Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Hydrogen halide. Muối halide (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

By admin 03/10/2023 0

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide

Phần 1: Trắc nghiệm Hydrogen halide. Muối halide

Câu 1. Acid nào sau đây có khả năng ăn mòn thủy tinh vô cơ (có thành phần gần đúng là Na2O.CaO.6SiO2)?

A. HI.

B. HBr.

C. HCl.

D. HF.

Đáp án: D

Giải thích:

Hydrofluoric acid còn có khả năng đặc biệt là ăn mòn thủy tinh vô cơ (có thành phần gần đúng là Na2O.CaO.6SiO2) do xảy ra phản ứng:

SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O

Câu 2. Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Hầu hết các muối halide đều không trong nước.

B. Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước.

C. Tất cả các muối halide đều không trong nước.

D. Tất cả các muối halide đều dễ tan trong nước.

Đáp án: B

Giải thích:

Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước, trừ một số muối không tan silver chloride, silver bromide, silver iodide và một số muối ít tan như lead chloride, lead bromide.

Câu 3. Nhỏ từ từ dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3. Nêu hiện tượng quan sát được.

A. Thấy có khí thoát ra.

B. Thấy xuất hiện kết tủa trắng.

C. Thấy xuất hiện kết tủa vàng.

D. Không có hiện tượng gì.

Đáp án: B

Giải thích:

Nhỏ từ từ dung dịch NaCl vào dung dịch AgNO3.

Hiện tượng: Thấy xuất hiện kết tủa trắng.

Phương trình hóa học: NaCl + AgNO3  NaNO3 + AgCl¯.

Câu 4. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để phân biệt các ion halide?

A. NaOH.

B. H2SO4.

C. AgNO3.

D. Ba(OH)2.

Đáp án: C

Giải thích:

Có thể dùng dung dịch silver nitrate (AgNO3) để phân biệt các ion halide.

Ví dụ:

NaF + AgNO3  Không xảy ra

NaCl + AgNO3  NaNO3 + AgCl¯ (kết tủa trắng)

NaBr + AgNO3 NaNO3 + AgBr¯ (kết tủa vàng nhạt)

NaI + AgNO3NaNO3 + AgI¯ (kết tủa màu vàng)

Câu 5. Sodium bromide khử được sulfuric acid đặc thành

A. hydrogen sulfide.

B. sulfur.

C. hydrogen.

D. sulfur dioxide.

Đáp án: D

Giải thích:

Sodium bromide khử được sulfuric acid đặc thành sulfur dioxide:

2NaBr + 2H2SO4 Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

Câu 6. Phân tử hydrogen halide (HX) gồm

A. một liên kết ion.

B. một liên kết cộng hóa trị.

C. một liên kết cho nhận.

D. một liên kết hydrogen.

Đáp án: B

Giải thích:

Phân tử hydrogen halide (HX) gồm một liên kết cộng hóa trị. Các phân tử HX là phân tử phân cực.

TOP 40 câu Trắc nghiệm Hydrogen halide. Muối halide có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 7. Ở điều kiện thường, hydrogen halide

A. tồn tại ở thể khí, tan ít trong nước.

B. tồn tại ở thể lỏng, tan ít trong nước.

C. tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước.

D. tồn tại ở thể lỏng, tan tốt trong nước.

Đáp án: C

Giải thích:

Ở điều kiện thường, hydrogen halide tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch hydrohalic aicd tương ứng.

Câu 8. Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi

A. tăng dần.

B. giảm dần.

C. tăng sau đó giảm.

D. giảm sau đó tăng.

Đáp án: A

Giải thích:

Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:

– Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.

– Khối lượng phân tử tăng.

Câu 9. Cho phương trình hóa học của phản ứng:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Hydrogen halide. Muối halide có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trong phản ứng trên, HCl đóng vai trò là

A. chất oxi hóa.

B. chất khử.

C. vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

D. không là chất oxi hóa, không là chất khử.

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình hóa học: TOP 40 câu Trắc nghiệm Hydrogen halide. Muối halide có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

HCl là chất khử; KMnO4 là chất oxi hóa.

Chú ý: Ngoài tính acid, hydrohalic acid còn có tính khử.

 

Câu 10. Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid?

A. Cu.

B. MgO.

C. Cu(OH)2.

D. AgNO3.

Đáp án: A

Giải thích:

Kim loại Cu không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid.

MgO, Cu(OH)2, AgNO3 tác dụng với dung dịch hydrochloric acid.

Phương trình hóa học:

MgO + 2HCl  MgCl2 + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl  CuCl2 + 2H2O

AgNO3 + HCl  AgCl↓ + HNO3

Câu 11. Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự

A. Cl– < Br– < I–.

B. Br– < I– < Cl–.

C. I– < Cl– < Br–.

D. Cl– < I– < Br–.

Đáp án: A

Giải thích:

Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự Cl– < Br– < I–.

Câu 12. Muối ăn thường được sản xuất từ

A. nước vôi trong.

B. nước biển.

C. nước giếng.

D. nước sông suối.

Đáp án: B

Giải thích:

Muối ăn thường được sản xuất từ nước biển bằng phương pháp kết tinh nhờ quá trình làm bay hơi nước biển dưới sức nóng của Mặt Trời.

Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Trong công nghiệp, hỗn hợp có thành phần KF.3HF được dùng để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine.

B. Sodium iodide có thể khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen.

C. Trong đời sống, muối ăn được dùng sản xuất nước muối sinh lí, nước nhỏ mắt, dịch tiêm truyền tĩnh mạch, …

D. Các phân tử hydrogen halide (HX) là phân tử phân cực.

Đáp án: B

Giải thích:

Sodium iodide có thể khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen sulfide:

8NaI + 5H2SO4 ® 4Na2SO4 + 4I2 + H2S + 4H2O

Câu 14. Để pha 500g nước muối sinh lí NaCl 0,9% dùng làm nước xúc miệng thì cần bao nhiêu gam muối ăn?

A. 4,5 gam.

B. 5,5 gam.

C. 7,5 gam.

D. 9,0 gam.

Đáp án: A

Giải thích:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Hydrogen halide. Muối halide có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)(gam).

Câu 15. Cho X, Y là hai nguyên tố halogen có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp (ZX < ZY). Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ A vào cốc đựng dung dịch AgNO3 dư, thu được 23,75 gam kết tủa. Biết cả NaX và NaY đều tạo kết tủa với AgNO3. Kí hiệu của hai nguyên tố X và Y lần lượt là

A. F và Cl.

B. Cl và Br.

C. Br và I.

D. Cl và I.

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi công thức chung của hai muối NaX và NaY là TOP 40 câu Trắc nghiệm Hydrogen halide. Muối halide có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

Phương trình hóa học: TOP 40 câu Trắc nghiệm Hydrogen halide. Muối halide có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) + AgNO3 ® TOP 40 câu Trắc nghiệm Hydrogen halide. Muối halide có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1) + NaNO3.

 TOP 40 câu Trắc nghiệm Hydrogen halide. Muối halide có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1).

 Nguyên tố X là Cl (M = 35,5) và nguyên tố Y là Br (M = 80).

Phần 2: Lý thuyết Hydrogen halide. Muối halide

I. Hydrogen halide

1. Cấu tạo phân tử

Phân tử hydrogen halide (HX) gồm một liên kết cộng hóa trị. Các phân tử HX là phân tử phân cực.

Mô hình liên kết:

2. Tính chất vật lí

Ở điều kiện thường, hydrogen halide tồn tại ở thể khí, tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch hydrohalic aicd tương ứng.

Nhận xét:

HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen:


Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:

– Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.

– Khối lượng phân tử tăng.

II. Hydrohalic acid

1. Tính chất hóa học

a) Tính acid

Trong dãy hydrohalic acid, tính acid tăng từ hydrofluoric acid (yếu) đến hydroiodic acid (rất mạnh).

b) Tính khử

Ngoài tính acid, hydrohalic acid còn có tính khử.

Ví dụ:

 

2. Ứng dụng

a) Hydrogen fluoride

Hydrogen fluoride được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon (dùng làm chất chống dính ở nồi, chảo) theo sơ đồ:

Hydrofluoric acid còn có khả năng đặc biệt là ăn mòn thủy tinh vô cơ (có thành phần gần đúng là Na2O.CaO.6SiO2) do xảy ra phản ứng:

SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O

Trong công nghiệp, hỗn hợp có thành phần KF.3HF được dùng để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine.

b) Hydrogen chloride

Trong sản xuất tôn, thép, hydrochloric acid được sử dụng phổ biến để loại bỏ gỉ sét trên sắt thép trước khi chuyển sang các công đoạn sản xuất tiếp theo.

Trong công nghiệp, hydrochloric acid được dùng để sản xuất các hợp chất vô cơ và hữu cơ: aluminium chloride dùng làm chất phụ gia chống nhòe cho giấy, PAC dùng để xử lí nước, nickel chloride dùng trong mạ điện, …

Trong sản xuất nước uống đóng chai, hydrochloric acid tinh khiết được sử dụng để tái sinh các nhựa trao đổi ion nhằm thay thế các ion Na+ và Ca2+ (đã bị hấp phụ trên nhựa trong quá trình khử khoáng nước nguyên liệu) bằng ion H+.

III. Muối halide

1. Tính tan

Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước, trừ một số muối không tan silver chloride, silver bromide, silver iodide và một số muối ít tan như lead chloride, lead bromide.

2. Tính chất hóa học

a) Phản ứng trao đổi

NaF + AgNO3  Không xảy ra

NaCl + AgNO3  NaNO3 + AgCl (kết tủa trắng)

NaBr + AgNO3  NaNO3 + AgBr (kết tủa vàng nhạt)

NaI + AgNO3  NaNO3 + AgI (kết tủa màu vàng)

Như vậy, có thể dùng dung dịch silver nitrate (AgNO3) để phân biệt các ion halide.

b) Tính khử của ion halide

Sodium bromide khử được sulfuric acid đặc thành sulfur dioxide, còn sodium iodide có thể khử được sulfuric acid đặc thành hydrogen sulfide.

2NaBr + 3H2SO4  2NaHSO4 + Br2 + SO2 + 2H2O

8NaI + 9H2SO4  8NaHSO4 + 4I2 + H2S + 4H2O

Trong điều kiện như trên, NaCl chỉ xảy ra phản ứng trao đổi, tạo thành hydrogen chloride.

Nhận xét: Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự Cl– < Br– < I–.

3. Muối ăn

a) Vai trò của muối ăn

Trong cơ thể sống, muối ăn có vai trò quan trọng trong việc cân bằng điện giải, truyền dẫn xung điện thần kinh, trao đổi chất, …

Trong đời sống, muối ăn được dùng sản xuất nước muối sinh lí, nước nhỏ mắt, dịch tiêm truyền tĩnh mạch, …

Trong công nghiệp, muối ăn là nguyên liệu để sản xuất xút, chlorine, nước Javel, …

b) Tinh chế muối ăn

Muối ăn thường được sản xuất từ nước biển bằng phương pháp kết tinh nhờ quá trình làm bay hơi nước biển dưới sức nóng của Mặt Trời.

Chú ý: Để đạt được độ tinh khiết làm thức ăn cho con người, muối ăn thô cần được kết tinh lại. Trong y học, muối ăn được sử dụng có độ tinh khiết rất cao, do đó cần kết tinh lại nhiều lần.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Hóa học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 19: Tốc độ phản ứng

Trắc nghiệm Bài 20: Ôn tập chương 6

Trắc nghiệm Bài 21: Nhóm halogen

Trắc nghiệm Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide

Trắc nghiệm Bài 23: Ôn tập chương 7

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Động học của chuyển động tròn đều (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

Next post

Soạn bài Chợ Nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây | Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 10

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán