = (32.5). (23.34.53) = 23.(32.34).(5.53) = 23.36.54

      Biết một trong hai số là 23.32.5, ta giả sử a = 23.32.5

      Khi đó: (23.32.5). b = 23.36.54

                                b = (23.36.54): (23.32.5)

                                b = (23 : 23).(36 : 32).(54 : 5)

                                 b = 36-2.54-1

                                 b = 34.53

      Vậy số còn lại là 34.53.

      Bài 2.61 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Nếu ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả đó với 9 thì ta được số có 9 chữ số, mỗi chữ số đều là a, chẳng hạn khi a = 3 thì

      12 345 679. 3 = 37 037 037;

      37 037 037. 9 = 333 333 333.

      Em hãy giải thích tại sao.

      Lời giải:

      Ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả đó với 9, ta được: 12 345 679. a. 9 = (12 345 679. 9). a 

      +) Ta có: 12 345 679. 9 = 12 345 679. (10 – 1) = 12 345 679. 10 – 12 345 679. 1

       = 123 456 790 – 12 345 679 = 111 111 111

      Do đó: 12 345 679. a. 9 = (12 345 679. 9). a = 111 111 111. a = Nếu ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả(do a có một chữ số)

      Bài 2.62 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số tự nhiên n sao cho 6 ⁝ (n+1).

      Lời giải:

      Vì  nên (n + 1) ∈ Ư(6) = {1; 2; 3; 6}

      Ta có bảng sau:

      n + 1

      1 

      2

      3

      6

      n

      0

      1

      2

      5

      Vì n là số tự nhiên nên n ∈ {0; 1; 2; 5}

      Vậy n ∈ {0; 1; 2; 5}.

      Bài 2.63 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Biết hai số 23.3a và 2b.35 có ước chung lớn nhất là 22.35 và bội chung nhỏ nhất là 23.36. Hãy tìm giá trị của các số tự nhiên a và b.

      Lời giải:

      Gọi x = 23.3a  và y = 2b.35

      Ta có tích của hai số là tích của ƯCLN và BCNN của hai số đó.

      Ta có: x. y = ƯCLN(x, y). BCNN(x, y)

      Vì ước chung lớn nhất của hai số là   và bội chung nhỏ nhất của hai số là 23.36.

      Biết hai số 2^3.3^a và 2^b.3^5 có ước chung lớn nhất là 2^2.3^5 và

      Vì thế 3 + b = 5. Suy ra b = 5 – 3 = 2

               a + 5 = 11. Suy ra a = 11 – 5 = 6

      Vậy a = 6; b = 2.

      Bài 2.64 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:

      Thực hiện các phép tính sau: a) 9/14 + 8/21 b)13/15 - 7/12

      Lời giải:

      a) Ta có 14 = 2. 7;     21 = 3. 7

      BCNN(14, 21) = 2. 3. 7 = 42

      Ta có thể chọn mẫu chung của hai phân số Thực hiện các phép tính sau: a) 9/14 + 8/21 b)13/15 - 7/12 là 42

      Khi đó:

      Thực hiện các phép tính sau: a) 9/14 + 8/21 b)13/15 - 7/12

      b)

      Ta có: 15 = 3. 5;                12 = 22.3

      BCNN(15, 12) = 22.3.5 = 60

      Ta có thể chọn mẫu chung của hai phân số Thực hiện các phép tính sau: a) 9/14 + 8/21 b)13/15 - 7/12 là 60

      Khi đó:

      Thực hiện các phép tính sau: a) 9/14 + 8/21 b)13/15 - 7/12

Tags : Tags Ôn tập chương 2
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Một ca nô đi từ A đến B với vận tốc 14km/giờ. Ca nô khởi hành lúc 8 giờ 15 phút và đến B lúc 12 giờ. Tính độ dài quãng đường AB?

Next post

Một khối trụ có bán kính đáy bằng 5 và khoảng cách giữa hai đáy bằng 7. Thể tích khối trụ bằng

Bài liên quan:

Tính chiều cao của hình trụ có diện tích toàn phần gấp đôi diện tích xung quanh và bán kính đáy là 4cm.

Giải phương trình sau: 4x+5×2-5x=x2-3x-18

Cho điểm C nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai tiếp tuyến CA, CB với đường tròn (O) (A, B là tiếp điểm)a, Chứng minh 4 điểm C, A, O, B cùng thuộc một đường trònb, Vẽ dây AD // CO. CD cắt (O) tại E. Gọi giao điểm AE với CO là F. Chứng minh ECF = CAF và CF2 = FE.FAc, AB cắt CO tại H. Chứng minh ∠HEB = ∠CEFd, Khi OC = 2R. Tính FO theo R

a, Giải hệ phương trìnhb, Cho hệ phương trình: (m là tham số)Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x2 + y2 &lt; 5

Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 46m. Nếu tăng chiều rộng thêm 4m và giảm chiều dài đi 20% chiều dài ban đầu thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó

Cho biểu thức: và Với x ≥ 0, x ≠ 4, x ≠ 1/4a, Tính giá trị của A khi x = 9b, Chứng minh c, Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = A.B

Cho a, b là 2 số thực dương thỏa mãn điều kiện ab + 4 ≤ 2b. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:P = aba2+2b2

Cho đường tròn tâm (O) với dây AB cố định không phải đường kính. Gọi C là điểm thuộc cung lớn AB sao cho tam giác ABC nhọn. M; N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ AB; AC. Gọi I là giao điểm của BN và CM. Dây MN cắt AB và AC lần lượt tại H và Ka, Chứng minh tứ giác BMHI nội tiếpb, Chứng minh MK.MN = MI.MCc, Chứng minh tứ giác AKI cân tại K và tứ giác AHIK là hình thoi

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải phương trình sau: 4x+5×2-5x=x2-3x-18
  2. Cho điểm C nằm ngoài đường tròn (O), kẻ hai tiếp tuyến CA, CB với đường tròn (O) (A, B là tiếp điểm)a, Chứng minh 4 điểm C, A, O, B cùng thuộc một đường trònb, Vẽ dây AD // CO. CD cắt (O) tại E. Gọi giao điểm AE với CO là F. Chứng minh ECF = CAF và CF2 = FE.FAc, AB cắt CO tại H. Chứng minh ∠HEB = ∠CEFd, Khi OC = 2R. Tính FO theo R
  3. a, Giải hệ phương trìnhb, Cho hệ phương trình: (m là tham số)Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x2 + y2 &lt; 5
  4. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình:Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi bằng 46m. Nếu tăng chiều rộng thêm 4m và giảm chiều dài đi 20% chiều dài ban đầu thì mảnh đất đó trở thành hình vuông. Tính diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật đó
  5. Cho biểu thức: và Với x ≥ 0, x ≠ 4, x ≠ 1/4a, Tính giá trị của A khi x = 9b, Chứng minh c, Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = A.B
  6. Cho a, b là 2 số thực dương thỏa mãn điều kiện ab + 4 ≤ 2b. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức:P = aba2+2b2
  7. Cho đường tròn tâm (O) với dây AB cố định không phải đường kính. Gọi C là điểm thuộc cung lớn AB sao cho tam giác ABC nhọn. M; N lần lượt là điểm chính giữa của cung nhỏ AB; AC. Gọi I là giao điểm của BN và CM. Dây MN cắt AB và AC lần lượt tại H và Ka, Chứng minh tứ giác BMHI nội tiếpb, Chứng minh MK.MN = MI.MCc, Chứng minh tứ giác AKI cân tại K và tứ giác AHIK là hình thoi
  8. 1. Giải phương trình 2×4 + x2 – 6 = 02. Cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (d): y = mx + 2a, Với m = –1 : vẽ parabol (P) và đường thẳng (d) trên cùng một hệ trục tọa độ. Tìm tọa độ các giao điểm của parabol (P) và đường thẳng (d).b, Tìm các giá trị của m để (d) cắt (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1, x2 sao cho x1 – 2×2 = 5
  9. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhTheo kế hoạch, một tổ công nhân phải làm một số sản phẩm trong một thời gian nhất định. Nếu mỗi ngày họ làm tăng thêm 5 sản phẩm so với dự định thì sẽ hoàn thành kế hoạch trước thời hạn 4 ngày. Nếu mỗi ngày họ làm ít hơn 5 sản phẩm so với dự định thì sẽ hoàn thành kế hoạch châm hơn thời hạn 5 ngày. Tính thời gian và số sản phẩm phải làm theo kế hoạch
  10. Cho biểu thức: và với x ≥ 0, x ≠ 9, x ≠ 4a, Tính giá trị biểu thức A khi x = 3-22b, Rút gọn biểu thức Bc, Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = A : B
  11. Giải phương trình: x-2-x+2=2×2-4-2x+2
  12. Cho đường tròn (O; R), đường kính AB. Kẻ tiếp tuyến Ax với đường tròn tại A. Lấy điểm M thuộc tia Ax, kẻ tiếp tuyến MC với đường tròn (O) tại C (C khác A). Tiếp tuyến của đường tròn tại B cắt AC tại D và cắt MC tại F. Nối OM cắt AC tại E1. Chứng minh tứ giác OBDE nội tiếp2. Chứng minh AC. AD = 4R23. Chứng minh AB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ΔMOF
  13. 1. Giải hệ phương trình2. Cho phương trình x2+m+2x+2m=0 (*)a, Chứng minh phương trình (*) luôn có hai nghiệm x1, x2 với mọi mb, Tìm biểu thức liên hệ giữa x1, x2 không phụ thuộc vào m
  14. 1. Giải hệ phương trình2. Cho phương trình x2+m+2x+2m=0 (*)a, Chứng minh phương trình (*) luôn có hai nghiệm x1, x2 với mọi mb, Tìm biểu thức liên hệ giữa x1, x2 không phụ thuộc vào m
  15. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhHai người cùng làm chung một công việc trong 7 giờ 12 phút thì xong công việc. Nếu mỗi người làm một mình thì người thứ nhất hoàn thành công việc chậm hơn người thứ hai là 6 giờ. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao lâu để hoàn thành công việc
  16. Cho biểu thức và (ĐKXĐ: x ≥ 0; x ≠ 1; x ≠ 9)a, Tính giá trị của biểu thức M khi x = 9b, Rút gọn biểu thức Nc, Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
  17. Cho a &gt; 0. Tìm giá trị nhỏ nhất của P = a2+4a+15 + 36a+81a2
  18. Cho đường tròn (O ; R) đường kính AB và điểm M bất kì thuộc đường tròn (M ≠ A, B) . Kẻ tiếp tuyến tại A của đường tròn, tiếp tuyến này cắt tia BM ở N. Tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt AN ở Da, Chứng minh: 4 điểm A, D, M , O cùng thuộc một đường trònb, Chứng minh: OD // BM và suy ra D là trung điểm của ANc, Đường thẳng kẻ qua O và vuông góc với BM cắt tia DM ở E. Chứng minh: BE là tiếp tuyến của đường tròn (O ; R)d, Qua O kẻ đường thẳng vuông góc với AB và cắt đường thẳng BM tại I. Gọi giao điểm của AI và BD là J. Khi điểm M di động trên (O ; R) thì J chạy trên đường nào?
  19. 1. Giải hệ phương trình:2. Cho hai hàm số: y = 2x – 1 và y = –1/2.x + 4a, Tìm tọa độ giao điểm M của đồ thị hai hàm số trênb, Gọi N, P lần lượt là giao điểm của hai đồ thị trên với trục Oy. Tính diện tích ΔMNP
  20. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình: Hai vòi nước cùng chảy vào một bể nước cạn (không có nước) trong 1 giờ 12 phút thì đầy bể. Nếu mở vòi thứ nhất chảy trong 30 phút và vòi thứ hai chảy trong 1 giờ thì được 7/12 bể. Hỏi mỗi vòi chảy một mình thì sau bao lâu đầy bể?
  21. Cho các biểu thức: P = x-2x-3+x+1x+3+x-4x-99-x; Q = x+53-x với x ≥ 0; x ≠ 9a, Rút gọn biểu thức Pb, Tìm x sao cho P = 3c, Đặt M = P : Q. Tìm x để |M| &lt; 1/2
  22. 1. Cho các số thực dương x, y thỏa mãn x + y ≥ 3. Chứng minh rằng:x+y+12x+2y≥92Dấu bằng xảy ra khi nào?2. Cho x, y thỏa mãn 0 &lt; x &lt; 1; 0 &lt; y &lt; 1 và x1-x+y1-y=1Tính giá trị của biểu thức P = x+y+x2-xy+y2
  23. 1. Cho đường tròn (O; R) và dây BC cố định, BC = R3 A là điểm di động trên cung lớn BC (A khác B, C) sao cho tam giác ABC nhọn. Các đường cao BD và CE của tam giác ABC cắt nhau tại điểm H. Kẻ đường kính AF của đường tròn (O), AF cắt BC tại điểm Na, Chứng minh tứ giác BEDC là tứ giác nội tiếpb, Chứng minh AE.AB = AD.ACc, Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh rằng F, I, H thẳng hàng2. Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng 128π cm2, chiều cao bằng bán kính đáy. Tính thể tích của hình trụ đó
  24. 1. Cho phương trình: x2+2m-1x-m+1=0a, Giải phương trình khi m = 2b, Tìm giá trị của m để phương trình có một nghiệm nhỏ hơn 1 và một nghiệm lớn hơn 12. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhNếu tử số của một phân số được tăng gấp đôi và mẫu số thêm 8 thì giá trị của phân số bằng 1/4. Nếu tử số thêm 7 và mẫu số tăng gấp 3 thì giá trị phân số bằng 5/24. Tìm phân số đó
  25. Cho các đường thẳng sau:(d1): y = x – 2(d2): y = 2x – 4(d3): y = mx + m + 2a, Tìm điểm cố định mà (d3) luôn đi qua với mọi mb, Tìm m để 3 đường thẳng trên đồng quy
  26. 1. Rút gọn biểu thức sau:A = 3+13-1+3-13+1-332. B = x2+xx-x+1-xx-xx+1 với x &gt; 0Rút gọn biểu thức P = B+x+1
  27. 1. Cho a, b là 2 số thực sao cho a3+b3 = 2. Chứng minh: 0 &lt; a + b ≤ 22. Cho x, y, z là các số thực thỏa mãn x + y + z = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thứcP = 116x + 14y + 1z
  28. 1. Cho (O; R), dây BC cố định không đi qua tâm O, A là điểm bất kì trên cung lớn BC. Ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại Ha, Chứng minh tứ giác HDBF, BCEF nội tiếpb, K là điểm đối xứng của A qua O. Chứng minh HK đi qua trung điểm của BCc, Giả sử ∠BAC = 600. Chứng minh Δ AHO cân2. Một hình chữ nhật có chiều dài 3cm, chiều rộng bằng 2cm, quay hình chữ nhật này một vòng quanh chiều dài của nó được một hình trụ. Tính diện tích toàn phần của hình trụ
  29. 1. Cho Phương trình : x2+m-1x+5m-6=0a, Giải phương trình khi m = –1b, Tìm m để 2 nghiệm x1 và x2 thỏa mãn hệ thức: 4×1 + 3×2 = 12. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhMột công ty vận tải điều một số xe tải để chở 90 tấn hàng. Khi đến kho hàng thì có 2 xe bị hỏng nên để chở hết số hàng thì mỗi xe còn lại phải chở thêm 0,5 tấn so với dự định ban đầu. Hỏi số xe được điều đến chở hàng là bao nhiêu xe? Biết rằng khối lượng hàng chở ở mỗi xe là như nhau
  30. 1. Tìm m để hai phương trình sau có ít nhất một nghiệm chung:2×2-3m+2x+12=04×2-9m-2x+36=02. Tìm hệ số a, b của đường thẳng y = ax + b biết đường thẳng trên đi qua hai điểm là (1; –1) và (3; 5)
  31. 1. Rút gọn biểu thức sau:A = 28+412-11-622. Cho biểu thứcM = x+3x+5x+x-2 – x+1x+2 – x-21-x với x ≥ 0, x ≠ 1a, Rút gọn biểu thức Mb, Tìm các giá trị nguyên của x để giá trị tương ứng của M nguyên
  32. a, Cho x, y là các số thực dương. Chứng minh:1x + 1y ≥ 4x+yb, Cho a, b, c là các số thực dương. Chứng minh rằng:1a+2b+c + 1b+2c+a + 1c+2a+b ≤ 1a+3b + 1b+3c + 1c+3a
  33. 1. Trên đường tròn (O) đường kính AB, lấy điểm D (D ≠ A, D ≠ B). Gọi E là điểm chính giữa cung nhỏ BD. Lấy điểm C trên đoạn thẳng AB (C ≠ A, C ≠ B). Đường thẳng CE cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là F. Gọi G là giao điểm của AE và DF.a, Chứng minh ∠BAE = ∠DFE và AGCF là tứ giác nội tiếpb, Chứng minh CG vuông góc với ADc, Kẻ đường thẳng đi qua C, song song với AD và cắt DF tại H. Chứng minh CH = CB2. Một hình trụ có bán kính đáy bằng 2 cm và chiều cao bằng hai lần đường kính đáy. Tính thể tích của hình trụ đó
  34. 1. Cho phương trình: m-1×2-2m+1x+m=0a, Giải phương trình khi m = 2b, Tìm m sao cho phương trình có 2 nghiệm x1;x2 phân biệt thỏa mãn điều kiện sau: x1-x2≥22. Giải bài toán sau bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trìnhHai người dự định làm một công việc trong 12 giờ thì xong. Họ làm với nhau được 8 giờ thì người thứ nhất nghỉ, còn người thứ hai vẫn tiếp tục làm. Do cố gắng tăng năng suất gấp đôi nên người thứ hai đã làm xong xông việc còn lại trong 3 giờ 20 phút. Hỏi neeys mỗi người thợ làm một mình với năng suất dự định ban đầu thì mất bao lâu mới xong công việc nói trên?
  35. Giải hệ phương trình sau:2x-32y+4=4xy-3+54x+13y-3=3yx+1-12
  36. Cho hai biểu thức:A = 5-26+8-2157+210B = 15x-11x+2x-3 + 3x-21-x – 2x+3x+3 với x ≥ 0, x ≠ 1a, Rút gọn các biểu thức A và Bb, So sánh B với 23
  37. Tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Dựng đường tròn tâm O, đường kính AH cắt AB tại E, cắt AC tại F. Các tiếp tuyến với đường tròn (O) tại E và F. Các tiếp tuyến với đường tròn (O) tại E và F lần lượt cắt cạnh BC tại M và Na, Chứng minh MEOH là tứ giác nội tiếpb, Chứng minh rằng: AB. HE = AH. HBc, Chứng minh 3 điểm E, O, F thẳng hàngd, AB = 210cm, AC = 215cm, Tính diện tích tam giác OMN
  38. Cho phương trình: mx2-2m+1x+m-4=0 (m là tham số).a, Xác định m để các nghiệm x1; x2 của Phương trình thoả mãn x1 + 4×2 = 2b, Tìm một hệ thức giữa x1; x2 mà không phụ thuộc vào m
  39. a, Vẽ đồ thị (P) của hàm số y = -x24 và đường thẳng (d): y = x2 – 2 trên cùng một hệ trục tọa độ.b, Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D) ở câu trên bằng phép tính
  40. Giải các phương trình và hệ phương trình sau đây:a, 23x-2-4=53y+233x-2+73y+2=-2b, x2-5x+6=0c, xx+2 + x-1x-2 = -3x+2×2-4d, x-1×2-2x-1x=214
  41. Cho biểu thức:A = (1+aa+1):(1a-1 – 2aaa+a-a-1) với a ≥ 0; a ≠ 1a, Rút gọn Ab, Tìm các giá trị của a sao cho A &gt; 1c, Tính các giá trị của A nếu a = 2018-22017
  42. Cho tam giác ABC vuông tại A, AB=15, AC=20, AH là đường caoTính BCTính BHTính CHTính AH
  43. Cho tam giác ABC cân tại A có AH và BK là hai đường cao. Kẻ đường thẳng vuông góc BC tai B cắt tia CA tại D. Chứng minh:a, BD = 2AHb, 1BK2=1BC2+14HA2
  44. Cho tam giác ABC vuông tại A. Đường cao AH, kẻ HE, HF lần lượt vuông góc với AB, AC. Chứng minh:a, EBFC=ABAC3b, BC.BE.CF=AH3
  45. Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Cho biết AB = 15cm, AD = 20cm, các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau ở O. Tính :a, Độ dài các đoạn thẳng OB và ODb, Độ dài đoạn thẳng ACc, Diện tích hình thang ABCD
  46. Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 8cm, BC = 15cma, Tính độ dài đoạn thẳng BDb, Vẽ AH vuông góc với BD tại H. Tính độ dài đoạn thẳng AHc, Đừng thẳng AH cắt BC và DC lần lượt tai I, K. Chứng minh: AH2=HI.HK 
  47. Cho ABCD là hình thang vuông tại A và D. Đường chéo BD vuông góc với BC. Biết AD = 12cm, DC = 25cm. Tính độ dài AB, BC và BD
  48. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH biết ABAC=57, AH = 15cm. Tính độ dài các đoạn thẳng HB và HC
  49. Cho tam giác vuông với các cạnh góc vuông là 7 và 24. Kẻ đường cao ứng với cạnh huyền. Tính diện tích hai tam giác vuông tạo thành
  50. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Cho biết AB:AC = 3:4 và AH = 6cm. Tính độ dài các đoạn thẳng BH và CH
  51. Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm, AC = 4,5cm, AB = 6cma, Tính đường cao AH của tam giác ABCb, Tính độ dài BH, CH
  52. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Tính diện tích tam giác ABC, biết AH = 12cm, BH = 9cm

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán