Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Vật lí lớp 11

Lý thuyết Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch (mới 2023 + 15 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Vật Lí 11

By admin 08/10/2023 0

Vật Lí 11 Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

A. Lý thuyết Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

1. Toàn mạch là mạch điện gồm một nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r, hoặc gồm nhiều nguồn điện được ghép thành bộ nguồn có suất điện động Eb và điện trở trong rb và mạch ngoài gồm các điện trở.

=> Cần phải nhận dạng loại bộ nguồn và áp dụng công thức tương ứng để tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn.

2. Mạch ngoài của toàn mạch có thể là các điện trở hoặc các vật dẫn được coi như các điện trở (ví dụ như các bóng đèn với dây tóc nóng sáng) nối liền hai cực của nguồn điện.

=> Cần phải nhận dạng và phân tích xem các điện trở này được mắc với nhau như thế nào (nối tiếp hay song song).

Từ đó áp dụng định luật Ôm đối với từng loại đoạn mạch tương ứng cũng như tính điện trở tương đương của mỗi đoạn mạch và của mạch ngoài.

3. Áp dụng định luật Ôm đối với toàn mạch để tính cường độ dòng điện mạch chính, suất điện động của nguồn điện hay của bộ nguồn, hiệu điện thế mạch ngoài, công và công suất của nguồn điện, điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch, … mà đề bài yêu cầu.

4. Các công thức cần sử dụng:

I=ERN+r;   E=IRN+r;   U=IRN=E−Ir

Ang=E It;   Png=E I;   A=UIt;   P=UI

B. Trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch

Bài 1. Số chỉ của ampe kế là

A. IA1= 1,5A; IA2 = 2,5A

B. IA1= 2,5A; IA2 = 1,5A

C. IA1= 1A; IA2 = 2,5A

D. IA1= 1,5A; IA2= 1A

Đáp án: A

Cường độ dòng điện qua R1 là:

Cường độ dòng điện ampe kế là: IA1 = I – I1 = 3 – 1,5 = 1,5A

Cường độ dòng điện qua R3 là:

Cường độ dòng điện qua ampe kế A2 là: IA2 = I – I3 = 3 – 0,5 = 2,5A

Bài 2. Hai nguồn điện có E1 = E2 = 2V và điện trở trong r1 = 0,4Ω, r2 = 0,2Ω được mắc với điện trở R thành mạch kín (Hình vẽ). Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là

A. 0,2Ω

B. 0,4Ω

C. 0,6Ω

D. 0,8Ω

Đáp án: A

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:

+ Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E1 bằng 0 thì:

Thay I1 vào (1) ta có: R = 0,2Ω

+ Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn ?2=0 thì:

Thay I2 vào (1), ta có: R = -0,2Ω (loại).

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 11.14, 11.15.

Cho mạch điện như hình 11.9, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E1 = 6V, E2 = 4V, E3 = 3V, r1 = r2 = r3 = 0,1Ω, R = 6,2Ω

Bài 3. Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B (UAB) bằng

A. 4,1V

B. 3,9V

C. 3,8V

D. 3,75V

Đáp án: C

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:

Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B (UAB):

 

Bài 4. Công suất của nguồn điện E1 là

A. 2W

B. 4,5W

C. 8W

D. 12W

Đáp án: D

Công suất của nguồn điện E1: P1 = I.E1 = 2.6 = 12W

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 1, 2

Một điện trở 4Ω được mắc vào nguồn điện có suất điện động E = 1,5V để tạo thành một mạch điện kín thì công suất toả nhiệt ở điện trở này bằng 0,36W

 

Bài 5. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R là

A. 1V

B. 1,2V

C. 1,4V

D. 1,6V

Đáp án:B

Ta có:

Bài 6. Cho mạch điện như hình 11.4, bỏ qua điện trở của dây nối, ampe có điện trở không đáng kể, E = 3V, r = 1Ω, IA = 0,5A. Điện trở R có giá trị bằng

A. 6Ω

B. 3Ω

C. 5Ω

D. 3Ω

Đáp án: C

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 8, 9

Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối R1 = 3Ω; R2 = 6Ω, R3 = 4Ω, R4 = 12Ω; E = 12V, r = 2Ω, RA = 0.

Bài 7. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

A. 1A

B. 2A

C. 3A

D. 4A

Đáp án: B

Ta thấy mạch ngoài gồm

Điện trở mạch ngoài:

Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

Bài 8. Số chỉ của ampe kế (A) là

A. 0,9A

B. 10/9 A

C. 6/7 A

D. 7/6A

Đáp án: B

Cường độ dòng điện qua R4 là:

Cường độ dòng điện qua R3 là: I3 = I – I4 = 2 – 2/3 = 4/3 A

Mặt khác: I1 + I2 = I3 ⇒ I1 + I2 = 4/3A (2)

Từ (1), (2) suy ra I1 = 8/9 A ⇒ IA = I – I1 = 2 – 8/9 = 10/9 A.

Bài 9. Cho mạch điện như hình vẽ, E = 3V, điện trở trong không đáng kể, bỏ qua điện trở của dây nối, vôn kế có điện trở RV = R1 = R2 = 50Ω. Số chỉ của vôn kế là

A. 0,5V

B. 1,0V

C. 1,5V

D. 2,0V

Đáp án: B

Mạch ngoài gồm R1 mắc nối tiếp (RV // R2) nên điện trở mạch ngoài là:

Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

Số chỉ của vôn kế là: UV = UAC = I.RAC = 0,04.25 = 1V

Dùng dữ kiện sau để trả lời các câu 11, 12

Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và các ampe kế, biết R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω, E = 6V, r = 1Ω

Bài 10. Cường độ dòng điện qua mạch chính là

A. 2A

B. 3A

C. 4A

D. 1A

Đáp án: B

Ta thấy mạch ngoài gồm R1 // R2 // R3

Suy ra:

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch ta được:

 

Bài 11. Điện trở trong của nguồn điện là

A. 0,5Ω

B. 0,25Ω

C. 5Ω

D. 1Ω

Đáp án: D

Cường độ dòng điện trong mạch: I = P/U = 0,36/1,2 = 0,3A

Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa nguồn phát:

Bài 12. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối, biết E = 3V; R1 = 4Ω, R2 = 5Ω, ampe kế có RA ≈ 0, vôn kế RV ≈ ∞, ampe kế chỉ 0,3A, vôn kế chỉ 1,2V. Điện trở trong r của nguồn bằng

A. 0,5Ω

B. 1Ω

C. 0,75Ω

D. 0,25Ω

Đáp án: B

Vôn kế chỉ 1,2V nên U2 = UV = 1,2V.

Ampe kế chỉ 0,3A nên I = I1 = I2 = IA = 0,3A.

Định luật Ohm cho toàn mạch:

Bài 13. Một nguồn điện có suất điện dộng E = 1,5V, điện trở trong r = 0,1Ω. Mắc giữa hai cực của nguồn điện hai điện trở R1 và R2, Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là 1,5A, khi mắc R1 song song với R2 thì cường độ dòng điện qua mạch chính là 5A. R1, R2 có giá trị bằng

A. R1 = 0,3Ω; R2 = 0,6Ω hoặc R1 = 0,6Ω; R2 = 0,3Ω

B. R1 = 0,4Ω; R2 = 0,8Ω hoặc R1 = 0,8Ω; R2 = 0,4Ω

C. R1 = 0,2Ω; R2 = 0,4Ω hoặc R1 = 0,4Ω; R2 = 0,2Ω

D. R1 = 0,1Ω; R2 = 0,2Ω hoặc R1 = 0,2Ω; R2 = 0,1Ω.

Đáp án: A

Ta có:

Từ (1) và (2) ⇒ R1R2=1,8Ω (3)

Từ (1) và (3) ⇒ R1 = 0,3Ω; R2 = 0,6Ω hoặc R1 = 0,6Ω; R2 = 0,3Ω.

Bài 14. Cho mạch điện như hình 11.2, bỏ qua điện trở của dây nối, R1 = 5Ω; R3 = R4 = 2Ω; E1 = 3V, điện trở trong các nguồn không đáng kể. Để cường độ dòng điện qua R2 bằng 0 cần phải mắc giữa hai điểm A, B một nguồn điện E2 có suất điện động bằng bao nhiêu và như thế nào?

A. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; E2 = 2V

B. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; E2 = 2,4V

C. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; E2 = 4V

D. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; E2 = 3,75V.

Đáp án: B

Gọi I1, I2, I3 là cường độ dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3.

Để cường độ dòng điện qua R2 là I2 = 0 thì UMN = 0.

Ta có: UMN = E2 + I3(R3 + R4) = E1 – I1.R1 = 0

I2 = 0, suy ra I1 = I3

Như vậy ta thấy E2 < 0 nên chứng tỏ nguồn điện E2 phải có chốt (+) mắc vào điểm A.

Bài 15. Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua điện trở của dây nối và ampe kế, E = 6V, r = 1Ω, R1 = 3Ω, R2 = 6Ω, R3 = 2Ω. Số chỉ của ampe kế là

A. 1A

B. 1,5A

C. 1,2A

D. 0,5A

Đáp án: C

Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch:

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải Vật Lí 11 Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ

Next post

30 câu Trắc nghiệm Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch có đáp án 2023 – Vật lí lớp 11

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11

Trọn bộ Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức có đáp án

Bài giảng điện tử Dao động điều hòa | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11

Bài giảng điện tử Vật Lí 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 11

Giải SBT Vật lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Dao động điều hòa

Giải SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Vật lí 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật lí 11 KNTT (hay, chi tiết)

Giải sgk Vật Lí 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 11 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 11 (sách mới)

Giáo án Vật Lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Dao động điều hòa

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  2. Trọn bộ Trắc nghiệm Vật Lí 11 Kết nối tri thức có đáp án
  3. Bài giảng điện tử Dao động điều hòa | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  4. Bài giảng điện tử Vật Lí 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Vật Lí 11
  5. Giải SBT Vật lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Dao động điều hòa
  6. Giải SBT Vật lí 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Vật lí 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Vật lí 11 KNTT (hay, chi tiết)
  7. Giải sgk Vật Lí 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Vật Lí 11 (hay, chi tiết) | Giải Vật Lí 11 (sách mới)
  8. Giáo án Vật Lí 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Dao động điều hòa
  9. Giáo án Vật Lí 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  10. Lý thuyết Dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  11. Lý thuyết Vật lí 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Vật lí lớp 11 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Vật Lí 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Vật Lí 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  13. 20 câu Trắc nghiệm Mô tả dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  14. Bài giảng điện tử Mô tả dao động điều hòa | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  15. Giải SBT Vật lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mô tả dao động điều hòa
  16. Giáo án Vật Lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Mô tả dao động điều hoà
  17. Giải SGK Vật lí 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Mô tả dao động điều hoà
  18. Lý thuyết Mô tả dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  19. 20 câu Trắc nghiệm Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  20. Bài giảng điện tử Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  21. Giáo án Vật Lí 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà
  22. Giải SBT Vật lí 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa
  23. Lý thuyết Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  24. Giải SGK Vật lí 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Vận tốc, gia tốc trong dao động điều hoà
  25. 20 câu Trắc nghiệm Bài tập về dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  26. Bài giảng điện tử Bài tập về dao động điều hoà | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  27. Giáo án Vật Lí 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập về dao động điều hoà
  28. Giải SGK Vật lí 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Bài tập về dao động điều hoà
  29. 20 câu Trắc nghiệm Động năng. Thế năng. Sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  30. Giải SBT Vật lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
  31. Bài giảng điện tử Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  32. Giáo án Vật Lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  33. Giải SBT Vật lí 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  34. Lý thuyết Động năng. Thế năng. Sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  35. 20 câu Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  36. Bài giảng điện tử Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  37. Giáo án Vật Lí 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng
  38. Lý thuyết Dao động tắt dần. Dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  39. 20 câu Trắc nghiệm Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  40. Giải SBT Vật lí 11 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1 trang 14
  41. Bài giảng điện tử Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  42. Giáo án Vật Lí 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập về sự chuyển hoá năng lượng trong dao động điều hoà
  43. Giải SGK Vật lí 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Bài tập về sự chuyển hóa năng lượng trong dao động điều hòa
  44. Giải SBT Vật lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Mô tả sóng
  45. 20 câu Trắc nghiệm Mô tả sóng (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  46. Bài giảng điện tử Mô tả sóng | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  47. Giáo án Vật Lí 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Mô tả sóng
  48. Lý thuyết Mô tả sóng (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 11
  49. Giải SBT Vật lí 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ
  50. 20 câu Trắc nghiệm Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Vật lí lớp 11
  51. Bài giảng điện tử Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Vật lí 11
  52. Giáo án Vật Lí 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Sóng ngang. Sóng dọc. Sự truyền năng lượng của sóng cơ

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán