Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Công nghệ 11 - CÁNH DIỀU

Bài 24: Hệ thống truyền lực

By admin 07/09/2023 0

Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 24: Hệ thống truyền lực

Khởi động trang 108 Công nghệ 11: Hệ thống truyền lực thuộc phần nào của ô tô?

Lời giải:

Hệ thống truyền lực thuộc phần gầm của ô tô.

I. Khái quát chung

Câu hỏi 1 trang 108 Công nghệ 11: Hệ thống truyền lực trên ô tô có nhiệm vụ gì?

Lời giải:

Hệ thống truyền lực trên ô tô có nhiệm vụ:

– Truyền và biến đổi mô men từ động cơ tới bánh xe chủ động làm ô tô chuyển động.

– Ngắt mômen trong khoảng thời gian nhất định khi dừng xe.

– Đảo chiều mômen khi lùi xe.

Câu hỏi 2 trang 108 Công nghệ 11: Hệ thống truyền lực gồm các bộ phận chính nào?

Lời giải:

Hệ thống truyền lực gồm các bộ phận chính:

– Li hợp

– Hộp số

– Truyền lực các đăng

– Truyền lực chính, vi sai và bán trục

Câu hỏi trang 109 Công nghệ 11: Quan sát hình 24.1 và chỉ ra dòng truyền mômen từ động cơ tới bánh xe chủ động

Quan sát hình 24.1 và chỉ ra dòng truyền mômen từ động cơ tới bánh xe chủ động

Lời giải:

Dòng truyền mômen từ động cơ tới bánh xe chủ động:

Mômen được truyền từ động cơ qua li hợp đến hộp số, qua truyền lực các đăng đến truyền lực chính, vi sai và các bán trục, đến bánh xe cầu sau.

II. Li hợp

Câu hỏi 1 trang 109 Công nghệ 11: Li hợp trên ô tô có nhiệm vụ gì?

Lời giải:

Li hợp trên ô tô có nhiệm vụ: truyền hoặc ngắt mômen từ động cơ đến hộp số trong những trường hợp cần thiết.

Câu hỏi 2 trang 109 Công nghệ 11: Quan sát hình 24.2, cho biết cấu tạo và nguyên lí làm việc của li hợp ở trạng thái đóng.

Quan sát hình 24.2, cho biết cấu tạo và nguyên lí làm việc của li hợp ở trạng thái đóng

Lời giải:

* Cấu tạo li hợp:

– Phần chủ động: bánh đà, vỏ li hợp, đĩa ép, lò xo ép.

– Phần bị động: trục li hợp, đĩa ma sát

– Phần điều khiển: các chi tiết liên kết từ bàn đạp, đòn dẫn động, càng mở, ô bi tì, đòn mở.

* Nguyên lí làm việc của li hợp ở trạng thái đóng:

Khi không tác động lên bàn đạp, lò xo ép đẩy đĩa ép và đĩa ma sát vào mặt đầu bánh đà. Khi đó, bánh đà, đĩa ma sát và đĩa ép tạo thành một khối cứng. Mô men động cơ được truyền từ cụm bánh đà và đĩa ép tới đĩa ma sát, qua khớp then hoa của đĩa ma sát truyền đến trục li hợp.

III. Hộp số

Câu hỏi 1 trang 110 Công nghệ 11: Trong hệ thống truyền lực, hộp số nằm ở vị trí nào và có nhiệm vụ gì?

Lời giải:

– Trong hệ thống truyền lực, hộp số nằm ở giữa li hợp và truyền lực các đăng.

– Nhiệm vụ của hộp số:

+ Thay đổi mômen phù hợp với lực cản lên ô tô.

+ Đảo chiều của mômen để xe có thể đi lùi.

+ Ngắt mômen trong thời gian nhất định giữa li hợp và truyền lực các đăng khi khởi động, dừng xe.

Câu hỏi 2 trang 110 Công nghệ 11: Kể tên các loại hộp số được sử dụng trên ô tô.

Lời giải:

Các loại hộp số được sử dụng trên ô tô:

– Hộp số điều khiển bằng tay

– Hộp số điều khiển tự động

Câu hỏi 1 trang 110 Công nghệ 11: Quan sát hình 24.3b, hãy cho biết: cấu tạo và nguyên lí làm việc của hộp số.

Quan sát hình 24.3b, hãy cho biết: cấu tạo và nguyên lí làm việc của hộp số

Lời giải:

* Cấu tạo của hộp số:

– Trục chủ động

– Trục bị động

– Trục trung gian

– Trục số lùi

– Cụm cần số

– Các bộ đồng tốc

* Nguyên lí:

Hộp số làm việc theo nguyên lí ăn khớp của các cặp bánh răng có tỉ số truyền khác nhau. Người lái gạt cần số đến các vị trí tương ứng thì các vành răng của bộ đồng tốc ăn khớp với vành răng của các bánh răng tạo liên kết giữa các cặp bánh răng ăn khớp truyền mô men ứng với từng tay số.

Câu hỏi 2 trang 110 Công nghệ 11: Nêu vai trò của bánh răng (11) ở hình 24.3.

Nêu vai trò của bánh răng (11) ở hình 24.3

Lời giải:

Bánh răng 11 giúp xe lùi.

IV. Truyền lực các đăng

Câu hỏi trang 112 Công nghệ 11: Đối với hệ thống truyền lực động cơ đặt trước, cầu sau chủ động, truyền lực các đăng có nhiệm vụ gì?

Lời giải:

Đối với hệ thống truyền lực động cơ đặt trước, cầu sau chủ động, truyền lực các đăng có nhiệm vụ truyền mô men từ hộp số đến truyền lực chính được gắn trên cầu xe.

Câu hỏi 1 trang 113 Công nghệ 11: Quan sát hình 24.9, cho biết truyền lực các đăng gồm các bộ phận chính nào?

Quan sát hình 24.9, cho biết truyền lực các đăng gồm các bộ phận chính nào?

Lời giải:

Truyền lực các đăng gồm các bộ phận chính:

– Mặt bích chủ động

– Khớp các đăng

– Hai nửa trục các đăng

– Mặt bích bị động

Câu hỏi 2 trang 113 Công nghệ 11: Bộ phận nào giúp cho truyền lực các đăng có thể truyền được mômen khi có sự thay đổi khoảng cách giữa các khớp các đăng (2) và (5)

Lời giải:

Nhờ cấu tạo của khớp và hai nửa trục các đăng giúp cho truyền lực các đăng có thể truyền được mômen khi có sự thay đổi khoảng cách giữa các khớp các đăng (2) và (5)

V. Truyền lực chính, vi sai và bán trục

Câu hỏi 1 trang 114 Công nghệ 11: Quan sát Hình 24.10 và cho biết các bộ phận chính của bộ vi sai.

Quan sát Hình 24.10 và cho biết các bộ phận chính của bộ vi sai

Lời giải:

Các bộ phận chính của bộ vi sai:

– Các bánh răng vi sai

– Bánh răng bán trục

– Trục vi sai

– Vỏ vi sai

Câu hỏi 2 trang 114 Công nghệ 11: Hãy chỉ ra trạng thái chuyển động của bánh răng vi sai (3) khi ô tô quay sang trái

Lời giải:

Trạng thái chuyển động của bánh răng vi sai (3) khi ô tô quay sang trái: bánh răng vi sai (3) không chỉ quay theo vỏ vi sai ,mà còn quay trên trục vi sai.

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 114 Công nghệ 11: Hãy trình bày nhiệm vụ của các bộ phận chính trong hệ thống truyền lực.

Lời giải:

Nhiệm vụ của các bộ phận chính trong hệ thống truyền lực:

– Li hợp: truyền hoặc ngắt mômen từ động cơ đến hộp số trong những trường hợp cần thiết.

– Hộp số:

+ Thay đổi mômen phù hợp với lực cản lên ô tô.

+ Đảo chiều của mômen để xe có thể đi lùi.

+ Ngắt mômen trong thời gian nhất định giữa li hợp và truyền lực các đăng khi khởi động, dừng xe.

– Truyền lực các đăng: truyền mômen từ hộp số đến cầu chủ động hoặc từ truyền lực chính đến bánh xe chủ động của cầu dẫn hướng chủ động.

– Truyền lực chính: truyền mô men giữa hai trục vuông góc với nhau, giảm số vòng quay và tăng mômen quay cho bán trục.

– Bộ vi sai: phân phối mômen cho hai bán trục của hai bánh xe chủ động, cho pháp hai bánh xe quay với tốc độ khác nhau khi ô tô quay vòng hoặc đi trên đường không bằng phẳng.

– Bán trục: truyền mômen từ bánh răng bán trục của vi sai đến từng bánh xe.

Luyện tập 2 trang 114 Công nghệ 11: Giải thích nguyên lí làm việc của li hợp ở trạng thái đóng và trạng thái mở

Lời giải:

Nguyên lí làm việc của li hợp ở trạng thái đóng và mở:

* Nguyên lí làm việc của li hợp ở trạng thái đóng:

Khi không tác động lên bàn đạp, lò xo ép đẩy đĩa ép và đĩa ma sát vào mặt đầu bánh đà. Khi đó, bánh đà, đĩa ma sát và đĩa ép tạo thành một khối cứng. Mômen động cơ được truyền từ cụm bánh đà và đĩa ép tới đĩa ma sát, qua khớp then hoa của đĩa ma sát truyền đến trục li hợp.

* Nguyên lí làm việc của li hợp ở trạng thái mở:

Khi tác động lên bàn đạp, lực truyền qua đòn dẫn động li hợp và càng mở đẩy ổ bi tì dịch chuyển sang trái, ép vào đầu của đòn mở thắng được lực của lò xo ép kéo đĩa ép sang phải làm đĩa ma sát tách ra khỏi bánh đà ngắt dòng mô men từ bánh đà đến trục li hợp.

Vận dụng

Vận dụng trang 114 Công nghệ 11: Tìm hiểu từ các nguồn tài liệu như sách, báo, Internet về hệ thống truyền lực trên ô tô con có cầu trước chủ động.

Lời giải:

Hệ thống truyền lực trên ô tô con có cầu trước chủ động.

– Ưu điểm

Ưu điểm xe cầu trước là do tất cả được bố trí thành cụm phía trước rất gần động cơ nên hiệu suất truyền động cao (ít tốn hao công), không cần trục truyền động như dẫn động cầu sau, nên cấu tạo đơn giản, chi phí thấp, tiết kiệm nhiên liệu, không chiếm nhiều không gian gầm xe… Cả cụm đặt ở đầu xe nên trọng lượng sẽ tập trung nhiều ở phần đầu xe, giúp bánh xe trước bám đường tốt hơn.

– Nhược điểm

Nhược điểm xe cầu trước là do trọng lượng tập trung ở phần đầu xe nên làm nặng phần đầu, dễ dẫn đến hiện tượng “quăng đầu”, thiếu lái khi vào cua tốc độ cao. Khác biệt về trọng lượng ở bánh trước và bánh sau có thể gây mất ổn định dẫn hướng. Khi xe cần lực kéo lớn, xe tăng tốc nhanh, bánh xe sau dễ bị mất độ bám.

Vì động cơ, hộp số và trục dẫn động đều đặt ở đầu xe nên khoáng máy khá chật. Do đó xe cầu trước sẽ khó thể kết hợp với động cơ dung tích lớn, góc đánh lái bị giới hạn (bán kính quay đầu lớn). Ngoài ra, do dồn trọng lượng vào lốp trước nhiều hơn nên sẽ mòn nhanh hơn lốp sau.

Xem thêm Lời giải bài tập Công nghệ 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 23: Khái quát về ô tô

Bài 24: Hệ thống truyền lực

Bài 25: Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái

Bài 26: Trang bị điện ô tô

Bài 27: Sử dụng và bảo dưỡng ô tô

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 23: Khái quát về ô tô

Next post

Bài 25: Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái

Bài liên quan:

Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo

Bài 2: Quy trình chế tạo cơ khí

Bài 3: Khái quát về vật liệu cơ khí

Bài 4: Vật liệu thông dụng và vật liệu mới dùng trong cơ khí

Ôn tập Chủ đề 1 và chủ đề 2

Bài 6: Khái quát về các phương pháp gia công cơ khí

Bài 7: Phương pháp gia công không phoi

Bài 8: Phương pháp gia công cắt gọt

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo
  2. Bài 2: Quy trình chế tạo cơ khí
  3. Bài 3: Khái quát về vật liệu cơ khí
  4. Bài 4: Vật liệu thông dụng và vật liệu mới dùng trong cơ khí
  5. Ôn tập Chủ đề 1 và chủ đề 2
  6. Bài 6: Khái quát về các phương pháp gia công cơ khí
  7. Bài 7: Phương pháp gia công không phoi
  8. Bài 8: Phương pháp gia công cắt gọt
  9. Bài 9: Quy trình gia công chi tiết
  10. Ôn tập chủ đề 3
  11. Bài 11: Quá trình sản xuất cơ khí
  12. Bài 12: Dây chuyền sản xuất tự động sử dụng robot công nghiệp
  13. Bài 13: Cách mạng công nghiệp 4.0 với tự động hóa quá trình sản xuất
  14. Bài 14: An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí
  15. Ôn tập chủ đề 4
  16. Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực
  17. Bài 16: Một số ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực
  18. Bài 17: Khái quát về động cơ đốt trong
  19. Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
  20. Bài 19: Thân máy và các cơ cấu của động cơ đốt trong
  21. Bài 20: Hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát
  22. Bài 21: Hệ thống nhiên liệu
  23. Bài 22: Hệ thống đánh lửa và hệ thống khởi động
  24. Ôn tập chủ đề 5 và chủ đề 6
  25. Bài 23: Khái quát về ô tô
  26. Bài 25: Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái
  27. Bài 26: Trang bị điện ô tô
  28. Bài 27: Sử dụng và bảo dưỡng ô tô
  29. Ôn tập chủ đề 7
  30. Bài 1: Chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
  31. Bài 2: Xu hướng phát triển của chăn nuôi
  32. Bài 3: Phân loại vật nuôi
  33. Bài 4: Hãy kể tên và nêu đặc điểm của một số phương thức chăn nuôi mà em biết
  34. Ôn tập chủ đề 1: Giới thiệu chung về chăn nuôi
  35. Bài 5: Giống vật nuôi
  36. Bài 6: Chọn giống vật nuôi
  37. Bài 7: Nhân giống vật nuôi
  38. Ôn tập chủ đề 2: Công nghệ giống vật nuôi
  39. Bài 8: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
  40. Bài 9: Thức ăn chăn nuôi
  41. Bài 10: Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi
  42. Bài 11: Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi
  43. Ôn tập chủ đề 3: Công nghệ thức ăn chăn nuôi
  44. Bài 12: Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi
  45. Bài 13: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở lợn
  46. Bài 14: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gia cầm
  47. Bài 15: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò
  48. Bài 16: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi
  49. Ôn tập chủ đề 4: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi
  50. Bài 17: Một số kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm
  51. Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi
  52. Bài 19: Một số mô hình chăn nuôi công nghệ cao

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán