Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Văn lớp 10

Soạn bài Bình Ngô đại cáo | Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 10

By admin 03/10/2023 0

Soạn bài Bình Ngô đại cáo hay nhất

Trước khi đọc

Bạn biết những tác phẩm nào trong văn học Việt Nam gắn với các sự kiện trọng đại, thể hiện sâu sắc tình cảm yêu nước, tự hào dân tộc? Hãy kể tên tác phẩm và tác giả.

Trả lời:

     Một số tác phẩm trong văn học Việt Nam gắn với các sự kiện trọng đại, thể hiện sâu sắc tình cảm yêu nước, tự hào dân tộc: Thiên đô chiếu (Lý Thái Tổ), Dụ chư tì tướng hịch văn (Trần Quốc Tuấn), Nam quốc sơn hà (Lý Thường Kiệt), …

Đọc văn bản

Câu 1 trang 34 SGK Ngữ Văn 10 tập hai: Tác giả nêu ra quan điểm nhân nghĩa ở đầu bài cáo nhằm mục đích gì?

Trả lời:

     Việc Nguyễn Trãi nêu ra quan điểm nhân nghĩa ở đầu bài cáo nhằm đưa ra quan điểm của cá nhân về vấn đề “nhân nghĩa” dựa trên khái niệm gốc của Nho gia. Đồng thời, làm tiền đề cho toàn bài cáo, cho độc giả thấy được khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc khởi nghĩa chính nghĩa, có mục đích rõ ràng và lấy dân làm gốc.

Câu 2 trang 34 SGK Ngữ Văn 10 tập hai: Ở đoạn 2, tác giả cho thấy giặc Minh đã gây ra những tội ác gì trên đất nước ta?

Trả lời:

Ở đoạn 2, tác giả cho thấy giặc Minh đã gây ra những tội ác trên đất nước ta:

– Thừa cơ gây họa khi chính sự Đại Việt chưa yên ổn, gây nhiễu loạn.

– Sử dụng những thủ đoạn tàn ác làm khổ nhân dân (Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn/ Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ).

– Đánh thuế, Hành hạ, đánh đập nhân dân, bắt dân ta làm phục dịch suốt hơn 20 năm (ép xuống biển mò ngọc; đãi cát tìm vàng trong rừng sâu, nước độc).

– Vơ vét, bóc lột của cải của dân ta.

Câu 3 trang 36 SGK Ngữ Văn 10 tập hai: Dựa vào những hình ảnh ở cuối đoạn 3a (“Nhân dân…lấy ít địch nhiều”), bạn hãy dự đoán về diễn biến tiếp theo của cuộc khởi nghĩa.

Trả lời:

– Những hình ảnh ở cuối đoạn 3a thể hiện sự quyết tâm chống giặc để giành lại độc lập tự do cho dân tộc như: dựng cần trúc ngọn cờ phấp phới; lấy yếu chống mạnh, đoàn kết, …

– Từ đó có thể hình dung ra rằng, diễn biến tiếp theo của cuộc khởi nghĩa chính là sức mạnh của sự đoàn kết dân tộc sẽ lên ngôi. Sự đồng lòng, quyết tâm mạnh mẽ ấy sẽ giúp đất nước giành được thắng lợi, đánh đuổi được hết bọn giặc ngoại xâm.

Câu 4 trang 38 SGK Ngữ Văn 10 tập hai: Bạn hình dung như thế nào về khí thế chiến thắng của nghĩa quân trong đoạn 3b?

Trả lời:

   Sau khi đọc xong đoạn 3b, có thể cảm thấy rằng khí thế chiến thắng của nghĩa quân như đang lan rộng khắp nơi, càng đánh càng hăng, tinh thần ấy chưa có lúc nào hạ nhiệt; đánh bởi sự căm phẫn tột độ trước những tội ác mà bọn giặc đã gây ra cho dân tộc trong suốt 20 năm qua. Bên cạnh đó, là sự thất bại hàng loạt của bọn giặc ngoại xâm, càng khiến tinh thần chiến đấu trở nên mạnh mẽ và có động lực hơn bao giờ hết.

Câu 5 trang 39 SGK Ngữ Văn 10 tập hai: So với các đoạn trên, giọng nghị luận ở đoạn này có gì khác biệt?

Trả lời:

     So với các đoạn trên, giọng nghị luận ở đoạn này mang tính chất tổng kết toàn bài hay chính là sự tổng kết những cuộc chiến thắng lịch sử vang dội của dân tộc. Vì vậy, giọng điệu nghị luận trở nên hùng hồn, tự hào, vui mừng, mang một niềm tin mới cho đất nước sau khi đã đánh đuổi được giặc ngoại xâm.

Sau khi đọc

Câu 1 trang 39 SGK Ngữ Văn 10 tập hai: Xác định hoàn cảnh ra đời, mục đích viết của bài cáo. Những dấu hiệu nào giúp bạn nhận biết Bình Ngô đại cáo là một văn bản nghị luận?

Trả lời:

– Hoàn cảnh ra đời: Bình Ngô đại cáo ra đời sau khi nghĩa quân Lam Sơn đánh thắng giặc Minh.

– Mục đích viết của bài cáo: tuyên bố cho toàn thể nhân dân được biết về sự kiện trọng đại của dân tộc, đất nước: sự thắng lợi công cuộc kháng chiến chống giặc Minh.

– Dấu hiệu nhận biết Bình Ngô đại cáo là một văn bản nghị luận:

+ Thể loại văn bản: thể cao – một trong những thể văn nghị luận cổ thời xưa.

+ Có hệ thống luận điểm rõ ràng, được chia tách thành các đoạn, đi kèm là những lí lẽ, dẫn chứng thuyết phục để chứng minh, làm sáng rõ luận điểm.

Câu 2 trang 39 SGK Ngữ Văn 10 tập hai: Có người nhận định rằng: Bình Ngô đại cáo là một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc và tính chất tuyên ngôn ấy thể hiện rõ ngay trong phần mở đầu của bài cáo. Cho biết ý kiến của bạn về nhận định trên.

Trả lời:

     Em đồng ý với nhận định: Bình Ngô đại cáo là một bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc và tính chất tuyên ngôn ấy thể hiện rõ ngay trong phần mở đầu của bài cáo.

– Văn bản Bình Ngô đại cáo ra đời với mục đích tuyên bố trước toàn thể nhân dân về công cuộc kháng chiến chống giặc Minh thắng lợi. Vì vậy văn bản này có thể được coi là một bản tuyên ngôn độc lập.

– Tính chất tuyên ngôn ấy được tác giả thể hiện rất rõ trong phần mở đầu:

Như nước Đại Việt ta từ trước

Vốn xưng nền văn hiến đã lâu

Núi sông bờ cõi đã chia

Phong tục Bắc Nam cũng khác

Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập

Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương.

=> Sự độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt đã được xác định rất rõ qua: có nền văn hiến lâu đời; ranh giới, lãnh thổ đã được phân chia rõ ràng; có phong tục tập quán riêng ở mỗi vùng; có vua, có truyền thống lịch sử lâu đời sánh ngang với các nước.

Câu 3 trang 39 SGK Ngữ Văn 10 tập hai: Chứng minh “nhân nghĩa” trong câu mở đầu: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân; Quân điếu phạt trước lo trừ bạo là một tư tưởng quan trọng xuyên suốt cả bài cáo. Lời mở đầu này cùng với những câu văn tiếp theo ở phần 1 có quan hệ nối kết như thế nào với các phần 2, 3a, 3b, 4 trong bài cáo?

Trả lời:

     “Nhân nghĩa” trong câu mở đầu: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân; Quân điếu phạt trước lo trừ bạo là một tư tưởng quan trọng xuyên suốt cả bài cáo. Lời mở đầu này cùng với những câu văn tiếp theo ở phần 1 có quan hệ kết nối với các phần 2, 3a, 3b, 4 trong bài.

+ Nguyễn Trãi vừa tiếp thu, vừa kế thừa quan niệm “nhân nghĩa” theo nghĩa gốc của Nho gia. Đối với tác giả, “nhân nghĩa” cốt yếu là lấy dân làm gốc, mang lại cuộc sống bình yên cho nhân dân bằng cách diệt trừ bạo ngược, đánh bại những kẻ đi ngược lại với nguyên lí “nhân nghĩa” mà Nguyễn Trãi đã đưa ra.

+ Sau khi nêu ra tư tưởng nhân nghĩa, Nguyễn Trãi đã cho thấy những hành động của quân Minh hoàn toàn trái ngược với điều này trong phần 2 (Vì tư tưởng Nho giáo mà nhà Minh sử dụng trong hệ thống chính trị).

+ Sang phần 3a và 3b, Nguyễn Trãi cho thấy sự chính nghĩa đã giúp cho nghĩa quân Lam Sơn giành được chiến thắng.

+ Phần 4, Nguyễn Trãi có thể khẳng định Xã tắc từ đây vững bền/ Giang sơn từ đây đổi mới chính là nhờ vào sự nhân nghĩa mà ông và nghĩa quân Lam Sơn theo đuổi.

Câu 4 trang 39 SGK Ngữ Văn 10 tập hai: Dựa vào bố cục của văn bản, hãy tóm tắt các luận điểm chính trong bài cáo và nhận xét về cách tổ chức, sắp xếp hệ thống luận điểm của tác giả. (Có thể dùng lời, bảng biểu hay sơ đồ tư duy).

Trả lời:

Các luận điểm chính trong bài cáo:

– Luận điểm 1: Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.

– Luận điểm 2: Tội ác của giặc Minh đi ngược tư tưởng nhân nghĩa không thể tha thứ.

– Luận điểm 3: Nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi.

– Luận điểm 4: Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa giúp giữ gìn và xây dựng đất nước.

=> Nhận xét: Cách tổ chức, sắp xếp hệ thống luận điểm của tác giả hợp lí, thuyết phục.

Câu 5 trang 39 SGK Ngữ Văn 10 tập hai: Phân tích cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng của tác giả trong phần 1 hoặc phần 2 của bài cáo.

Trả lời:

* Phân tích cách sử dụng lí lẽ, bằng chứng của tác giả trong phần 1:

– Luận điểm: Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc Đại Việt.

+ Lí lẽ: Đại Việt là một nước văn hiến, có lịch sử lâu đời.

+ Bằng chứng: có nền văn hiến lâu đời, có phong tục tập quán riêng ở mỗi dân tộc, có các triều đại lịch sử Việt Nam và các anh hùng hào kiệt đã bảo vệ đất nước khỏi giặc ngoại xâm.

=> Lí lẽ và bằng chứng đã đi liền với nhau. Bằng chứng được đưa ra cụ thể, ngay kề lí lẽ để làm sáng rõ, góp phần chứng minh cho luận điểm.

* Phân tích cách sử dụng lí lẽ, bằng chứng của tác giả trong phần 2:

– Luận điểm: Tội ác của giặc Minh đi ngược tư tưởng nhân nghĩa không thể tha thứ.

+ Lí lẽ: “Quân cuồng Minh đã thừa cơ gây họa”.

+ Bằng chứng: tác giả đã đưa ra hàng loạt những tội ác của giặc “Nướng dân đen… Tan tác cả nghề canh cửi”.

=> Lí lẽ và bằng chứng đã đi liền với nhau. Bằng chứng được đưa ra cụ thể, ngay kề lí lẽ để làm sáng rõ, góp phần chứng minh cho luận điểm.

Câu 6 trang 39 SGK Ngữ Văn 10 tập hai: Phân tích sự kết hợp giữa yếu tố tự sự (lược thuật về sự việc) với nghị luận trong phần 3a (hoặc phần 3b) của bài cáo.

Trả lời:

Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự (lược thuật về sự việc) với nghị luận trong phần 3b:

– Yếu tố tự sự: Kể lại các trận chiến thắng của nghĩa quân Lam Sơn và sự thất bại thảm hại của quân Minh.

– Yếu tố nghị luận: Khẳng định sự nhân nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn và khẳng định tư tưởng nhân nghĩa đã giúp nghĩa quân Lam Sơn giành được chiến thắng.

=> Như vậy, có thể thấy rằng, trong phần này, yếu tố tự sự đã được dùng để làm bằng chiwngs để chứng minh, làm sáng rõ luận điểm (tức yếu tố nghị luận)

Câu 7 trang 39 SGK Ngữ Văn 10 tập hai: Cách sử dụng từ ngữ, các thủ pháp nghệ thuật (liệt kê, đối, ẩn dụ, thậm xưng,…) trong việc xây dựng hình ảnh, tạo nhịp điệu ở bài cáo có tác dụng biểu cảm như thế nào?

Trả lời:

– Liệt kê: liệt kê những tội ác mà bọn giặc ngoại xâm đã gây ra với dân tộc Đại Việt à người đọc cảm nhận sự khốn khổ của nhân dân và sự tàn ác, bạo ngược của giặc.

– Đối: Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lập/ Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương; đối lập giữa sự nhân nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn và sự tàn ác, ngang ngược của quân Minh; sự chiến thắng vang dội của nghĩa quân Lam Sơn và sự thất bại thảm hại của quân nhà Minh à thể hiện sự tự hào, tự tôn dân tộc, sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn, của dân tộc Đại Việt.

– Ẩn dụ: làm cho câu văn giàu hình ảnh, tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.

– Thậm xưng: gây ấn tượng mạnh cho người đọc, khắc sâu nội dung vào trí nhớ.

=>Tất cả góp phần tạo nên sự biểu cảm, hấp dẫn trong việc việc xây dựng hình ảnh, tạo nhịp điệu ở bài cáo. Từ đó, khiến cho bài nghị luận không còn trở nên khô khan, vưa hợp tình hợp lí, vừa thuyết phục độc giả.

Câu 8 trang 39 SGK Ngữ Văn 10 tập hai: Nhận xét về sự thay đổi giọng điệu nghị luận của bài cáo qua từng đoạn. Theo bạn, việc xem Bình Ngô đại cáo là một “thiên cổ hùng văn” có thích đáng không? Vì sao?

Trả lời:

– Sự thay đổi giọng điệu nghị luận của bài cáo qua từng đoạn:

+ Đoạn 1: Hùng hồn, khẩu khí, mang tính khẳng định.

+ Đoạn 2: Xót thương cho nhân dân, căm phẫn trước tội ác của giặc.

+ Đoạn 3: Đanh thép, tự hào.

+ Đoạn 4: Khiêm tốn, tự hào, vui mừng.

– Theo em, việc xem Bình Ngô đại cáo là một “thiên cổ hùng văn” hoàn toàn thích đáng, bởi:

+ Yếu tố “thiên cổ”: đây là một văn bản khẳng định chủ quyền của Đại Việt, tương đương với bản tuyên ngôn độc lập của một đất nước.

+ Yếu tố “hùng văn”: có thể khẳng định chắc chắn Bình Ngô đại cáo là “hùng văn”. “Hùng văn” là từ mà Tô Thế Huy dành cho các tác phẩm, trong đó có tác phẩm của Nguyễn Trãi (theo PGS. TS Nguyễn Thanh Tùng tra cứu).

Nội dung chính Bình Ngô đại cáo

Văn bản tuyên bố về việc chiến thắng quân Minh và khẳng định độc lập chủ quyền của đất nước Đại Việt.

Xem thêm các bài giải SGK Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Soạn bài Ôn tâp lớp 10 trang 28 tập 2

Soạn bài Thư lại dụ Vương Thông

Soạn bài Bảo kính cảnh giới

Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 10 trang 44, 45, 46 tập 2

Tags : Tags Bình Ngô đại cáo   Ngữ Văn 10
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron của nguyên tử (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Next post

Giải SGK Vật Lí 10 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Vấn đề an toàn trong Vật lí

Bài liên quan:

TOP 10 mẫu Tóm tắt Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới 2023 hay, ngắn gọn

Soạn văn 10 (cả 3 bộ sách) | Soạn văn 10 Tập 1, Tập 2 (hay, ngắn gọn)

Văn bản Hồn thiêng đưa đường – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Văn bản Ra-ma buộc tội – Valmiki – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Văn bản Thế giới mạng và tôi – Nguyễn Thị Hậu – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Văn bản Tê- dê – Edith Hamilton – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Tác giả tác phẩm Ngữ văn 10 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

SBT Ngữ văn 10 Kết nối tri thức | Sách bài tập Ngữ văn 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Ngữ văn 10 Tập 1, Tập 2 | Giải sách bài tập Ngữ văn 10 hay, ngắn gọn | SBT Ngữ văn 10 KNTT

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. TOP 10 mẫu Tóm tắt Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới 2023 hay, ngắn gọn
  2. Soạn văn 10 (cả 3 bộ sách) | Soạn văn 10 Tập 1, Tập 2 (hay, ngắn gọn)
  3. Văn bản Hồn thiêng đưa đường – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  4. Văn bản Ra-ma buộc tội – Valmiki – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  5. Văn bản Thế giới mạng và tôi – Nguyễn Thị Hậu – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  6. Văn bản Tê- dê – Edith Hamilton – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  7. Tác giả tác phẩm Ngữ văn 10 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  8. SBT Ngữ văn 10 Kết nối tri thức | Sách bài tập Ngữ văn 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Ngữ văn 10 Tập 1, Tập 2 | Giải sách bài tập Ngữ văn 10 hay, ngắn gọn | SBT Ngữ văn 10 KNTT
  9. Soạn văn lớp 10 Kết nối tri thức | Soạn văn 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất, ngắn gọn
  10. Văn bản Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới – Nguyễn Đổng Chi – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  11. Soạn bài Truyện về các vị thần sáng tạo thế giới | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  12. TOP 10 mẫu Tóm tắt Tản Viên từ phán sự lục 2023 hay, ngắn gọn
  13. Văn bản Tản Viên từ phán sự lục – Nguyễn Dữ – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  14. Soạn bài Tản Viên từ phán sự lục | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  15. TOP 10 mẫu Tóm tắt Chữ người tử tù 2023 hay, ngắn gọn
  16. Văn bản Chữ người tử tù – Nguyễn Tuân – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  17. Soạn bài Chữ người tử tù | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  18. Soạn bài Thực hành Tiếng Việt lớp 10 trang 28 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  19. Soạn bài Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm truyện | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  20. Soạn bài Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm truyện | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  21. Soạn bài Củng cố mở rộng lớp 10 trang 37 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  22. TOP 10 mẫu Tóm tắt Chùm thơ hai-cư Nhật Bản 2023 hay, ngắn gọn
  23. Chùm thơ hai-cư Nhật Bản – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  24. Soạn bài Chùm thơ hai-cư Nhật Bản | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  25. TOP 10 mẫu Tóm tắt Thu hứng 2023 hay, ngắn gọn
  26. Bài thơ Thu hứng – Đỗ Phủ – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  27. Soạn bài Thu hứng | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  28. TOP 10 mẫu Tóm tắt Mùa xuân chín 2023 hay, ngắn gọn
  29. Bài thơ Mùa xuân chín – Hàn Mặc Tử – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  30. Soạn bài Mùa xuân chín | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  31. TOP 10 mẫu Tóm tắt Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư 2023 hay, ngắn gọn
  32. Văn bản Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  33. Soạn bài Bản hòa âm ngôn từ trong Tiếng thu của Lưu Trọng Lư | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  34. Soạn bài Thực hành Tiếng Việt lớp 10 trang 58 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  35. Soạn bài Viết văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một bài thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  36. TOP 10 mẫu Tóm tắt Cánh đồng 2023 hay, ngắn gọn
  37. Soạn bài Giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  38. Soạn bài Củng cố mở rộng lớp 10 trang 70 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  39. TOP 10 mẫu Tóm tắt Hiền tài là nguyên khí của quốc gia 2023 hay, ngắn gọn
  40. Văn bản Hiền tài là nguyên khí của quốc gia – Thân Nhân Trung – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  41. Soạn bài Hiền tài là nguyên khí của quốc gia | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  42. TOP 10 mẫu Tóm tắt Yêu và đồng cảm 2023 hay, ngắn gọn
  43. Văn bản Yêu và đồng cảm – Phong Tử Khải – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  44. Soạn bài Yêu và đồng cảm | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  45. TOP 10 mẫu Tóm tắt Chữ bầu lên nhà thơ 2023 hay, ngắn gọn
  46. Văn bản Chữ bầu lên nhà thơ – Lê Đạt – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  47. Soạn bài Chữ bầu lên nhà thơ | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  48. TOP 10 mẫu Tóm tắt Thế giới mạng và tôi 2023 hay, ngắn gọn
  49. Soạn bài Thực hành Tiếng Việt lớp 10 trang 86 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  50. Soạn bài Viết bài luận thuyết phục người khác từ bỏ một thói quen hay một quan niệm | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  51. Soạn bài Thảo luận về một vấn đề đời sống có ý kiến khác nhau | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10
  52. Soạn bài Củng cố mở rộng lớp 10 trang 94 Tập 1 | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 10

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán