Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Vật lí lớp 11

Lý thuyết Dòng điện trong chân không (mới 2023 + 10 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Vật Lí 11

By admin 08/10/2023 0

Vật Lí 11 Bài 16: Dòng điện trong chân không

A. Lý thuyết Dòng điện trong chân không

I. Cách tạo ra dòng điện trong chân không

– Chân không chỉ dẫn điện nếu ta đưa electron vào trong đó.

– Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào khoảng chân không đó.

– Sơ đồ thí nghiệm kiểm chứng dòng điện trong chân không.

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 16: Dòng điện trong chân không (ảnh 1)

– Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 16: Dòng điện trong chân không (ảnh 1)

II. Tia catot

1. Thí nghiệm

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 16: Dòng điện trong chân không (ảnh 1)

– Giảm dần áp suất trong ống thì thấy xuất hiện quá trình phóng điện.

– Khi đưa không khí trong ống về trạng thái chân không tốt hơn thì quá trình phóng điện biến mất.

2. Tính chất của tia catot

– Tia catot phát ra từ catot theo phương vuông góc với bề mặt catot. Gặp một vật cản, nó bị chặn lại và làm vật đó tích điện âm.

– Tia catot mang năng lượng, nó có thể làm đen phim ảnh, làm huỳnh quang một số tinh thể, làm kim loại phát ra tia X, làm nóng các vật mà nó rọi vào và tác dụng lực lên các vật đó.

– Từ trường làm tia catot lệch theo hướng vuông góc với phương lan truyền và phương của từ trường, còn điện trường làm tia catot lệch theo chiều ngược với chiều của điện trường.

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 16: Dòng điện trong chân không (ảnh 1)

Từ trường làm lệch tia catot

3. Bản chất của tia catot

Tia catot thực chất là dòng electron phát ra từ catot và bay gần như tự do trong ống thí nghiệm.

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 16: Dòng điện trong chân không (ảnh 1)

4. Ứng dụng

Ứng dụng phổ biến nhất của tia catot là để làm ống phóng điện tử và đèn hình.

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 16: Dòng điện trong chân không (ảnh 1)

Đèn chân không

Lý thuyết Vật Lý 11 Bài 16: Dòng điện trong chân không (ảnh 1)

Màn hình máy tính

B. Trắc nghiệm Dòng điện trong chân không

Câu 1. Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của

A. các electron phát ra từ catốt.

B. các electron mà ta đưa từ bên ngoài vào giữa các điện cực đặt trong chân không.

C. các electron phát ra từ anốt bị đốt nóng đỏ.

D. các ion khí còn dư trong chân.

Đáp án: A

Giải thích:

Dòng điện trong chân không sinh ra do chuyển động của các electron phát ra từ catốt.

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dòng điện trong chân không tuân theo định luật Ôm.

B. Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân không tăng thì cường độ dòng điện tăng.

C. Dòng điện trong điốt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt.

D. Quỹ đạo của electron trong tia catốt không phải là một đường thẳng.

Đáp án: C

Giải thích:

Đặc trưng Vôn – ampe

A, B – sai vì dòng điện trong chân không không tuân theo định luật Ôm, hiệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện tăng đến giá trị bão hòa.

C – đúng

D – sai vì quỹ đạo của electron trong tia catốt là một đường thẳng.

Câu 3. Khi nói về dòng điện trong chân không, phát biểu nào dưới đây sai?

A. Dòng điện trong chân không chỉ đi theo một chiều từ anot sang catot.

B. Sau khi bứt khỏi catot của ống chân không chịu tác dụng của điện trường electron chuyển động từ catot sang anot.

C. Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương theo chiều điện trường.

D. Khi nhiệt độ càng cao thì cường độ dòng điện bão hòa càng lớn.

Đáp án: C

Giải thích:

A, B, D – đúng

C – sai vì dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường.

Câu 4. Bản chất của dòng điện trong chân không là

A. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường và của các ion âm ngược chiều điện trường.

B. dòng dịch chuyển có hướng của các electron ngược chiều điện trường.

C. dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng.

D. dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương cùng chiều điện trường, của các ion âm và electron ngược chiều điện trường.

Đáp án: C

Giải thích:

Bản chất của dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng ngược chiều điện trường của các electron bứt ra khỏi catốt khi bị nung nóng.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Tia catốt có khả năng đâm xuyên qua các lá kim loại mỏng.

B. Tia catốt không bị lệch trong điện trường và từ trường.

C. Tia catốt có mang năng lượng.

D. Tia catốt phát ra vuông góc với mặt catốt.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia catot có các đặc điểm:

+ Nó phát ra từ catot, theo phương vuông góc với bề mặt catot. Gặp một vật cản, nó bị chặn lại và làm vật đó tích điện âm.

+ Nó mang năng lượng lớn: nó có thể làm đen phim ảnh, làm huỳnh quang một số tinh thể, làm kim loại phát ra tia X, làm nóng các vật mà nó rọi vào và tác dụng lực lên các vật đó, có tính đâm xuyên mạnh.

+ Từ trường làm tia catot lệch theo hướng vuông góc với phương lan truyền và phương của từ trường, còn điện trường làm tia catot lệch theo chiều ngược với chiều của điện trường.

Câu 6. Dòng điện trong chân không là

A. dòng chuyển dời có hướng của các ion dương được đưa vào khoảng chân không đó.

B. dòng chuyển dời có hướng của các electron tự có trong khoảng chân không đó.

C. dòng chuyển dời có hướng của các ion được đưa vào khoảng chân không đó.

D. dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào khoảng chân không đó.

Đáp án: D

Giải thích:

Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các electron được đưa vào khoảng chân không đó.

Câu 7. Bản chất dòng điện trong kim loại khác với bản chất dòng điện trong chân không và trong chất khí như thế nào?

A. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và ion âm.

B. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm.

C. Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các ion dương và ion âm. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của cac electron, ion dương và ion âm.

D. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không và trong chất khí đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron.

Đáp án: B

Giải thích:

Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dòng điện trong kim loại cũng như trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron, ion dương và ion âm.

B. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron. Dòng điện trong chân không và trong chất khí đều là dòng chuyển động có hướng của các ion dương và ion âm.

C. Dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng chuyển động có hướng của các electron.

D. Dòng điện trong kim loại và dòng điện trong chất khí là dòng chuyển động có hướng của các ion.

Đáp án: C

Giải thích:

A, B, D – sai dòng điện trong kim loại và trong chân không đều là dòng dịch chuyển có hướng của các electron. Còn dòng điện trong chất khí là dòng dịch chuyển có hướng của các electron, của các ion dương và ion âm.

C – đúng

Câu 9. Tia catot không có tính chất nào dưới đây:

A. nó có mang năng lượng lớn.

B. không bị lệch trong điện trường.

C. làm nóng các vật mà nó rọi vào.

D. làm đen phim ảnh.

Đáp án: B

Giải thích:

Tia catot có các đặc điểm:

+ Nó phát ra từ catot, theo phương vuông góc với bề mặt catot. Gặp một vật cản, nó bị chặn lại và làm vật đó tích điện âm.

+ Nó mang năng lượng lớn: nó có thể làm đen phim ảnh, làm huỳnh quang một số tinh thể, làm kim loại phát ra tia X, làm nóng các vật mà nó rọi vào và tác dụng lực lên các vật đó.

+ Từ trường làm tia catot lệch theo hướng vuông góc với phương lan truyền và phương của từ trường, còn điện trường làm tia catot lệch theo chiều ngược với chiều của điện trường.

Câu 10. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường

A. chất khí.

B. chân không.

C. kim loại.   

D. chất điện phân.

Đáp án: A

Giải thích:

Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương, ion âm và electron tự do là dòng điện trong môi trường chất khí.

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải Vật Lí 11 Bài 15: Dòng điện trong chất khí

Next post

SBT Vật lí 11 Bài 16: Dòng điện trong chân không | Giải SBT Vật lí lớp 11

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11

Trọn bộ Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức có đáp án

Bài giảng điện tử Dao động điều hòa | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11

Bài giảng điện tử Vật Lí 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 11

Giải SBT Vật lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Dao động điều hòa

Giải SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Vật lí 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật lí 11 KNTT (hay, chi tiết)

Giải sgk Vật Lí 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 11 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 11 (sách mới)

Giáo án Vật Lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Dao động điều hòa

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  2. Trọn bộ Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức có đáp án
  3. Bài giảng điện tử Dao động điều hòa | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  4. Bài giảng điện tử Vật Lí 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 11
  5. Giải SBT Vật lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Dao động điều hòa
  6. Giải SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Vật lí 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật lí 11 KNTT (hay, chi tiết)
  7. Giải sgk Vật Lí 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 11 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 11 (sách mới)
  8. Giáo án Vật Lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Dao động điều hòa
  9. Giáo án Vật Lí 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  10. Lý thuyết Dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  11. Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Vật lí lớp 11 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Vật Lí 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Vật Lí 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  13. 20 câu Trắc nghiệm Mô tả dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  14. Bài giảng điện tử Mô tả dao động điều hòa | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  15. Giải SBT Vật lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mô tả dao động điều hòa
  16. Giáo án Vật Lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Mô tả dao động điều hoà
  17. Giải SGK Vật lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mô tả dao động điều hoà
  18. Lý thuyết Mô tả dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  19. 20 câu Trắc nghiệm Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  20. Bài giảng điện tử Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  21. Giáo án Vật Lí 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà
  22. Giải SBT Vật lí 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa
  23. Lý thuyết Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  24. Giải SGK Vật lí 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà
  25. 20 câu Trắc nghiệm Bài tập về dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  26. Bài giảng điện tử Bài tập về dao động điều hoà | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  27. Giáo án Vật Lí 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập về dao động điều hoà
  28. Giải SGK Vật lí 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Bài tập về dao động điều hoà
  29. 20 câu Trắc nghiệm Động năng. Thế năng. Sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  30. Giải SBT Vật lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
  31. Bài giảng điện tử Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  32. Giáo án Vật Lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  33. Giải SBT Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  34. Lý thuyết Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  35. 20 câu Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  36. Bài giảng điện tử Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  37. Giáo án Vật Lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
  38. Lý thuyết Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  39. 20 câu Trắc nghiệm Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  40. Giải SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 14
  41. Bài giảng điện tử Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  42. Giáo án Vật Lí 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà
  43. Giải SGK Vật lí 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  44. Giải SBT Vật lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mô tả sóng
  45. 20 câu Trắc nghiệm Mô tả sóng (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  46. Bài giảng điện tử Mô tả sóng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  47. Giáo án Vật Lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Mô tả sóng
  48. Lý thuyết Mô tả sóng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  49. Giải SBT Vật lí 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ
  50. 20 câu Trắc nghiệm Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  51. Bài giảng điện tử Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  52. Giáo án Vật Lí 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán