Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Văn lớp 11

Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc | Kết nối tri thức Ngữ văn lớp 11

By admin 09/10/2023 0

Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc hay nhất

* Trước khi đọc

Câu hỏi 1 (trang 99 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Hãy kể văn tắt hiểu biết của bạn về một tấm gương đã anh dũng hi sinh vì nền độc lập tự chủ của dân tộc trong thời kì chống thực dân Pháp xâm lược.

Trả lời:

Hoàng Hoa Thám, còn gọi là Đề Dương, Đề Thám hay Hùm thiêng Yên Thế, là một anh hùng dân tộc, người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế chống Pháp (1885 – 1913).
Cuộc khởi nghĩa Yên Thế của Ðề Thám là một trong những cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn nhất trong lịch sử đấu tranh chống Pháp của dân tộc Việt Nam và cũng là một trong những cuộc khởi nghĩa cuộc khởi nghĩa duy nhất mà người Pháp đã lưu lại trên bưu thiệp.

“Yên Thế – Loạn quân nhóm Đề Thám.”Bức ảnh này trung úy Romain Desfossés chụp người đồng hương của mình bên cạnh Đề Thám và các chiến hữu của ông. Mối quan hệ giữa Đề Thám và người Pháp lúc này có vẻ hữu hảo. Cậu bé trai, con Cả Huỳnh (đứng trước viên sĩ quan Pháp) còn được kê ghế đứng để không bị khuất giữa đám cha chú. Tất nhiên, khi quan hệ thù tạc trở thành thù địch, chân dung từng người được nghiên cứu, ghi nhận rất kĩ lưỡng nhằm mục đích tiêu diệt. Ở một khía cạnh khác, ta hiểu thêm ngoài những bức ảnh do chính mình chụp, Pierre Dieulefils đã sử dụng các nguồn ảnh khác nhau để phát hành thành bưu ảnh.

Câu hỏi 2 (trang 99 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Theo bạn, việc tưởng nhớ và tôn vinh những người đã hi sinh cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc có ý nghĩa như thế nào trong việc giáo dục thế hệ trẻ hôm nay?

Trả lời:

Giáo dục truyền thống cách mạng cho thế hệ trẻ, thanh thiếu niên trong thời kỳ CNH, HĐH, hội nhập kinh tế thế giới là góp phần đào tạo, giáo dục thế hệ thanh niên vừa “hồng”, vừa “chuyên”, chủ nhân tương lai đưa nước nhà vững bước tiến cùng các dân tộc tiên tiến, xứng đáng với mong ước của Bác Hồ kính yêu. Góp phần thực hiện thắng lợi chủ trương, nghị quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc, gắn liền với CNXH với đội ngũ thanh thiếu niên vững vàng về bản lĩnh chính trị, tuyệt đối không dao động và luôn trung thành với Chủ nghĩa Mác-Lênin, với Đảng, và với dân tộc.

* Đọc văn bản

1. Chú ý cách ngắt nhịp câu văn biền ngẫu.

Đây là một bài văn tế viết theo thế biền ngẫu có nhịp, có đôi, có vần. Văn tế là một thể văn thường dùng để bày tỏ lòng thương cảm với người đã khuất, có nội dung ca ngợi phẩm hạnh, công đức và giải bày sự tiếc thương đau xót đối với số phận của họ. 

2. Hoàn cảnh xuất thân nghèo khó của nghĩa binh.

Từ nông dân nghèo khổ, những dân ấp, dân lân (những người bỏ quê đến khai khẩn đất mới để kiếm sống): “cui cút làm ăn; toan lo nghèo khó”: hoàn cảnh sống cô đơn, thiếu người nương tựa, âm thầm lặng lẽ lao động mà vẫn nghèo khó suốt đời.

3. Thái độ của nghĩa binh đối với bọn cướp nước.

Khi thực dân Pháp xâm lược người nông dân cảm thấy: Ban đầu lo sợ rồi đến trông chờ tin quan – ghét – căm thù – đứng lên chống lại.

Vốn là những người nông dân nghèo khó không biết đến việc binh đao, họ lo sợ là chuyện bình thường

Sự chờ đợi “quan”: như “trời hạn trông mưa”

Thái độ đối với giặc: “ghét thói mọi như nhà nông ghét cỏ”, “muốn tới ăn gan”, “muốn ra cắn cổ”

– Thái độ căm ghét, căm thù đến tột độ được diễn tả bằng những hình ảnh cường điệu mạnh mẽ mà chân thực

– Nhận thức về tổ quốc: Họ không dung tha những kẻ thù lừa dối, bịp bợm. => Họ chiến đấu một cách tự nguyện: “nào đợi đòi ai bắt…”

-> Diễn biến tâm trạng người nông dân, sự chuyển hóa phi thường trong thái độ, chính lòng yêu nước và niềm căm thù giặc, cộng với sự thờ ơ thiếu trách nhiệm của “quan” đã khiến họ tự lực tự nguyện đứng lên chiến đấu

4. Tinh thần chiến đấu quả cảm của nghĩa binh. Chủ ý các hình ảnh đối lập.

Trả lời:

 Tinh thần chiến đấu tuyệt vời: Vốn không phải lính diễn binh, chỉ là dân ấp dân lân mà “mến nghĩa làm quân chiêu mộ”

– Quân trang rất thô sơ: một manh áo vải, ngọn tầm vông, lưỡi dao phay, rơm con cúi đã đi vào lịch sử => làm rõ nét hơn sự anh dũng của những người nông dân nghĩa sĩ

– Lập được những chiến công đáng tự hào: “đốt xong nhà dạy đạo”, “chém rớt đầu quan hai nọ”.

– “đạp rào”, “xô cửa”, “liều mình”, “đâm ngang”, “chém ngược”…: động từ mạnh chỉ hành động mạnh mẽ với mật độ cao nhịp độ khẩn trương sôi nổi.

– Sử dụng các động từ chéo “đâm ngang, chém ngược” => làm tăng thêm sự quyết liệt của trận đánh.

-> Tượng đài nghệ thuật sừng sững về người nông dân nghĩa sĩ đánh giặc cứu nước.

5. Giọng văn trầm hùng, âm hưởng bi tráng.

Giọng điệu bài văn tế khi là tiếng khóc đau thương, khi là lời khẳng định ngợi ca mang âm hưởng sử thi đã góp phần khắc họa bức tượng đài người nông dân nghĩa sĩ với vẻ đẹp bi tráng.

6. Cảm xúc xót thương.

Giọng văn thay đổi linh hoạt, phù hợp với những nội dung biểu đạt, trạng thái cảm xúc, trên nền âm hưởng chủ đạo là thống thiết. Khi gợi lại cuộc sống lam lũ, nghèo khó của người nông dân, giọng văn bùi ngùi, trầm lắng: cui cút làm ăn, toan lo nghèo khó, chưa quen cung ngựa, đâu tới trường nhung; chỉ biết ruộng trâu ở làng bộ.

7. Ngợi ca tinh thần và sự hi sinh anh dũng của nghĩa binh.

Những vần thơ cuối là sự khẳng định cho sự bất tử của những nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc. Đồng thời cũng là tiếng nói biểu dương công trạng xả thân vì nghĩa lớn của các nghĩa sĩ. Đặc biệt trong câu “Nước mắt anh hùng lau chẳng ráo, thương vì hai chữ thiêng dân; cây hương nghĩa sĩ thắp thêm thơm, cắm bởi một câu vương thổ” vừa thể hiện được nỗi xót thương và lòng tưởng nhớ những người đã mất, đồng thời tôn vinh công trạng của họ. 

* Sau khi đọc

Nội dung chính: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là tiếng khóc bi tráng cho một thời kỳ lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc, là bức tượng đài bất tử về những người nông dân nghĩa sĩ Cần Giuộc đã dũng cảm chiến đấu hi sinh vì tổ quốc.

Soạn bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc | Hay nhất Soạn văn 11 Kết nối tri thức

Câu 1 (trang 106 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Căn cứ vào hiểu biết chung về cấu trúc nội dung thể văn tế, hãy xác định bố cục và nêu nội dung chính của mỗi phần trong văn bản.

Trả lời:

– Lung khởi (Từ đầu đến …tiếng vang như mõ): Cảm tưởng khái quát về cuộc đời những người nghĩa sĩ Cần Giuộc.

– Thích thực (Tiếp theo đến …tàu đồng súng nổ): Hồi tưởng cuộc đời và công đức của người nghĩa sĩ.

– Ai vãn (Tiếp theo đến …cơn bóng xế dật dờ trước ngõ): Lời thương tiếc người chết của tác giả và người thân của các nghĩa sĩ.

– Kết (Còn lại): Tình cảm xót thương của người đứng tế đối với linh hồn người chết.

Câu 2. (trang 106 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Câu văn mở đầu “Súng giặc đất rền; Lòng dân trời tỏ.” có ý nghĩa như thế nào trong việc thể hiện tư tưởng chung của bài văn tế?

Trả lời:

– Câu văn nhấn mạnh cuộc đối đầu giữa lòng dân và súng đạn kẻ thù:

+ Tình thế đất nước nguy cấp, tiếng súng quân giặc làm rung chuyển non sông.

+ Lúc đất nước nguy nan, mới hiểu hết lòng dân.

+ Lòng dân là cái vô hình nhưng sẽ được chuyển hóa thành sức mạnh vật chất cụ thể; súng giặc đất rền là uy lực vũ khí kẻ thù đang tâm chĩa vào lương tri nhân loại, là tội ác không thể dung tha.

– Câu văn mang ý nghĩa khái quát bối cảnh thời đại và chân dung tinh thần của người nghĩa binh Cần Giuộc. Chỉ với hai vế câu ngắn gọn đã cho thấy tinh thần, suy nghĩ, hành động của người nghĩa sĩ nông dân tay không tấc sắt nhưng có lòng căm thù giặc sâu sắc và đã anh dũng xả thân cứu nước.

Câu 3 (trang 106 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Lòng căm thù giặc của người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc được tác giả thể hiện trong tác phẩm như thế nào?

Trả lời:

Thông qua phần Lung khởi, tác giả đã hồi tưởng lại hình tượng người nông dân nghĩa sĩ với những phẩm chất cần cù, lam lũ, đặc biệt là tinh thần căm thù giặc sâu sắc: “Bữa thấy bòng bong che trắng lốp, muốn tới ăn gan; ngày xem ống khói chạy đen sì, muốn ra cắn cổ”. Những câu văn gợi liên tưởng đến những tinh thần sục sôi chiến đấu của Hưng Đạo Đại Vương Trần Quốc Tuấn trong tác phẩm “Hịch tướng sĩ”: “Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối, ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt, lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”. Như vậy, qua những động từ mạnh như “ăn gan”, “cắn cổ”, chúng ta có thể thấy được tinh thần căm thù giặc sâu sắc của người nông dân khi chứng kiến giặc ngoại xâm xâm chiếm bờ cõi.

Câu 4 (trang 106 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Liệt kê các động từ mà tác giả đã sử dụng để thể hiện tinh thần chiến đấu dũng cảm của các nghĩa sĩ Cần Giuộ trong đoạn 2 của văn bản. Nêu nhận xét về cách sử dụng các động từ này.

Trả lời:

– Các động từ được sử dụng: đánh, đốt, chém, đạp, lướt, xô, xông, đâm, hè, ó,…

– Đây đều là các động từ đơn âm tiết, nét nghĩa cụ thể, dứt khoát, mạnh mẽ; lại là những từ thuần Việt, thể hiện rõ tính tương phản với điều kiện thiếu thốn, trang bị thô sơ và lực lượng ít ỏi nên có giá trị biểu cảm trực tiếp, gây xúc cảm mạnh trong lòng người đọc.

Câu 5 (trang 106 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Tinh thần chiến đấu anh dũng của người nghĩa sĩ nông dân trong trận quyết chiến tấn công đồn giặc được tác giả hiểu như thế nào?

Trả lời:

Những câu thơ như câm lặng trôi trong niềm kí ức của tác giả. Nhà thơ gửi một nỗi tiếc thương vô hạn cho những người đã khuất. Cái chết của họ làm cho cả trời đất, cây cỏ tang thương, nhỏ lệ, cái chết nhuốm màu sầu ải lên vạn vật. Cả một bầu trời âm u, tối tăm trước sự hi sinh mất mát của những người nghĩa sĩ. Những hình ảnh thương tâm ấy gặm nhấm tâm can ta, linh hồn ta đau nhức. Nguyễn Đình Chiểu đã nhân danh lịch sử mà cất tiếng khóc cho những người anh hùng hi sinh vì Tổ quốc. Từ những âm thanh sầu thảm vang vọng lên qua đoạn văn, chúng ta không phân biệt được đâu là tiếng khóc của tác giả, của nhân dân, gia đình mà như nghe thấy một tiếng khóc chung của đất nước. Ngòi bút của Nguyễn Đình Chiểu đã hội tụ lại mọi nỗi đau để cất lên tiếng khóc cao cả. Sau phút giây đau thương, nức nở, lời ván đang đắm chìm trong thảm đạm bỗng tỉnh táo hẳn lên, nêu bật một quan niệm tuyệt vời về nhân sinh, về lẽ sống và cái chết.

Câu 6 (trang 106 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Từ câu 16 đến câu 25, tác giả đã nhìn nhận ra sao về hành động xả thân vì nghĩa của người nghĩa sĩ nông dân Cần Giuộc.

Trả lời:

Kết thúc bài tế chính là lời ca ngợi những linh hồn đã khuất của Nguyễn Đình Chiểu. Tuy đã ra đi nhưng những công lao của họ luôn lưu mãi với thời gian. “Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc” cho dù sống hay chết thì tinh thần vì tổ quốc mà chiến đấu vẫn còn đó, linh hồn của họ vẫn luôn dõi theo đất nước.

Câu 7. (trang 106 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Ý nghĩa của sự hi sinh và tình cảm của nhân dân dành cho người nghĩa sĩ được tác giả thể hiện trong phần cuối bài thơ (từ “Ôi thôi thôi! Đến hết) gợi cho bạn những suy nghĩ gì về lẽ sống?

Trả lời:

Tác giả luận về ý nghĩa cao cả của sự hi sinh và bày tỏ tình cảm xót thương của nhân dân đối với những người vì nước quên thân.

– Sự xót thương dành cho người nghĩa sĩ, nỗi đau thương trùm lên đời sống và số phận người mẹ già ngồi khóc trẻ trong lều khuya leo lét ánh đèn.

– Cái chết của nghĩa binh đánh động người còn sống ý thức hơn về số phận của đồng bào, nhắc nhở rằng binh tướng giặc còn đó đã làm cho bốn phía mây đen, phải tiếp tục vùng lên để cứu nước, cứu nòi.

– Chết mà như sống, linh hồn nghĩa binh vẫn cùng nhân dân đánh giặc, vẫn tiếp tục nuền trung quân ái quốc. Ước nguyện trả đền nợ nước, trở thành lời thề thiêng liêng vang vọng núi sông. Cái chết hóa thân vào núi sông, cái chết hóa thành bất tử.

Câu 8 (trang 106 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Khái quát những nét đặc sắc về phương diện nghệ thuật của Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.

Trả lời:

Bài văn tế mang đậm chất trữ tình, với những hình ảnh và giọng điệu xót thương, ca ngợi những người nghĩa sĩ nông dân. Thủ pháp tương phản và cấu trúc của thể văn biền ngẫu đã tạo cho bài văn tế một sự trang trọng khi soi chiếu cuộc đời của những người nông dân Cần Giuộc trước đây với những nghĩa sĩ Cần Giuộc bây giờ. Ngôn ngữ vừa trân trọng, vừa dân dã, gần gũi mang đậm sắc thái Nam Bộ.

* Kết nối đọc – viết

Bài tập (trang 106 sgk Ngữ văn 11 Tập 2): Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) nêu suy nghĩ của mình về “lựa chọn và hành động” của nghĩa sĩ Cần Giuộc khi đối đầu với kẻ thù xâm lược.

Đoạn văn tham khảo:

Hình tượng người nông dân, những người nghĩa sĩ yêu nước hiện lên thật quả cảm hào hùng. Lòng yêu đất nước tha thiết xuất phát từ chính trái tim của họ đã khiến cho họ trở nên đẹp đẽ, lấp lánh. Vẻ đẹp của những người nghĩa sĩ nông dân yêu nước được toát ra chính lòng căm thù giặc sục sôi. Chính lòng căm thù giặc đã biến thành hành động vùng lên quật khởi rất hào hùng. Họ tự giác, tự nguyện đứng lên chiến đấu để bảo vệ giang sơn, tổ quốc, ấy là nét đẹp bản chất nhất trong hành động của người nông dân – nghĩa sĩ Cần Giuộc. Đến đây không chỉ vẻ đẹp trong tâm hồn mà ngay cả vẻ đẹp trong hành động của những người nghĩa sĩ nông dân yêu nước cũng đã được Nguyễn Đình Chiểu khắc họa lên một cách rõ rệt. Từ cái động lực tinh thần tự nguyện gánh vác trách nhiệm lịch sử mà đã tạo ra cho họ sức mạnh vô cùng lớn. Họ đã hành động, đứng lên chống giặc ngoại xâm. Không chờ bày bố mà chỉ “ngoài cật có một manh áo vải nào đợi mang bao tấu, bầu ngòi, trong tay cầm một ngọn tầm vông, chi nài sắm dao tu, nón gõ”. Hình ảnh người nông dân được hiện lên trong tác phẩm khiến cho chúng ta vừa cảm thấy tự hào và xen lẫn niềm xót xa. Những người nghĩa sĩ dường như đóng vai trò là hiện thân của cả một sức mạnh dân tộc. Đối mặt với kẻ thù lớn mạnh với ” đạn nhỏ, đạn to”, “tàu thiếc, tàu đồng” với đội quân xâm lược nhà nghề, vậy mà vũ khí để họ dùng chống lại chỉ là “một manh áo vải”, “một ngọn tầm vông”, chỉ có ” dao phay” và chỉ là những “hỏa mai đánh bằng rơm con cúi”. Thử hỏi rằng đem những thứ đó ra đối chọi với súng đạn của thực dân khác nào bước chân vào chỗ chết. Cái sự thật phũ phàng đó như phô bày ra trước mắt ta thật xót đau biết mấy. Đó là tấn bi kịch của những người nghĩa sĩ cần Giuộc, cũng là tấn bi kịch của cuộc sống nước ta vào thời kì nghiệt ngã ấy. Tấn bi kịch này đã đưa đến cái họa mất nước kéo dài cả thế kỉ.

Xem thêm các bài soạn văn lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài ca ngất ngưởng

Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Cộng đồng và cá thể

Thực hành tiếng Việt trang 110

Viết một văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Các phép biến đổi lượng giác (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 11

Next post

Giải SGK Toán 11 Bài 2 (Cánh diều): Các phép biến đổi lượng giác

Bài liên quan:

Bố cục tác phẩm Ngữ Văn 11 Kết nối tri thức (chuẩn nhất)

Soạn văn 11 (cả 3 bộ sách) | Soạn văn 11 Tập 1, Tập 2 (hay, ngắn gọn)

Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)

Giáo án Giới thiệu tri thức Ngữ văn và nội dung bài học (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11

Giáo án Ngữ Văn 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 Kết nối tri thức | Tóm tắt văn bản Ngữ văn lớp 11 Kết nối tri thức

Văn mẫu lớp 11 Kết nối tri thức | Để học tốt Ngữ văn 11 | Tập làm văn 11

Soạn văn 11 Kết nối tri thức | Soạn văn lớp 11 KNTT Tập 1, Tập 2 (hay nhất, ngắn gọn) | Ngữ văn 11 Kết nối tri thức

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bố cục tác phẩm Ngữ Văn 11 Kết nối tri thức (chuẩn nhất)
  2. Soạn văn 11 (cả 3 bộ sách) | Soạn văn 11 Tập 1, Tập 2 (hay, ngắn gọn)
  3. Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 Kết nối tri thức (hay, chi tiết)
  4. Giáo án Giới thiệu tri thức Ngữ văn và nội dung bài học (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  5. Giáo án Ngữ Văn 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  6. Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 Kết nối tri thức | Tóm tắt văn bản Ngữ văn lớp 11 Kết nối tri thức
  7. Văn mẫu lớp 11 Kết nối tri thức | Để học tốt Ngữ văn 11 | Tập làm văn 11
  8. Soạn văn 11 Kết nối tri thức | Soạn văn lớp 11 KNTT Tập 1, Tập 2 (hay nhất, ngắn gọn) | Ngữ văn 11 Kết nối tri thức
  9. Bố cục bài Vợ nhặt chuẩn nhất – Kết nối tri thức
  10. TOP 10 bài Phân tích nghệ thuật xây dựng tình huống trong truyện ngắn Vợ nhặt 2023 SIÊU HAY
  11. Giáo án Vợ nhặt (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  12. TOP 10 mẫu Tóm tắt Vợ nhặt 2023 hay, ngắn gọn | Kết nối tri thức Ngữ Văn 11
  13. Bố cục bài Chí Phèo chuẩn nhất – Kết nối tri thức
  14. Văn bản Chí Phèo – Nam Cao – Nội dung, tác giả, tác phẩm – Kết nối tri thức
  15. Giáo án Chí Phèo (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  16. TOP 10 mẫu Tóm tắt Chí Phèo 2023 hay, ngắn gọn | Kết nối tri thức Ngữ Văn 11
  17. Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 36 (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  18. Giáo án Viết bài văn nghị luận về một tác phẩm truyện (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  19. TOP 12 bài Nghị luận về Tản Viên từ Phán sự lục 2023 SIÊU HAY
  20. TOP 10 bài Thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong tác phẩm Vợ nhặt 2023 SIÊU HAY
  21. Giáo án Thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong một tác phẩm truyện (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  22. Giáo án Củng cố, mở rộng trang 48 (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  23. Bố cục bài Cải ơi chuẩn nhất – Kết nối tri thức
  24. TOP 10 mẫu Tóm tắt Cải ơi 2023 hay, ngắn gọn | Kết nối tri thức Ngữ Văn 11
  25. Giáo án Thực hành đọc: Cải ơi! (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  26. Giáo án Giới thiệu tri thức Ngữ văn và mục tiêu bài học (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  27. Bố cục bài Nhớ đồng chuẩn nhất – Kết nối tri thức
  28. Bài thơ Nhớ đồng – Tố Hữu – Nội dung, tác giả, tác phẩm
  29. Giáo án Nhớ đồng (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  30. Bố cục bài Tràng giang chuẩn nhất – Kết nối tri thức
  31. Giáo án Tràng giang (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  32. TOP 10 mẫu Tóm tắt Tràng Giang 2023 hay, ngắn gọn | Kết nối tri thức Ngữ Văn 11
  33. Bố cục bài Con đường mùa đông chuẩn nhất – Kết nối tri thức
  34. Giáo án Con đường mùa đông (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  35. TOP 10 mẫu Tóm tắt Con đường mùa đông 2023 hay, ngắn gọn | Kết nối tri thức Ngữ Văn 11
  36. Giáo án Thực hành tiếng Việt trang 65 (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  37. Giáo án Viết văn bản nghị luận về một tác phẩm thơ (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  38. TOP 20 bài Nghị luận về một tác phẩm thơ 2023 SIÊU HAY
  39. Giáo án Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  40. Bố cục bài Thời gian chuẩn nhất – Kết nối tri thức
  41. Giáo án Thực hành đọc: Thời gian (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  42. Giáo án Củng cố, mở rộng trang 73 (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  43. Giáo án Giới thiệu tri thức Ngữ văn và nội dung bài học (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  44. Bố cục bài Cầu hiền chiếu chuẩn nhất – Kết nối tri thức
  45. Giáo án Cầu hiền chiếu (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  46. TOP 10 mẫu Tóm tắt Cầu hiền chiếu 2023 hay, ngắn gọn | Kết nối tri thức Ngữ Văn 11
  47. Bố cục bài Tôi có một ước mơ chuẩn nhất – Kết nối tri thức
  48. Giáo án Tôi có một ước mơ (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  49. TOP 10 mẫu Tóm tắt Tôi có một ước mơ 2023 hay, ngắn gọn | Kết nối tri thức Ngữ Văn 11
  50. Bố cục bài Một thời đại trong thi ca chuẩn nhất – Kết nối tri thức
  51. Giáo án Một thời đại trong thi ca (Kết nối tri thức 2023) | Giáo án Ngữ văn 11
  52. TOP 10 mẫu Tóm tắt Một thời đại trong thi ca 2023 hay, ngắn gọn | Kết nối tri thức Ngữ Văn 11

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán