Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 11 (Cánh diều): Liên kết cộng hóa trị

By admin 03/10/2023 0

Giải SBT Hóa học lớp 10 Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Bài 11.1 trang 30 sách bài tập Hóa học 10: Trong nguyên tử C, những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hoá trị thuộc phân lớp nào sau đây?

A. 1s.

B. 2s.

C. 2s, 2p.

D. ls, 2s, 2p.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron của carbon (C): 1s22s22p2.

Trong nguyên tử C, electron có khả năng tham gia hình thành liên kết cộng hóa trị là các electron ở lớp ngoài cùng hay là các electron ở phân lớp 2s; 2p.

Bài 11.2 trang 30 sách bài tập Hóa học 10: Những phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ bền vững hơn.

B. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn.

C. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo lớp vỏ electron được octet.

D. Các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng cao hơn.

E. Các nguyên tử nguyên tố phi kim chỉ liên kết với các nguyên tử nguyên tố kim loại.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D và E

Phát biểu D sai vì các nguyên tử liên kết với nhau theo xu hướng tạo hệ có năng lượng thấp hơn.

Phát biểu E sai vì các nguyên tử nguyên tố phi kim có thể liên kết với các nguyên tử nguyên tố kim loại hoặc nguyên tử nguyên tố phi kim.

Bài 11.3 trang 30 sách bài tập Hóa học 10: Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa

A. các nguyên tử nguyên tố kim loại với nhau.

B. các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.

C. các nguyên tử nguyên tố kim loại với các nguyên tử nguyên tố phi kim.

D. các nguyên tử khí hiếm với nhau.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa các nguyên tử nguyên tố phi kim với nhau.

Bài 11.4 trang 30 sách bài tập Hóa học 10: Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là:

A. 1, 2, 3, 4.

B. 1, 2, 3, 1.

C. 2, 2, 2, 2.

D. 1, 2, 2, 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

+ Nguyên tử H có 1 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử H có xu hướng góp chung 1 electron để tạo thành phân tử H2. Công thức cấu tạo: H – H.

+ Nguyên tử O có 6 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử O có xu hướng góp chung 2 electron để tạo thành phân tử O2. Công thức cấu tạo: O = O.

+ Nguyên tử N có 5 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử N có xu hướng góp chung 3 electron để tạo thành phân tử N2. Công thức cấu tạo: N ≡ N.

+ Nguyên tử F có 7 electron ở lớp ngoài cùng, mỗi nguyên tử F có xu hướng góp chung 1 electron để tạo thành phân tử F2. Công thức cấu tạo: F – F.

Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử H2, O2, N2, F2 lần lượt là: 1, 2, 3, 1.

Bài 11.5 trang 30 sách bài tập Hóa học 10: Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của nguyên tử F lần lượt là:

A. 1 và 3.

B. 2 và 2.

C. 3 và 1.

D. 1 và 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Công thức Lewis của HF là:

Trong phân tử HF, số cặp electron dùng chung và cặp electron hoá trị riêng của nguyên tử F

Vậy số cặp electron dùng chung là 1; cặp electron hóa trị riêng của F là 3.

Bài 11.6 trang 31 sách bài tập Hóa học 10: Cho công thức Lewis của các phân tử sau:

Cho công thức Lewis của các phân tử trang 31 sách bài tập Hóa học lớp 10

Số phân tử mà nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Các phân tử BCl3 và BeH2 có nguyên tử trung tâm không thỏa mãn quy tắc octet.

Ở BCl3, nguyên tử B mới có 6 electron ở lớp ngoài cùng.

Ở BeH2, nguyên tử Be mới có 4 electron ở lớp ngoài cùng.

Bài 11.7 trang 31 sách bài tập Hóa học 10: Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3?

Công thức nào sau đây ứng với công thức Lewis của phân tử PCl3

A. Công thức (1).

B. Công thức (2).

C. Công thức (3).

D. Công thức (4).

E. Công thức (2) và (4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Công thức (1) và (3) sai vì mỗi Cl chỉ góp chung 1 electron.

Công thức (4) sai vì P bị thiếu một cặp electron riêng.

Bài 11.8 trang 31 sách bài tập Hóa học 10: Dựa vào hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất.

A. HF.

B. HCI.

C. HBr.

D. HI.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

H có độ âm điện là 2,2.

Từ F đến I độ âm điện giảm dần, nên hiệu độ âm điện giữa H và F là lớn nhất, liên kết trong phân tử HF là phân cực nhất.

Bài 11.9 trang 31 sách bài tập Hóa học 10: Hãy điền từ/ công thức thích hợp vào chỗ trống trong đoạn thông tin sau:

Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có …(1)… chất ion và …(2)… chất cộng hoá trị. Trong điều kiện thường, …(3)… hợp chất tồn tại thể rắn là …(4)… và …(5)…; …(6)… hợp chất tồn tại ở thể lỏng là …(7)…, còn lại là các chất khí. Chất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao nhất là …(8)… Trong số các chất cộng hoá trị, …(9)…, …(10)… là các chất cộng hoá trị phân cực; …(11)… và …(12)… là các chất cộng hoá trị không phân cực.

Lời giải:

Trong số các hợp chất: Cl2, H2O, O2, CsF, NaF, SO2, có (1) hai chất ion và (2) bốn chất cộng hoá trị. Trong điều kiện thường, (3) hai hợp chất tồn tại thể rắn là (4) CsF và (5) NaF; (6) một hợp chất tồn tại ở thể lỏng là (7) H2O, còn lại là các chất khí. Chất có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao nhất là (8) NaF. Trong số các chất cộng hoá trị, (9) H2O, (10) SO2 là các chất cộng hoá trị phân cực; (11) Cl2 và (12) O2 là các chất cộng hoá trị không phân cực.

Bài 11.10 trang 31 sách bài tập Hóa học 10: Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy nối các liên kết hình thành giữa các nguyên tử cột A với loại liên kết tương ứng ở cột B.

Dựa vào hiệu độ âm điện, hãy nối các liên kết hình thành giữa các nguyên tử cột A

Lời giải:

+ a nối với 3, giải thích:

Do liên kết giữa Sr và F là liên kết giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình nên là liên kết ion.

+ b nối với 2, giải thích:

Hiệu độ âm điện là 3,16 – 3,04 = 0,02 < 0,4 nên liên kết giữa N và Cl là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

+ c nối với 1, giải thích:

Hiệu độ âm điện là 3,44 – 3,04 = 0,4 nên liên kết giữa N và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.  

Bài 11.11 trang 31 sách bài tập Hóa học 10: Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp nào, có hình dạng gì?

A. Phân lớp 2s, hình cầu.

B. Phân lớp 2s, hình số tám nổi.

C. Phân lớp 2p, hình số tám nổi.

D. Phân lớp 2p, hình cánh hoa.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron của F: 1s22s22p5.

Khi tham gia hình thành liên kết trong các phân tử HF, F2; orbital tham gia xen phủ tạo liên kết của nguyên tử F thuộc về phân lớp 2p.

AO p có dạng số tám nổi.

Bài 11.12 trang 31 sách bài tập Hóa học 10: Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Mỗi nguyên tử sử dụng 3AO 2p, mỗi AO chứa 1 electron độc thân để tham gia xen phủ tạo thành 3 liên kết.

Số orbital của cả hai nguyên tử N tham gia xen phủ tạo liên kết trong phân tử N2 là 6.

Bài 11.13 trang 31 sách bài tập Hóa học 10: Liên kết trong phân tử nào dưới đây không được hình thành do sự xen phủ giữa các orbital cùng loại (ví dụ cùng là orbital s, hoặc cùng là orbital p)?

A. Cl2.

B. H2.

C. NH3.

D. Br2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Liên kết trong phân tử NH3 được hình thành do AO s (của H) xen phủ với AO p (của N).

Bài 11.14 trang 32 sách bài tập Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chỉ có các AO có hình dạng giống nhau mới xen phủ với nhau để tạo liên kết.

B. Khi hình thành liên kết cộng hoá trị giữa hai nguyên tử, luôn có một liên kết σ.

C. Liên kết σ bền vững hơn liên kết π.

D. Có hai kiểu xen phủ hình thành liên kết là xen phủ trục và xen phủ bên.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

A không đúng do vẫn có thể có AO s xen phủ với AO p.

Bài 11.15 trang 32 sách bài tập Hóa học 10: Số lượng electron tham gia hình thành liên kết đơn, đôi và ba lần lượt là:

A. 1, 2 và 3.

B. 2, 4 và 6.

C. 1, 3 và 5.

D. 2, 3 và 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Mỗi liên kết được hình thành do sự dùng chung 1 cặp (tức 2 electron). Vậy:

+ Liên kết đơn được hình thành từ 2 electron.

+ Liên kết đôi được hình thành từ 4 electron.

+ Liên kết ba được hình thành từ 6 electron.

Bài 11.16 trang 32 sách bài tập Hóa học 10: Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó: N2, Ar, CO, H2.

(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

(2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.

(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.

(4) Là khí trơ.

(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.

(6) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.

Lời giải:

– N2, công thức Liwis:

Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó

Các nhận định thỏa mãn:

(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.

(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.

– Ar, nhận định thỏa mãn:

(4) Là khí trơ.

– CO, công thức Lewis:

Ghép mỗi nguyên tử hoặc phân tử sau với một hoặc các đặc điểm tương ứng của nó

Các nhận định thỏa mãn:

(2) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị phân cực.

(3) Các nguyên tử trong phân tử đều tuân theo quy tắc octet.

(5) Có hai cặp electron hoá trị riêng.

– H2, công thức cấu tạo: H – H, các nhận định thỏa mãn:

(1) Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

(6) Liên kết trong phân tử là liên kết đơn.

Bài 11.17 trang 32 sách bài tập Hóa học 10: Xét phân tử H2O, những phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

B. Liên kết H – O là liên kết cộng hoá trị phân cực.

C. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử O.

D. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O lệch về phía nguyên tử H.

E. Cặp electron dùng chung trong liên kết H – O phân bố đều giữa hai nguyên tử.

G. Nguyên tử O còn hai cặp electron hoá trị riêng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B, C, G.

– Liên kết H – O trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị phân cực, cặp electron chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện cao hơn là O.

– Công thức Lewis của H2O là:

Xét phân tử H2O, những phát biểu nào sau đây là đúng

Vậy nguyên tử O còn hai cặp electron hóa trị riêng.

Bài 11.18 trang 32 sách bài tập Hóa học 10: Xét phân tử CO2, những phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực.

B. Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.

C. Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.

D. Phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.

E. Trong phân tử CO2 có 3 liên kết σ và 1 liên kết π.

G. Trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.

H. Trong phân tử CO2 có 1 liên kết σ và 3 liên kết π.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A, C, E, H.

Công thức Lewis của CO2 là:

Xét phân tử CO2, những phát biểu nào sau đây là không đúng

Phát biểu A sai do liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực.

Phát biểu C sai vì phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.

Phát biểu E, H sai vì trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π.

Bài 11.19 trang 33 sách bài tập Hóa học 10: Cho biết hóa trị của một nguyên tố trong phân tử bằng tổng số liên kết σ và π mà nguyên tử nguyên tố đó tạo thành khi liên kết với các nguyên tử xung quanh. Hóa trị của N trong NH4+ là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Công thức cấu tạo của NH4+ là:

Cho biết hóa trị của một nguyên tố trong phân tử bằng tổng số liên kết

Hóa trị của N trong NH4+ là 4.

Bài 11.20 trang 33 sách bài tập Hóa học 10: Cho biết năng lượng liên kết H – I và H – Br lần lượt là 297 kJ mol-1 và 364 kJ mol-1. Những phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2 và I2) ở nhiệt độ thấp hơn so với HBr (thành H2 và Br2).

B. Liên kết H – Br là bền vững hơn so với liên kết H – I.

C. Khi đun nóng, HI bị phân hủy (thành H2 và I2) ở nhiệt độ cao hơn so với HBr (thành H2 và Br2).

D. Liên kết H – I là bền vững hơn so với liên kết H – Br.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C và D.

Chú ý: Năng lượng liên kết càng thấp, liên kết càng kém bền và càng dễ bị phá vỡ.

Bài 11.21 trang 33 sách bài tập Hóa học 10: Cho biết năng lượng liên kết H – H là 436 kJ mol-1. Hãy tính năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2, cho biết 1 eV = 1,602 × 10-19 J.

Lời giải:

1 mol H2 chứa 6,02 × 1023 phân tử H2.

436 kJ = 436 × 103 J.

Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2 là:

E=436×1036,02×1023=7,24×10−19J

Năng lượng cần thiết (theo eV) để phá vỡ liên kết trong một phân tử H2 là:

7,24×10−191,602×10−19=4,52(eV)

Bài 11.22 trang 33 sách bài tập Hóa học 10: Thiết lập công thức Lewis cho các phân tử H2O, NH3 và CH4. Mỗi phân tử này có bao nhiêu cặp electron hóa trị riêng?

Lời giải:

Công thức Lewis của các phân tử H2O, NH3 và CH4:

Thiết lập công thức Lewis cho các phân tử

Số cặp electron riêng của H2O, NH3 và CH4 lần lượt là: 2, 1 và 0.

Bài 11.23 trang 33 sách bài tập Hóa học 10: Sử dụng bảng năng lượng của một số liên kết ở điều kiện chuẩn (Phụ lục 2, SGK Hóa học 10, Cánh Diều):

a) Tính tổng năng lượng liên kết trong mỗi phân tử H2S và H2O.

b) Nhiệt độ bắt đầu phân hủy thành nguyên tử hai chất trên là 400oC và 1 000oC. Theo em, nhiệt độ phân hủy của chất nào cao hơn? Vì sao?

Lời giải:

a) Tổng năng lượng liên kết là 2EH – X với X là S, O.

Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2S là: 2 × 368 = 736 (kJ mol-1)

Tổng năng lượng liên kết trong phân tử H2O là: 2 × 464 = 928 (kJ mol-1)

b) Nhiệt độ bắt đầu phân hủy của H2O cao hơn do liên kết H – O bền hơn liên kết H – S.

Bài 11.24 trang 33 sách bài tập Hóa học 10: Các phân tử như F2, N2 khi phản ứng với H2 thì cần cắt đứt liên kết giữa các nguyên tử. Dựa vào năng lượng liên kết, dự đoán phản ứng của F2 hay của N2 với H2 sẽ thuận lợi hơn (dễ xảy ra hơn). Bỏ qua ảnh hưởng của độ bền phân tử sản phẩm tới mức độ phản ứng.

Lời giải:

Năng lượng liên kết F – F là 159 kJ mol-1, năng lượng liên kết N ≡ N là 946 kJ mol-1 nên phân tử F2 sẽ dễ tham gia phản ứng với H2 hơn so với N2 do liên kết F – F dễ bị phá vỡ hơn.

Bài 11.25 trang 33 sách bài tập Hóa học 10: Giải thích vì sao ở điều kiện thường không tồn tại phân tử NaCl riêng biệt mà là tinh thể NaCl.

Lời giải:

Bản chất liên kết ion trong NaCl là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu, không có tính định hướng.

Do vậy, một ion Na+ có thể hút nhiều ion Cl– xung quanh nó và ngược lại, dẫn tới ở điều kiện thường trong tinh thể NaCl, một ion được bao quanh bởi nhiều ion trái dấu thay vì phân tử NaCl chỉ có 2 ion.

Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 10: Liên kết ion

Bài 11: Liên kết cộng hóa trị

Bài 12: Liên kết hydrogen và tương tác Van Der Waals

Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử

Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết Mômen lực. Điều kiện cân bằng của vật (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Vật Lí 10

Next post

TOP 10 mẫu Tóm tắt Đất nước 2023 hay, ngắn gọn

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán