Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Công nghệ 11 - CÁNH DIỀU

Bài 10: Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi

By admin 07/09/2023 0

Giải bài tập Công nghệ 11 Bài 10: Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi

1. Vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi

Mở đầu trang 57 Công nghệ 11: Thức ăn chăn nuôi được sản xuất và bảo quản như thế nào?

Lời giải:

– Thức ăn chăn nuôi được sản xuất bằng phương pháp:

+ ủ chua thức ăn thô, xanh;

+ ủ men thức ăn tinh bột

+ sản xuất công nghiệp

– Thức ăn chăn nuôi thường được bảo quản:

+ nơi khô ráo, thoáng mát;

+ phải thực hiện dọn dẹp, vệ sinh, sát trùng, diệt côn trùng định kì.

Câu hỏi trang 57 Công nghệ 11: Hãy nêu vai trò của sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi.

Lời giải:

– Sản xuất thức ăn cho vật nuôi đóng vai trò then chốt trong ngành chăn nuôi do:

+ Thức ăn chăn nuôi chiếm 60 – 70 % chi phí sản xuất.

+ Sản xuất thức ăn chăn nuôi là một ngành công nghiệp mang lại lợi nhuận cao.

– Vai trò của bảo quản thức ăn chăn nuôi:

+ Đảm bảo chất lượng thức ăn, giúp thức ăn giữ được giá trị dinh dưỡng, giảm thiệt hại do hư hỏng và an toàn cho vật nuôi.

+ Dự trữ thức ăn trong thời gian cho phép.

+ Tiết kiệm chi phí thức ăn.

2. Phương pháp sản xuất và bảo quản một số loại thức ăn chăn nuôi

2.1. Phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi

Câu hỏi 1 trang 57 Công nghệ 11: Vì sao khi ủ chua thức ăn thô, xanh, hố ủ hoặc túi ủ cần phải được đậy kín hoặc buộc kín?

Lời giải:

Khi ủ chua thức ăn thô, xanh, hổ ủ hoặc túi ủ cần phải được đậy kín hoặc buộc kín vì:

Việc đậy kín hoặc buộc kín giúp giữ ẩm cho thức ăn, tạo môi trường ẩm ướt để vi khuẩn có thể phát triển và hoạt động tốt hơn. Nếu không đủ độ ẩm, quá trình lên men sẽ chậm lại hoặc không thể xảy ra, dẫn đến sản phẩm chua không ngon hoặc không đạt yêu cầu. Do đó, để đảm bảo quá trình ủ chua diễn ra tốt và đảm bảo chất lượng sản phẩm, việc đậy kín hoặc buộc kín là rất quan trọng.

Câu hỏi 2 trang 57 Công nghệ 11: Theo em, chất lượng thức ăn ủ chua phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Lời giải:

Chất lượng thức ăn ủ chua phụ thuộc vào những yếu tố:

– Chất lượng nguyên liệu: Nguyên liệu càng tươi, chất lượng càng tốt thì sản phẩm ủ chua càng ngon và tốt hơn.

– Nhiệt độ và độ ẩm: Nhiệt độ và độ ẩm là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến quá trình lên men. Nếu nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp, hoặc độ ẩm không đúng, quá trình ủ chua sẽ bị chậm hoặc không diễn ra.

– Vi khuẩn men: Vi khuẩn men là yếu tố quyết định chất lượng sản phẩm ủ chua. Vi khuẩn men càng đa dạng và hoạt động tốt thì sản phẩm ủ chua càng ngon và tốt hơn.

– Thời gian ủ chua: Thời gian ủ chua cũng ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Thời gian ủ chua phải đủ để quá trình lên men hoàn tất nhưng không được quá lâu để sản phẩm không bị chua quá mức.

– Điều kiện bảo quản: Sau khi ủ chua xong, sản phẩm cần được bảo quản đúng cách để giữ được chất lượng.

Câu hỏi 3 trang 57 Công nghệ 11: Làm thế nào để cải thiện chất lượng thức ăn ủ chua?

Lời giải:

Để cải thiện chất lượng thức ăn ủ chua cần:

Sử dụng thêm một số nguyên liệu và phụ gia để giúp quá trình lên men tốt hơn như: rỉ mật, cám gạo, bột ngô hay các enzyme phân giải xơ hoặc sử dụng giống khởi động.

Luyện tập trang 58 Công nghệ 11: Quan sát Hình 10.1, hãy mô tả các bước của quy trình ủ chua thức ăn thô, xanh.

 Quan sát Hình 10.1  hãy mô tả các bước của quy trình ủ chua thức ăn thô xanh

Lời giải:

Mô tả các bước của quy trình ủ chua thức ăn thô, xanh:

– Bước 1. Chuẩn bị nguyên liệu

+ Thân cây ngô đã thu bắp, cây ngô cả bắp.

+ Cỏ voi, ngọn lá mía, ngọn lá sắn, dây lá lạc …

– Bước 2. Xử lí nguyên liệu

+ Phơi 1 – 2 ngày nếu hàm lượng nước lớn hơn 75%.

+ Băm nhỏ 3 – 5 cm để nén được chặt → tạo điều kiện yếm khí.

+ Bổ sung rỉ mật đường hoặc tinh bột.

Bước 3: Ủ chua

+ Sử dụng hố ủ hoặc túi ủ. Cho từng lớp thức ăn dày 20 – 30 cm → nén chặt → rải lớp khác cho đến hết

+ Hồ ủ được đậy kín, phủ bạt hoặc đất. Túi ủ phải buộc kín.

Bước 4: Sử dụng

+ Sau 3 – 4 tuần ủ, lấy thức ăn cho gia súc ăn.

+ Lấy theo từng lớp, lấy xong phải đậy kín.

+ Thời gian sử dụng 3 – 4 tháng (mùa hè) 5 – 6 tháng (mùa đông).

Vận dụng trang 60 Công nghệ 11: Ở địa phương em, người dân thường sử dụng những phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi nào?

Lời giải:

Ở địa phương em, người dân thường sử dụng những phương pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi: ủ chua.

Câu hỏi 1 trang 61 Công nghệ 11: Thức ăn chăn nuôi công nghiệp được sản xuất như thế nào?

Lời giải:

Thức ăn chăn nuôi công nghiệp được sản xuất:

– Bước 1: Nhập nguyên liệu và làm sạch

– Bước 2: Cân, nghiền và phối trộn

– Bước 3: Hấp chín và ép viên

– Bước 4: Sàng phân loại và đóng bao

Câu hỏi 2 trang 61 Công nghệ 11: Vì sao các nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi cần phải được làm sạch và kiểm tra trước khi sản xuất?

Lời giải:

Các nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi cần phải được làm sạch và kiểm tra trước khi sản xuất vì:

Nếu nguyên liệu không được làm sạch kỹ, chúng có thể chứa đựng các hạt cát, tạp chất hoặc vi khuẩn gây bệnh. Những tạp chất này có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe cho động vật khi ăn thức ăn chứa chúng.

Câu hỏi 3 trang 61 Công nghệ 11: Thức ăn chăn nuôi công nghiệp được sản xuất ở dạng nào?

Lời giải:

Thức ăn chăn nuôi công nghiệp được sản xuất ở dạng bột hoặc dạng viên.

Câu hỏi 4 trang 61 Công nghệ 11: Hãy cho biết vai trò của việc kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi. Vì sao cần phải kiểm soát chất lượng trong toàn bộ chuỗi sản xuất từ khâu nguyên liệu đến thành phẩm?

Lời giải:

– Việc kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe và hiệu quả kinh tế của động vật chăn nuôi.

– Việc kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi cần được thực hiện trong toàn bộ chuỗi sản xuất từ khâu nguyên liệu đến thành phẩm. Mỗi khâu sản xuất đều ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm cuối cùng, vì vậy việc kiểm soát chất lượng trong từng khâu sản xuất là cần thiết để đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng đạt tiêu chuẩn, an toàn cho động vật chăn nuôi và tiết kiệm chi phí sản xuất.

Luyện tập 1 trang 61 Công nghệ 11: Mô tả các bước cơ bản của quy trình sản xuất thức ăn đậm đặc ở Hình 10.4.

 Mô tả các bước cơ bản của quy trình sản xuất thức ăn đậm đặc ở Hình 10.4

Lời giải:

Các bước cơ bản của quy trình sản xuất thức ăn đậm đặc:

– Bước 1: Nhập nguyên liệu và làm sạch.

– Bước 2: Cân, nghiền và phối trộn.

– Bước 3: Hấp chín và ép viên

– Bước 4: Sàng phân loại và đóng bao

Luyện tập 2 trang 61 Công nghệ 11: Hãy nêu sự khác biệt của quy trình sản xuất thức ăn đậm đặc ở Hình 10.5 với quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh ở Hình 10.4.

 Hãy nêu sự khác biệt của quy trình sản xuất thức ăn đậm đặc ở Hình 10.5

Lời giải:

Sự khác biệt của quy trình sản xuất thức ăn đậm đặc ở Hình 10.5 với quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh ở Hình 10.4:

Không có bước hấp chín và ép viên.

Vận dụng trang 62 Công nghệ 11: Hãy tìm hiểu các loại thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc được sử dụng trong chăn nuôi lợn và gia cầm trên thị trường hiện nay.

Lời giải:

Các loại thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc được sử dụng trong chăn nuôi lợn và gia cầm trên thị trường hiện nay:

– Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn:

+ Thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt

+ Thức ăn hỗn hợp cho lợn nái

+ Thức ăn hỗn hợp cho lợn giống

+ Thức ăn hỗn hợp cho lợn con

– Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia cầm:

+ Thức ăn hỗn hợp cho gà thịt

+ Thức ăn hỗn hợp cho gà nòi

+ Thức ăn hỗn hợp cho gà mái đẻ trứng

+ Thức ăn hỗn hợp cho vịt

– Thức ăn đậm đặc cho lợn:

+ Bột sữa lợn

+ Bột gan lợn

+ Bột cá biển

+ Bột xương

– Thức ăn đậm đặc cho gia cầm:

+ Bột mì

+ Bột đậu nành

+ Bột đậu phộng

+ Bột cám gạo

2.2. Phương pháp bảo quản thức ăn chăn nuôi

Câu hỏi trang 62 Công nghệ 11: Hãy nêu các phương pháp bảo quản thức ăn chăn nuôi.

Lời giải:

Các phương pháp bảo quản thức ăn chăn nuôi:

– Bảo quản thức ăn khô

– Bảo quản nguyên liệu thức ăn

– Bảo quản thức ăn công nghiệp

Câu hỏi trang 63 Công nghệ 11: Vì sao thức ăn giàu protein, vitamin, premix, … lại cần được bảo quản trong kho lạnh?

Lời giải:

Các biến đổi sinh hóa và hóa học diễn ra chậm hơn trong quá trình bảo quản đông lạnh. Các thành phần như protein, vitamin, premix,… dễ bị biến đổi bởi nhiệt độ và độ ẩm môi trường bên ngoài. Nếu không được bảo quản đúng cách, thức ăn có thể bị oxi hóa, mất đi tính chất dinh dưỡng, hoặc bị nấm mốc, vi khuẩn phát triển gây hại cho động vật chăn nuôi. Vì vậy, cần phải bảo quản đông lạnh chúng.

Luyện tập trang 63 Công nghệ 11: Hãy trình bày những yêu cầu của phương pháp bảo quản thức ăn thô, nguyên liệu thức ăn và thức ăn công nghiệp.

Lời giải:

Những yêu cầu của phương pháp bảo quản thức ăn thô, nguyên liệu thức ăn và thức ăn công nghiệp:

– Bảo quản thức ăn thô:

+ Phơi khô: Rơm lúa và cỏ sau khi thu cắt được phơi khô tự nhiên và đóng bánh hoặc cuộn thành khối. Rơm, cỏ khô được bảo quản trong kho hoặc nơi cao ráo có mái che và khô thoáng.

+ Bảo quản bằng phương pháp ủ chua: Thức ăn thô, xanh được ủ chua trong túi, trong silo hoặc hào ủ.

+ Bảo quản bằng phương pháp kiểm hoá: Rơm, rạ được kiểm hoá với urea hoặc nước vôi trong 7 – 10 ngày. 

– Bảo quản nguyên liệu thức ăn:

+ Các nguyên liệu thức ăn như cám gạo, cám mì, ngô, sắn lát,… sử dụng trong sản xuất thức ăn công nghiệp được bảo quản trong silo hoặc trong kho dưới dạng đổ đống hay đóng bao. Kho bảo quản cần khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.

+ Các nguyên liệu giàu protein (bột cá, bột thịt,…), premix và phụ gia được bảo quản trong kho có kiểm soát nhiệt độ thấp hơn 25 °C để tránh ảnh hưởng tới chất lượng thức ăn

+ Nguyên liệu dạng lỏng (dầu, mỡ, rỉ mật,…) được bảo quản trong các thùng hay các bình chứa lớn và được bảo quản ở khu vực riêng.

– Bảo quản thức ăn công nghiệp: 

Thức ăn công nghiệp sau khi sản xuất được bảo quản trong kho thành phẩm của cơ sở sản xuất. Các bao thức ăn được bảo quản trên kệ gỗ, cách mặt nền 30 – 40 cm, cách tưởng 0,7 – 1 m. Kho bảo quản cần thông thoảng tốt, nhiệt độ dưới 30 °C, độ ẩm dưới 70%. Trong kho nên phân khu bảo quản theo lỗ, thời gian sản xuất, tránh để lẫn thức ăn cũ và mới. Phun thuốc diệt côn trùng, nấm mốc trước khi nhập thức ăn vào kho. Thường xuyên kiểm tra thức ăn và vệ sinh kho. Thời gian bảo quản trong kho dưới 6 tháng.

Xem thêm Lời giải bài tập Công nghệ 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 9: Thức ăn chăn nuôi

Bài 10: Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi

Bài 11: Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi

Ôn tập chủ đề 3: Công nghệ thức ăn chăn nuôi

Bài 12: Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 9: Thức ăn chăn nuôi

Next post

Bài 11: Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi

Bài liên quan:

Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo

Bài 2: Quy trình chế tạo cơ khí

Bài 3: Khái quát về vật liệu cơ khí

Bài 4: Vật liệu thông dụng và vật liệu mới dùng trong cơ khí

Ôn tập Chủ đề 1 và chủ đề 2

Bài 6: Khái quát về các phương pháp gia công cơ khí

Bài 7: Phương pháp gia công không phoi

Bài 8: Phương pháp gia công cắt gọt

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo
  2. Bài 2: Quy trình chế tạo cơ khí
  3. Bài 3: Khái quát về vật liệu cơ khí
  4. Bài 4: Vật liệu thông dụng và vật liệu mới dùng trong cơ khí
  5. Ôn tập Chủ đề 1 và chủ đề 2
  6. Bài 6: Khái quát về các phương pháp gia công cơ khí
  7. Bài 7: Phương pháp gia công không phoi
  8. Bài 8: Phương pháp gia công cắt gọt
  9. Bài 9: Quy trình gia công chi tiết
  10. Ôn tập chủ đề 3
  11. Bài 11: Quá trình sản xuất cơ khí
  12. Bài 12: Dây chuyền sản xuất tự động sử dụng robot công nghiệp
  13. Bài 13: Cách mạng công nghiệp 4.0 với tự động hóa quá trình sản xuất
  14. Bài 14: An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí
  15. Ôn tập chủ đề 4
  16. Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực
  17. Bài 16: Một số ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực
  18. Bài 17: Khái quát về động cơ đốt trong
  19. Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
  20. Bài 19: Thân máy và các cơ cấu của động cơ đốt trong
  21. Bài 20: Hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát
  22. Bài 21: Hệ thống nhiên liệu
  23. Bài 22: Hệ thống đánh lửa và hệ thống khởi động
  24. Ôn tập chủ đề 5 và chủ đề 6
  25. Bài 23: Khái quát về ô tô
  26. Bài 24: Hệ thống truyền lực
  27. Bài 25: Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái
  28. Bài 26: Trang bị điện ô tô
  29. Bài 27: Sử dụng và bảo dưỡng ô tô
  30. Ôn tập chủ đề 7
  31. Bài 1: Chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
  32. Bài 2: Xu hướng phát triển của chăn nuôi
  33. Bài 3: Phân loại vật nuôi
  34. Bài 4: Hãy kể tên và nêu đặc điểm của một số phương thức chăn nuôi mà em biết
  35. Ôn tập chủ đề 1: Giới thiệu chung về chăn nuôi
  36. Bài 5: Giống vật nuôi
  37. Bài 6: Chọn giống vật nuôi
  38. Bài 7: Nhân giống vật nuôi
  39. Ôn tập chủ đề 2: Công nghệ giống vật nuôi
  40. Bài 8: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
  41. Bài 9: Thức ăn chăn nuôi
  42. Bài 11: Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi
  43. Ôn tập chủ đề 3: Công nghệ thức ăn chăn nuôi
  44. Bài 12: Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi
  45. Bài 13: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở lợn
  46. Bài 14: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gia cầm
  47. Bài 15: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò
  48. Bài 16: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi
  49. Ôn tập chủ đề 4: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi
  50. Bài 17: Một số kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm
  51. Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi
  52. Bài 19: Một số mô hình chăn nuôi công nghệ cao

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán