Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 2 trang 45, 46

By admin 13/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 6 Ôn tập chương 2 trang 45, 46

Câu hỏi (Trắc Nghiệm)

  • Bài 1 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Khẳng định nào trong các khẳng định sau là sai?

    (A) Một số chia hết cho 9 thì luôn chia hết cho 3;

    (B) Nếu hai số đều chia hết cho 9 thì tổng của hai số đó cũng chia hết cho 9;

    (C) Nếu hai số đều không chia hết cho 9 thì tổng của hai số đó cũng không chia hết cho 9;

    (D) Một số chẵn thì luôn chia hết cho 2.

    Lời giải:

    Xét đáp án C. 

    Ta lấy 1 ví dụ hai số đều không chia hết cho 9 là: 2 và 16

    Nhưng tổng hai số là 2 + 16 = 18 chia hết cho 9.

    Do đó khẳng định (C) là sai.

    Bài 2 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Số nào trong các số sau là số nguyên tố?

    (A) 2 020;     (B) 1 143;      (C) 3 576;     (D) 461.

    Lời giải:

    Số nào trong các số sau là số nguyên tố? (A) 2 020; (B) 1 143; (C) 3 576

    Cách 1: Tra bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ta thấy 461 là số nguyên tố.

    Cách 2: 

    (A) Vì 2 020 có chữ số tận cùng là 0 nên 2020 ⁝ 2 do đó 2 020 là hợp số.

    (B) Vì 1 143 có tổng các chữ số 1 + 1 + 4 + 3 = 9, vì 9 ⁝ 3 nên 1 143 là hợp số.

    (C) Vì 3 576 có tổng các chữ số 3 + 5 + 7 + 6 = 21, vì 21 ⁝ 3 nên 3 576 là hợp số.

    Bài 3 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Số nào trong các số sau không là số nguyên tố?

    (A) 17;           (B) 97;

    (C) 2 335;      (D) 499.

    Lời giải:

    Vì 2 335 có chữ số tận cùng là 5 nên 2 335 chia hết cho 5. Nên ngoài hai ước là 1 và 2 335 còn có thêm ước là 5. Do đó 2 335 không là số nguyên tố.

    Đáp án cần chọn là: C

    Bài 4 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9?

    (A) 2 549;      (B) 1 234;

    (C) 7 895;       (D) 9 459.

    Lời giải:

    (A). 2 549 có tổng các chữ số 2 + 5 + 4 + 9 = 20 ⋮̸ 9 nên 2 549 ⋮̸  9

    (B). 1 234 có tổng các chữ số 1 + 2 + 3 + 4 = 10 ⋮̸ 9 nên 1 234 ⋮̸  9

    (C). 7 895 có tổng các chữ số 7 + 8 + 9 + 5 = 29 ⋮̸ 9 nên 7 895 ⋮̸  9

    (D) 9 459 có tổng các chữ số 9 + 4 + 5 + 9 = 27 ⁝ 9 nên 9 459 ⁝ 9

    Đáp án cần chọn là: D

    Bài 5 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9 nhưng không chia hết cho 5?

    (A) 23 454;              (B) 34 515;

    (C) 54 321;              (D) 93 240.

    Lời giải:

    Trong các số trên các số không chia hết cho 5 là: 23 454 và 54 321 vì không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.

    +) 23 454 có tổng các chữ số 2 + 3 + 4 + 5 + 4 = 18 ⁝ 9 nên 23 454 ⁝ 9

    +) 54 321 có tổng các chữ số 5 + 4 + 3 + 2 + 1 = 15 ⋮̸ 9 nên 54 321 ⋮̸ 9

    Đáp án cần chọn là: A

    Bài 6 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

    (A) Ước chung của hai số tự nhiên a và b là ước của ước chung lớn nhất của chúng;

    (B) Bội chung của hai số tự nhiên a và b là bội của bội chung nhỏ nhất của chúng;

    (C) ƯCLN(a, b) là ước của BCNN(a, b);

    (D) Nếu a không chia hết cho c và b không chia hết cho c thì BCNN(a; b) cũng không chia hết cho c.

    Lời giải:

    (D) Ta có: 5 không chia hết cho 10

                       4 không chia hết cho 10

    BCNN(4; 5) = 20 nhưng lại chia hết cho 10. Do đó khẳng định D là sai.

    Đáp án cần chọn là: D

  • Bài tập

    Bài 2.56 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Các tổng sau là số nguyên tố hay hợp số?

    a) 2. 7. 12 + 49. 53;

    b) 3. 4. 5 + 2 020. 2 021. 2 022.

    Lời giải:

    a) Vì 7 ⁝ 7 nên (2. 7. 12) ⁝ 7

                49  7 nên (49. 53) ⁝ 7

    Do đó (2. 7. 12 + 49. 53) ⁝ 7 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng)

    Nên ngoài hai ước là 1 và chính nó, tổng trên còn có thêm ước là 7.

    Vậy tổng trên là hợp số.

    b) Vì 4 ⁝ 4 nên (3. 4. 5) ⁝ 4

                2 020 ⁝ 4 nên (2 020. 2 021. 2 022) ⁝ 4

    Do đó (3. 4. 5 + 2 020. 2 021. 2 022) ⁝ 4 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng)

    Nên ngoài hai ước là 1 và chính nó, tổng trên còn có thêm ước là 4.

    Vậy tổng trên là hợp số.

    Bài 2.57 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:

    a) 122 : 6 + 2.7; 

    b) 5.42 – 36 : 32

    Lời giải:

    a) 122 : 6 + 2.7

    = 144: 6 + 14

    = 24 + 14

    = 38

    Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: a) 12^2 : 6 + 2.7

    Vậy 38 = 2. 19

    b) 5.42 – 36 : 32

    = 5. 16 – 36: 9

    = 80 – 4

    = 76

    Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: a) 12^2 : 6 + 2.7

    Vậy 76 = 22.19

    Bài 2.58 trang 45 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Số học sinh khối lớp 6 của một trường trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh, khi xếp thành các hàng 10; 12 và 15 người đều thừa 5 em. Tính số học sinh khối lớp 6.

    Lời giải:

    Gọi x là số học sinh khối lớp 6 của trường (học sinh; x ∈ N, 200 ≤ x ≤ 300)

    Khi xếp thành hàng 10 thừa 5 em thì x chia 10 dư 5 hay (x – 5) ⁝ 10

    Khi xếp thành hàng 12 thừa 5 em thì x chia 12 dư 5 hay (x – 5) ⁝ 12

    Khi xếp thành hàng 15 thừa 5 em thì x chia 15 dư 5 hay (x – 5) ⁝ 15

    Do đó (x – 5) là bội chung của 10; 12 và 15

    Ta có: 10 = 2. 5;    12 = 22.3;    15 = 3. 5

    BCNN(10; 12; 15) = 22.3.5 = 60

    Khi đó (x – 5) ∈ B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; 300; 360;…}

    Ta có bảng sau:

    x – 5

    0

    60

    120

    240

    300

    360

    x

    5

    65

    125

    245

    305

    365

    Vì số học sinh trong trường khoảng từ 200 đến 300 học sinh nên 200 ≤ x ≤ 300. 

    Do đó x = 245

    Vậy số học sinh trong trường là 245 em.

    Bài 2.59 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Cho A = 27 220 + 31 005 + 510. Không thực hiện phép tính, hãy xét xem A có:

    a) chia hết cho 2 không?

    b) chia hết cho 5 không?

    c) Chia hết cho 3 không?

    d) chia hết cho 9 không?

    Lời giải:

    a) Vì 27 220 ⁝ 2; 510 ⁝ 2 nhưng 31 005 ⋮̸ 2 nên tổng (27 220 + 31 005 + 510) ⋮̸ 2 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng) hay A ⋮̸ 2

    Vậy A không chia hết cho 2.

    b) Vì 27 220 ⁝5;   31 005 ⁝ 5;  510 ⁝ 5 nên tổng (27 220 + 31 005 + 510) ⁝ 5 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng) hay A ⁝ 5

    Vậy A chia hết cho 5.

    c) Vì 31 005 ⁝ 3; 510 ⁝ 3 nhưng 27 220 ⋮̸ 3 nên tổng (27 220 + 31 005 + 510) ⋮̸ 3 (áp dụng tính chất chia hết của một tổng) hay A ⋮̸ 3.

    Vậy A không chia hết cho 3.

    d) Vì A không chia hết cho 3 nên A cũng không chia hết cho 9.

    Bài 2.60 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Hai số có BCNN là 23.34.53 và ƯCLN là 32.5. Biết một trong hai số là 23.32.5, tìm số còn lại.

    Lời giải:

    Ta có tích của hai số cần tìm chính là tích của ƯCLN và BCNN của hai số đó.

    Gọi hai số đó là a và b.

    Ta có: a. b = ƯCLN(a, b). ƯCLN(a, b)

    Mà ƯCLN(a, b) = 32.5; BCNN(a, b) = 23.34.53

    Do đó: a. b = (32.5). (23.34.53) = 23.(32.34).(5.53) = 23.36.54

    Biết một trong hai số là 23.32.5, ta giả sử a = 23.32.5

    Khi đó: (23.32.5). b = 23.36.54

                              b = (23.36.54): (23.32.5)

                              b = (23 : 23).(36 : 32).(54 : 5)

                               b = 36-2.54-1

                               b = 34.53

    Vậy số còn lại là 34.53.

    Bài 2.61 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Nếu ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả đó với 9 thì ta được số có 9 chữ số, mỗi chữ số đều là a, chẳng hạn khi a = 3 thì

    12 345 679. 3 = 37 037 037;

    37 037 037. 9 = 333 333 333.

    Em hãy giải thích tại sao.

    Lời giải:

    Ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả đó với 9, ta được: 12 345 679. a. 9 = (12 345 679. 9). a 

    +) Ta có: 12 345 679. 9 = 12 345 679. (10 – 1) = 12 345 679. 10 – 12 345 679. 1

     = 123 456 790 – 12 345 679 = 111 111 111

    Do đó: 12 345 679. a. 9 = (12 345 679. 9). a = 111 111 111. a = Nếu ta nhân số 12 345 679 với một số a bất kì có một chữ số, rồi nhân kết quả(do a có một chữ số)

    Bài 2.62 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Tìm các số tự nhiên n sao cho 6 ⁝ (n+1).

    Lời giải:

    Vì  nên (n + 1) ∈ Ư(6) = {1; 2; 3; 6}

    Ta có bảng sau:

    n + 1

    1 

    2

    3

    6

    n

    0

    1

    2

    5

    Vì n là số tự nhiên nên n ∈ {0; 1; 2; 5}

    Vậy n ∈ {0; 1; 2; 5}.

    Bài 2.63 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Biết hai số 23.3a và 2b.35 có ước chung lớn nhất là 22.35 và bội chung nhỏ nhất là 23.36. Hãy tìm giá trị của các số tự nhiên a và b.

    Lời giải:

    Gọi x = 23.3a  và y = 2b.35

    Ta có tích của hai số là tích của ƯCLN và BCNN của hai số đó.

    Ta có: x. y = ƯCLN(x, y). BCNN(x, y)

    Vì ước chung lớn nhất của hai số là   và bội chung nhỏ nhất của hai số là 23.36.

    Biết hai số 2^3.3^a và 2^b.3^5 có ước chung lớn nhất là 2^2.3^5 và

    Vì thế 3 + b = 5. Suy ra b = 5 – 3 = 2

             a + 5 = 11. Suy ra a = 11 – 5 = 6

    Vậy a = 6; b = 2.

    Bài 2.64 trang 46 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1: Thực hiện các phép tính sau:

    Thực hiện các phép tính sau: a) 9/14 + 8/21 b)13/15 - 7/12

    Lời giải:

    a) Ta có 14 = 2. 7;     21 = 3. 7

    BCNN(14, 21) = 2. 3. 7 = 42

    Ta có thể chọn mẫu chung của hai phân số Thực hiện các phép tính sau: a) 9/14 + 8/21 b)13/15 - 7/12 là 42

    Khi đó:

    Thực hiện các phép tính sau: a) 9/14 + 8/21 b)13/15 - 7/12

    b)

    Ta có: 15 = 3. 5;                12 = 22.3

    BCNN(15, 12) = 22.3.5 = 60

    Ta có thể chọn mẫu chung của hai phân số Thực hiện các phép tính sau: a) 9/14 + 8/21 b)13/15 - 7/12 là 60

    Khi đó:

    Thực hiện các phép tính sau: a) 9/14 + 8/21 b)13/15 - 7/12

Tags : Tags Giải sách bài tập   Ôn tập chương 2   toán 6
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết KTPL 11 Bài 11 (Chân trời sáng tạo 2023): Bình đẳng giới | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11

Next post

26 câu Trắc nghiệm KTPL 11 Bài 12 (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo | Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán