Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Công nghệ 11 - CÁNH DIỀU

Ôn tập chủ đề 6: Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi

By admin 07/09/2023 0

Giải bài tập Công nghệ 11 Ôn tập chủ đề 6: Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi

1. Hệ thống hóa kiến thức

Câu hỏi trang 135 Công nghệ 11: Hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây.

 Hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu dưới đây trang 135 Công nghệ 11

Lời giải:

* Khái quát về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi

– Tình hình ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi:

+ Chăn nuôi phát thải tới 18% tổng số khí nhà kính.

+ Lượng thức ăn thừa, xác vật nuôi, vật dụng chăm sóc, cũng làm tăng lượng chất thải.

+ Lượng phân và nước tiểu lớn thải ra môi trường.

– Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi:

+ Ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi ảnh hưởng tới sức khỏe con người.

+ Ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi ảnh hưởng sức khỏe của vật nuôi và lây lan dịch bệnh.

+ Chất thải chăn nuôi được xử lí đúng kĩ thuật sẽ giúp nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi.

+ Chăn nuôi phát thải các nguồn gây ô nhiễm môi trường, gây mất cân bằng sinh thái và gây biến đổi khí hậu toàn cầu.

* Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi

– Ứng dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường chăn nuôi

+ Ứng dụng công nghệ lên men giảm ô nhiễm môi trường chăn nuôi.

+ Sử dụng chế phẩm sinh học trong bảo vệ môi trường chăn nuôi.

+ Sử dụng chế phẩm sinh học trong chế biến thức ăn chăn nuôi để bảo vệ môi trường.

– Xử lí chất thải chăn nuôi bằng công nghệ biogas

– Xử lí chất thải chăn nuôi bằng phương pháp ủ phân

– Xử lí chất thải chăn nuôi làm thức ăn cho động vật khác.

– Xử lí chất thải chăn nuôi bằng máy ép tách phân.

– Chăn nuôi tiết kiệm nước

– Sử dụng đệm lót sinh học.

2. Luyện tập và vận dụng

Câu hỏi 1 trang 136 Công nghệ 11: Vì sao cần phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi? (có thể chọn nhiều đáp án)

A. Chăn nuôi cung cấp thực phẩm đáp ứng như cầu ngày càng cao của con người và nguyên liệu cho một số ngành nghề khác, đóng gáp vào GDP của đất nước.

B. Sản xuất chăn nuôi phát thải nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính, gây biến đổi khí hậu toàn cầu.

C. Người chăn nuôi có trình độ cao, có khả năng ứng dụng khoa học kĩ thuật vào chăn nuôi và bảo vệ môi trường.

D. Chất thải chăn nuôi chứa nhiều thành phần gây ô nhiễm môi trường và lan truyền dịch bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe của vật nuôi và con người.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Chất thải chăn nuôi chứa nhiều thành phần gây ô nhiễm môi trường và lan truyền dịch bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe của vật nuôi và con người.

Câu hỏi 2 trang 136 Công nghệ 11: Hãy xác định biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi ứng dụng công nghệ sinh học phổ biến.

A. Xây dựng chuồng trại, vệ sinh chăn nuôi

B. Chăn nuôi tiết kiệm nước

C. Sử dụng công nghệ biogas

D. Nuôi động vật khác làm thức ăn cho vật nuôi.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Biện pháp ứng dụng công nghệ lên men giảm ô nhiễm môi trường như công nghệ lên men hiếu khí và công nghệ lên men kị khí (sử dụng hầm biogas)

Câu hỏi 3 trang 136 Công nghệ 11: Ý nào không phải là tác dụng của công nghệ biogas trong xử lí chất thải chăn nuôi?

A. Khí sinh học (CH4) làm nhiên liệu trong sinh hoạt, sản xuất

B. Bã thải được dùng làm phân bón cho cây trồng

C. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi

D. Nước thải sau khi xử lí dùng làm nước tưới cho cây trồng

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi không phải là tác dụng của công nghệ biogas trong xử lí chất thải chăn nuôi

Câu hỏi 4 trang 136 Công nghệ 11: Hãy mô tả mô hình chăn nuôi sử dụng đệm lót sinh học. Chăn nuôi bằng đệm lót sinh học có tác dụng gì?

Lời giải:

– Mô hình chăn nuôi sử dụng đệm lót sinh học:

Chăn nuôi trên đệm lót sinh học là hình thức nuôi nhốt gia súc, gia cầm trên một nền đệm lót được làm bằng vật liệu hữu cơ (trấu, mùn cưa, ..) trộn với chế phẩm sinh học. Sử dụng chế phẩm sinh học trong chăn nuôi đệm lót sinh học giúp phân huỷ chất thải của vật nuôi, giảm khí độc. khử mùi hôi đồng thời giúp cân bằng hệ vi sinh vật theo hướng có lợi cho vật nuôi.

– Chăn nuôi bằng đệm lót sinh học có tác dụng: giảm công lao động, hạn chế nước thải do không phải thu gom chất thải, không cần tắm cho vật nuôi và cọ rửa chuồng nuôi. Đệm lót sinh học cũng tạo môi trường thân thiện, giúp cho vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt

Câu hỏi 5 trang 136 Công nghệ 11: Hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi.

Lời giải:

Ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi:

* Ủ nóng:

– Ưu điểm: Phân hủy nhanh, tốn ít thời gian so với các phương pháp khác; tiêu diệt tất cả các tác nhân gây hại như virus, ký sinh trùng, hạt giống cỏ dại, giun đũa, nấm mốc; sản phẩm phân có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn so với các phương pháp khác.

– Nhược điểm: Tốn nhiều năng lượng để duy trì quá trình ủ nóng, phải kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình ủ.

* Ủ nguội:

– Ưu điểm: Không tốn nhiều năng lượng, dễ thực hiện và không cần quá nhiều kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm; phù hợp cho việc ủ phân trong những khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi.

– Nhược điểm: Quá trình phân hủy diễn ra chậm hơn so với ủ nóng, không tiêu diệt hết được tất cả các tác nhân gây hại; sản phẩm phân ít dinh dưỡng hơn so với ủ nóng.

* Ủ hỗn hợp:

– Ưu điểm: Kết hợp 2 phương pháp trên, tận dụng được ưu điểm của cả 2 phương pháp.

– Nhược điểm: Phức tạp và tốn kém so với các phương pháp khác; cần kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm trong quá trình ủ.

Câu hỏi 6 trang 136 Công nghệ 11: Vì sao chăn nuôi tiết kiệm nước lại giảm thiểu bệnh đường tiêu hóa và hô hấp cho lợn?

Lời giải:

Chăn nuôi tiết kiệm nước giảm thiểu bệnh đường tiêu hóa và hô hấp cho lợn vì: nước là một nguyên tố quan trọng trong chế độ ăn uống của lợn. Khi lợn uống nước nhiều hơn cần thiết, chất lượng nước sẽ giảm, gây ra tình trạng bệnh đường tiêu hóa và hô hấp. Nước dư thừa trong chuồng cũng làm tăng độ ẩm và ảnh hưởng đến sức khỏe của lợn.

Khi chăn nuôi tiết kiệm nước, lượng nước được sử dụng trong chăn nuôi được kiểm soát và giảm thiểu. Điều này giúp đảm bảo rằng nước được sử dụng là nước sạch và đảm bảo chất lượng, giảm thiểu nguy cơ bệnh đường tiêu hóa và hô hấp cho lợn. Ngoài ra, việc giảm thiểu lượng nước sử dụng trong chăn nuôi cũng giúp giảm thiểu lượng chất thải được sinh ra và có lợi cho môi trường.

Câu hỏi 7 trang 136 Công nghệ 11: Hãy mô tả cấu tạo và hoạt động của hệ thống biogas xử lí chất thải chăn nuôi.

Lời giải:

Cấu tạo và hoạt động của hệ thống biogas xử lí chất thải chăn nuôi:

– Cấu tạo:

+ Bể điều áp

+ Khu chứa khí

+ Phần váng

+ Phần sinh khí

+ Chất lơ lửng

+ Chất lắng cặn

– Hoạt động của hệ thống biogas:

+ Chất thải chăn nuôi được đưa vào bể phân hủy để phân hủy bởi vi sinh vật trong điều kiện thiếu oxygen.

+ Quá trình phân hủy sinh ra khí methane và các khí khác như carbon dioxide, nitrogen, hydrogen sulfide và hơi nước. Biogas chứa khoảng 60-70% khí methane, là nguồn năng lượng thay thế cho nhiên liệu hóa thạch.

+ Biogas được thu thập bằng hệ thống ống dẫn và lưu trữ trong hệ thống lưu trữ.

+ Biogas có thể được sử dụng để nấu ăn, làm nóng nước, phát điện hoặc đốt nhiên liệu trong lò sưởi, giúp giảm thiểu việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch và giảm khí thải ra môi trường.

+ Phần còn lại của chất thải sau khi phân hủy có thể được sử dụng làm phân bón hữu cơ cho nông nghiệp.

Câu hỏi 8 trang 136 Công nghệ 11: Hãy nêu quy trình và tác dụng của phương pháp ủ phân hữu cơ bằng chế phẩm sinh học.

Lời giải:

Quy trình và tác dụng của phương pháp ủ phân hữu cơ bằng chế phẩm sinh học:

– Quy trình:

+ Bước 1: Thu gom, tập kết chất thải chăn nuôi (có thể bổ sung phụ phẩm trồng trọt) và bố trí đống ủ

+ Bước 2: Bổ sung chế phẩm, độ ẩm. Đảo trộn lần 1. Chất thành đống ủ. Phủ bạt che mưa, nắng.

+ Bước 3: Sau 20 ngày thì đảo trộn lần 2, phủ bạt che mưa nắng

+ Bước 4: 15 – 20 ngày sau có thể đưa ra sử dụng bón cho cây

– Tác dụng: giúp phân giải nhanh chất thải thành phân hữu cơ, cung cấp dinh dưỡng cho cây và cải tạo đất. Phân sau khi ủ có thể sử dụng để sản xuất phân vi sinh, phân hữu cơ khoáng,…

Câu hỏi 9 trang 136 Công nghệ 11: Vì sao ứng dụng chế phẩm sinh học trong chế biến thức ăn chăn nuôi lại có tác dụng bảo vệ môi trường?

Lời giải:

Ứng dụng chế phẩm sinh học trong chế biến thức ăn chăn nuôi lại có tác dụng bảo vệ môi trường vì:

– Giảm lượng thức ăn không tiêu hóa: Chế phẩm sinh học trong thức ăn chăn nuôi giúp cải thiện quá trình tiêu hóa của vật nuôi, giúp tiêu hóa hết lượng thức ăn hơn. Điều này giúp giảm lượng thức ăn không tiêu hóa được thải ra môi trường, giảm ô nhiễm môi trường.

– Giảm khí thải: Chế phẩm sinh học giúp cải thiện quá trình tiêu hóa của vật nuôi, giúp giảm lượng khí metan và ammonia được phát ra từ phân của vật nuôi. Điều này giảm lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường, đồng thời giảm tác động của khí nhà kính.

– Giảm lượng chất thải: Sử dụng chế phẩm sinh học trong chế biến thức ăn chăn nuôi giúp cải thiện quá trình tiêu hóa của vật nuôi, giảm lượng chất thải được thải ra môi trường. Điều này giảm ô nhiễm môi trường và tác động tiêu cực đến sức khỏe con người.

– Tăng hiệu quả sản xuất: Sử dụng chế phẩm sinh học trong chế biến thức ăn chăn nuôi giúp tăng hiệu quả sản xuất với chi phí thấp hơn so với sử dụng các loại thuốc kháng sinh và chất bảo quản. Điều này giúp giảm tác động của chăn nuôi đến môi trường và đồng thời giúp tăng cường năng suất và chất lượng sản phẩm.

Câu hỏi 10 trang 136 Công nghệ 11: Để xử lí mùi hôi chuồng trại chăn nuôi cần sử dụng những biện pháp nào? Vì sao?

Lời giải:

Để xử lí mùi hôi chuồng trại chăn nuôi cần sử dụng những biện pháp sau và giải thích:

– Sử dụng hệ thống thông gió: Hệ thống này giúp lưu thông không khí, đưa không khí dơ ra ngoài và đưa không khí trong sạch vào chuồng trại. Điều này giúp giảm thiểu mùi hôi trong chuồng trại.

– Sử dụng các chế phẩm vi sinh: Các chế phẩm vi sinh có khả năng phân hủy các chất hữu cơ trong phân chuồng, giúp giảm mùi hôi trong chuồng trại.

– Vệ sinh định kỳ: Vệ sinh định kỳ chuồng trại và sử dụng các chất xử lý phân chuồng sẽ giúp giảm mùi hôi trong chuồng trại.

– Thay đổi thức ăn cho động vật: Thức ăn là một trong những nguyên nhân gây ra mùi hôi trong chuồng trại. Thay đổi thức ăn, đảm bảo cho vật nuôi được ăn đúng lượng và không để thức ăn dư thừa trong chuồng trại sẽ giúp giảm mùi hôi.

Câu hỏi 11 trang 136 Công nghệ 11: Chất thải chăn nuôi phổ biến ở địa phương em là gì? Người dân ở địa phương em thường dùng những biện pháp nào để xử lí chất thải chăn nuôi?

Lời giải:

– Chất thải chăn nuôi phổ biến ở địa phương em là: phân, nước thải, bã hèm, bã mía, bã đậu nành và các chất thải khác được sinh ra trong quá trình chăn nuôi.

– Người dân ở địa phương em thường dùng những biện pháp để xử lí chất thải chăn nuôi:

sử dụng công nghệ sinh học, ứng dụng biogas, sử dụng phân bón hữu cơ, tái chế bã hèm, bã mía, bã đậu nành thành thức ăn cho động vật hoặc sản xuất thành phân bón hữu cơ. Các biện pháp này giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế và hỗ trợ cho sự phát triển bền vững của chăn nuôi.

Xem thêm Lời giải bài tập Công nghệ 11 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 21: Ứng dụng công nghệ cao trong bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi

Ôn tập chủ đề 5: Công nghệ chăn nuôi

Bài 22: Khái quát về bảo vệ môi trường trong chăn nuôi

Bài 23: Một số biện pháp xử lí chất thải chăn nuôi

Ôn tập chủ đề 6: Bảo vệ môi trường trong chăn nuôi

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bài 24: Thực hành sao lưu dữ liệu

Next post

Bài 25: Phần mềm chỉnh sửa ảnh

Bài liên quan:

Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo

Bài 2: Quy trình chế tạo cơ khí

Bài 3: Khái quát về vật liệu cơ khí

Bài 4: Vật liệu thông dụng và vật liệu mới dùng trong cơ khí

Ôn tập Chủ đề 1 và chủ đề 2

Bài 6: Khái quát về các phương pháp gia công cơ khí

Bài 7: Phương pháp gia công không phoi

Bài 8: Phương pháp gia công cắt gọt

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài 1: Khái quát về cơ khí chế tạo
  2. Bài 2: Quy trình chế tạo cơ khí
  3. Bài 3: Khái quát về vật liệu cơ khí
  4. Bài 4: Vật liệu thông dụng và vật liệu mới dùng trong cơ khí
  5. Ôn tập Chủ đề 1 và chủ đề 2
  6. Bài 6: Khái quát về các phương pháp gia công cơ khí
  7. Bài 7: Phương pháp gia công không phoi
  8. Bài 8: Phương pháp gia công cắt gọt
  9. Bài 9: Quy trình gia công chi tiết
  10. Ôn tập chủ đề 3
  11. Bài 11: Quá trình sản xuất cơ khí
  12. Bài 12: Dây chuyền sản xuất tự động sử dụng robot công nghiệp
  13. Bài 13: Cách mạng công nghiệp 4.0 với tự động hóa quá trình sản xuất
  14. Bài 14: An toàn lao động và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí
  15. Ôn tập chủ đề 4
  16. Bài 15: Khái quát về cơ khí động lực
  17. Bài 16: Một số ngành nghề liên quan đến cơ khí động lực
  18. Bài 17: Khái quát về động cơ đốt trong
  19. Bài 18: Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
  20. Bài 19: Thân máy và các cơ cấu của động cơ đốt trong
  21. Bài 20: Hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát
  22. Bài 21: Hệ thống nhiên liệu
  23. Bài 22: Hệ thống đánh lửa và hệ thống khởi động
  24. Ôn tập chủ đề 5 và chủ đề 6
  25. Bài 23: Khái quát về ô tô
  26. Bài 24: Hệ thống truyền lực
  27. Bài 25: Hệ thống phanh, hệ thống treo và hệ thống lái
  28. Bài 26: Trang bị điện ô tô
  29. Bài 27: Sử dụng và bảo dưỡng ô tô
  30. Ôn tập chủ đề 7
  31. Bài 1: Chăn nuôi trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
  32. Bài 2: Xu hướng phát triển của chăn nuôi
  33. Bài 3: Phân loại vật nuôi
  34. Bài 4: Hãy kể tên và nêu đặc điểm của một số phương thức chăn nuôi mà em biết
  35. Ôn tập chủ đề 1: Giới thiệu chung về chăn nuôi
  36. Bài 5: Giống vật nuôi
  37. Bài 6: Chọn giống vật nuôi
  38. Bài 7: Nhân giống vật nuôi
  39. Ôn tập chủ đề 2: Công nghệ giống vật nuôi
  40. Bài 8: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
  41. Bài 9: Thức ăn chăn nuôi
  42. Bài 10: Sản xuất và bảo quản thức ăn chăn nuôi
  43. Bài 11: Ứng dụng công nghệ cao trong chế biến và bảo quản thức ăn chăn nuôi
  44. Ôn tập chủ đề 3: Công nghệ thức ăn chăn nuôi
  45. Bài 12: Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi
  46. Bài 13: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở lợn
  47. Bài 14: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở gia cầm
  48. Bài 15: Phòng, trị một số bệnh phổ biến ở trâu, bò
  49. Bài 16: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh cho vật nuôi
  50. Ôn tập chủ đề 4: Phòng, trị bệnh cho vật nuôi
  51. Bài 17: Một số kiểu chuồng nuôi gia súc và gia cầm
  52. Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán