Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Công nghệ 11 - CÁNH DIỀU

Bài 26: Trang bị điện ô tô

By admin 07/09/2023 0

Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 26: Trang bị điện ô tô

Khởi động trang 120 Công nghệ 11: Theo em, trên ô tô có những thiết bị nào tiêu thụ điện?

Lời giải:

Theo em, trên ô tô có những thiết bị tiêu thụ điện như: đèn chiếu sáng, các loại đèn báo, các loại còi, điều hòa, màn hình, …

I. Cấu tạo chung

Câu hỏi 1 trang 120 Công nghệ 11: Trang bị điện ô tô có nhiệm vụ gì?

Lời giải:

Trang bị điện ô tô có nhiệm vụ đảm bảo cho động cơ và ô tô hoạt động tốt, đảm bảo an toàn, kinh tế, tiện nghi cũng như thân thiện với môi trường.

Câu hỏi 2 trang 120 Công nghệ 11: Quan sát hình 26.1 và cho biết những hệ thống chính của trang bị điện ô tô

Quan sát hình 26.1 và cho biết những hệ thống chính của trang bị điện ô tô

Lời giải:

Những hệ thống chính của trang bị điện ô tô:

– Hệ thống cung cấp điện

– Các hệ thống điện động cơ

– Hệ thống chiếu sáng

– Hệ thống thông tin tín hiệu

– Hệ thống kiểm tra theo dõi

III. Các hệ thống điện động cơ

Câu hỏi 1 trang 121 Công nghệ 11: Hệ thống cung cấp điện có chức năng gì?

Lời giải:

Hệ thống cung cấp điện có chức năng lưu trữ và cung cấp nguồn điện ổn định cho các phụ tải trên ô tô.

Câu hỏi 2 trang 121 Công nghệ 11: Quan sát hình 26.2 và cho biết hệ thống cung cấp điện gồm các bộ phận chính nào?

Quan sát hình 26.2 và cho biết hệ thống cung cấp điện gồm các bộ phận chính nào?

Lời giải:

Hệ thống cung cấp điện gồm các bộ phận chính:

– Ắc quy

– Máy phát điện

– Bộ điều chỉnh điện

Câu hỏi 3 trang 121 Công nghệ 11: Khi động cơ chưa làm việc, bộ phận nào cung cấp điện cho các thiết bị tiêu thụ điện trên ô tô?

Lời giải:

Khi động cơ chưa làm việc, hệ thống khởi động cung cấp điện cho các thiết bị tiêu thụ điện trên ô tô

IV. Hệ thống chiếu sáng

Câu hỏi trang 121 Công nghệ 11: Quan sát Hình 26.3 và cho biết những loại đèn chính phía trước ô tô.

Quan sát Hình 26.3 và cho biết những loại đèn chính phía trước ô tô

Lời giải:

Những loại đèn chính phía trước ô tô:

– Cụm đèn chiếu sáng, đèn sương mù, đèn báo rẽ.

– Đèn báo dừng đỗ

– Đèn báo sự cố

V. Hệ thống thông tin và tín hiệu

Câu hỏi 1 trang 122 Công nghệ 11: Gọi tên các thiết bị tín hiệu trên ô tô và cho biết vai trò của chúng

Lời giải:

Các thiết bị tín hiệu trên ô tô và vai trò của chúng:

– Nhóm thiết bị tín hiệu ánh sáng: đèn báo rẽ, đèn hậu, đèn báo phanh, đèn báo sự cố, đèn báo lùi. Vai trò của chúng là báo hiệu dưới dạng ánh sáng.

– Nhóm thiết bị tín hiệu âm thanh: còi, còi báo rẽ, còi cảnh báo trong xe. Vai trò của chúng là báo hiệu hoặc cảnh báo dạng âm thanh.

Câu hỏi 2 trang 122 Công nghệ 11: Khi ô tô đang di chuyển, đèn báo của thiết bị thông tin có màu đỏ thì người lái cần làm gì?

Lời giải:

Khi ô tô đang di chuyển, đèn báo của thiết bị thông tin có màu đỏ thì người lái cần dừng xe để đảm bảo an toàn do xe đang trong tình trạng trục trặc nghiêm trọng, nguy hiểm.

VI. Hệ thống kiểm tra theo dõi

Câu hỏi 1 trang 123 Công nghệ 11: Hệ thống kiểm tra theo dõi có nhiệm vụ gì?

Lời giải:

Hệ thống kiểm tra theo dõi có nhiệm vụ giám sát tình trạng kĩ thuật của ô tô và thông báo cho người lái để vận hành xe phù hợp.

Câu hỏi 2 trang 123 Công nghệ 11: Hệ thống kiểm tra theo dõi gồm có những bộ phận nào? Chức năng của bộ phận đó là gì?

Lời giải:

* Hệ thống kiểm tra theo dõi gồm có những bộ phận:

– Cảm biến

– Bộ phận xử lí tín hiệu

– Bộ phận hiển thị

* Chức năng của các bộ phận đó:

– Cảm biến: thu nhận thông tin về trạng thái, thông số vật lí, hóa học của xe, biến đổi thành tín hiệu điện để cung cấp cho bộ phận xử lí.

– Bộ phận xử lí tín hiệu: tiếp nhận tín hiệu từ cảm biến để lọc, khuếch đại và chuyển đổi tín hiệu.

– Bộ phận hiển thị: hiển thị các thông tin về trạng thái, thông số làm việc của ô tô.

VII. Các hệ thống điện khác

Câu hỏi trang 123 Công nghệ 11: Hệ thống cơ điện tử trên ô tô được thiết kế để làm gì? Kể tên một số hệ thống các thiết bị phụ trên ô tô.

Lời giải:

* Hệ thống cơ điện tử trên ô tô được thiết kế để giảm tiêu hao nhiên liệu, giảm phát thải, tăng công suất động cơ, tăng tính an toàn chuyển động của ô tô, tăng tính tiện nghi sử dụng cho người ngồi trên xe.

* Một số hệ thống các thiết bị phụ trên ô tô:

– Hệ thống lau rửa kính

– Hệ thống khóa cửa

– Hệ thống nâng hạ kính

– Hệ thống sấy kính

– Hệ thống điều khiển ghế ngồi

– Hệ thống điều hòa không khí.

Luyện tập

Luyện tập 1 trang 123 Công nghệ 11: Hãy kể tên những hệ thống tiêu thụ điện trên ô tô.

Lời giải:

Những hệ thống tiêu thụ điện trên ô tô:

– Hệ thống cung cấp điện

– Các hệ thống điện động cơ

– Hệ thống chiếu sáng

– Hệ thống thông tin tín hiệu

– Hệ thống kiểm tra theo dõi

Luyện tập 2 trang 123 Công nghệ 11: Hệ thống nào trên ô tô có nhiệm vụ thông tin cho người lái biết được tình trạng kĩ thuật của ô tô?

Lời giải:

Hệ thống kiểm tra theo dõi trên ô tô có nhiệm vụ thông tin cho người lái biết được tình trạng kĩ thuật của ô tô.

Vận dụng

Vận dụng trang 123 Công nghệ 11: Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các đèn báo trên bảng điều khiển của ô tô.

Lời giải:

Ý nghĩa của các đèn báo trên bảng điều khiển của ô tô:

Em hãy tìm hiểu ý nghĩa của các đèn báo trên bảng điều khiển của ô tô

Xem thêm Lời giải bài tập Công nghệ 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 24: Hệ thống truyền lực

Bài 25: Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái

Bài 26: Trang bị điện ô tô

Bài 27: Sử dụng và bảo dưỡng ô tô

Ôn tập chủ đề 7

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 25: Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái

Next post

Bài 27: Sử dụng và bảo dưỡng ô tô

Bài liên quan:

Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo

Bài 2: Quy trình chế tạo cơ khí

Bài 3: Khái quát về vật liệu cơ khí

Bài 4: Vật liệu thông dụng và vật liệu mới dùng trong cơ khí

Ôn tập Chủ đề 1 và chủ đề 2

Bài 6: Khái quát về các phương pháp gia công cơ khí

Bài 7: Phương pháp gia công không phoi

Bài 8: Phương pháp gia công cắt gọt

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo
  2. Bài 2: Quy trình chế tạo cơ khí
  3. Bài 3: Khái quát về vật liệu cơ khí
  4. Bài 4: Vật liệu thông dụng và vật liệu mới dùng trong cơ khí
  5. Ôn tập Chủ đề 1 và chủ đề 2
  6. Bài 6: Khái quát về các phương pháp gia công cơ khí
  7. Bài 7: Phương pháp gia công không phoi
  8. Bài 8: Phương pháp gia công cắt gọt
  9. Bài 9: Quy trình gia công chi tiết
  10. Ôn tập chủ đề 3
  11. Bài 11: Quá trình sản xuất cơ khí
  12. Bài 12: Dây chuyền sản xuất tự động sử dụng robot công nghiệp
  13. Bài 13: Cách mạng công nghiệp 4.0 với tự động hóa quá trình sản xuất
  14. Bài 14: An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí
  15. Ôn tập chủ đề 4
  16. Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực
  17. Bài 16: Một số ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực
  18. Bài 17: Khái quát về động cơ đốt trong
  19. Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
  20. Bài 19: Thân máy và các cơ cấu của động cơ đốt trong
  21. Bài 20: Hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát
  22. Bài 21: Hệ thống nhiên liệu
  23. Bài 22: Hệ thống đánh lửa và hệ thống khởi động
  24. Ôn tập chủ đề 5 và chủ đề 6
  25. Bài 23: Khái quát về ô tô
  26. Bài 24: Hệ thống truyền lực
  27. Bài 25: Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái
  28. Bài 27: Sử dụng và bảo dưỡng ô tô
  29. Ôn tập chủ đề 7
  30. Bài 1: Chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
  31. Bài 2: Xu hướng phát triển của chăn nuôi
  32. Bài 3: Phân loại vật nuôi
  33. Bài 4: Hãy kể tên và nêu đặc điểm của một số phương thức chăn nuôi mà em biết
  34. Ôn tập chủ đề 1: Giới thiệu chung về chăn nuôi
  35. Bài 5: Giống vật nuôi
  36. Bài 6: Chọn giống vật nuôi
  37. Bài 7: Nhân giống vật nuôi
  38. Ôn tập chủ đề 2: Công nghệ giống vật nuôi
  39. Bài 8: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
  40. Bài 9: Thức ăn chăn nuôi
  41. Bài 10: Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi
  42. Bài 11: Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi
  43. Ôn tập chủ đề 3: Công nghệ thức ăn chăn nuôi
  44. Bài 12: Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi
  45. Bài 13: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở lợn
  46. Bài 14: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gia cầm
  47. Bài 15: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò
  48. Bài 16: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi
  49. Ôn tập chủ đề 4: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi
  50. Bài 17: Một số kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm
  51. Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi
  52. Bài 19: Một số mô hình chăn nuôi công nghệ cao

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán