Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Lý thuyết Nito (mới 2023 + 20 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

By admin 10/10/2023 0

Hóa học 11 Bài 7: Nito

A. Lý thuyết Nito

I. Vị trí của nhóm nito trong bảng tuần hoàn

    – Thuộc nhóm V trong bảng hệ thống tuần hoàn.

    – Nhóm Nitơ gồm: Nitơ (N), Photpho (P), Asen(As), atimon (Sb) và bitmut (Bi).

    – Chúng đều thuộc các nguyên tố p.

Một số tính chất của các nguyên tố nhóm nitơ

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

II. Tính chất chung các nguyên tố nhóm nitơ.

1. Cấu hình electron của nguyên tử

    – Cấu hình lớp electron ngoài cùng: ns2np3.

    – Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của các nguyên tố nhóm nitơ có 3 electron độc thân, do đó trong các hợp chất chúng có cộng hóa trị là 3.

    – Đối với các nguyên tố: P, As, Sb ở trạng thái kích thích có 5 elctron độc thân nên trong hợp chất chúng có liên kết cộng hóa trị là 5 (trừ Nitơ).

2. Sự biến đổi tính chất của các đơn chất

    a. Tính oxi hóa khử

        + Trong các hợp chất chúng có các số oxi hoá: -3, +3, +5. Riêng Nitơ còn có các số oxi hoá: +1 , +2 , +4.

        + Các nguyên tố nhóm Nitơ vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.

        + Khả năng oxi hóa giảm từ nitơ đến bitmut.

    b. Tính kim loại – phi kim: Đi từ nitơ đến bitmut, tính phi kim của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính kim loại tăng dần.

3. Sự biến đổi tính chất của các hợp chất

    a. Hợp chất với hiđro: RH3

        + Độ bền nhiệt của các hiđrua giảm từ NH3 đến BiH3.

        + Dung dịch của chúng không có tính axit .

    b. Oxit và hiđroxit

        + Có số oxi hoá cao nhất với ôxi: +5.

        + Độ bền của hợp chất với số oxi hoá +5 giảm xuống.

        + Với N và P số oxi hóa +5 là đặc trưng.

        + Tính bazơ của các oxit và hiđroxit tăng còn tính axit giảm theo chiều từ nitơ đến bitmut.

Xem thêm các phần Lý thuyết Hóa học lớp 11 ôn thi THPT Quốc gia hay khác:

B. Trắc nghiệm Nito

Bài : 1                                                                                                           

Chiều tăng dần số oxi hoá của N trong các hợp chất của nitơ dưới đây là

Chọn một đáp án dưới đây

20 câu trắc nghiệm về Nito và lưu huỳnh có đáp án (ảnh 1)

Đáp án là : (C)

Bài : 2

Trong nhóm N, khi đi từ N đến Bi, điều khẳng định nào dưới đây không đúng?

Chọn một đáp án dưới đây 

A. Trong các axit, axit nitric là axit mạnh nhất

B. Khả năng oxi hoá giảm dần do độ âm điện giảm dần

C. Tính phi kim tăng dần, đồng thời tính kim loại giảm dần

D. Tính axit của các oxit giảm dần, đồng thời tính bazơ tăng dần

Đáp án là : (C)

Bài : 3

Trong nhóm N, khi đi từ N đến Bi, điều khẳng định nào dưới đây không đúng?

Chọn một đáp án dưới đây

A. Độ âm điện các nguyên tố giảm dần

B. Bán kính của nguyên tử các nguyên tố tăng dần

C. Năng lượng ion hoá của các nguyên tố giảm dần

D. Nguyên tử các nguyên tố đều có cùng số lớp electron

Đáp án là : (D)

Bài : 4

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm nitơ (VA) là cấu hình nào dưới đây?

Chọn một đáp án dưới đây

20 câu trắc nghiệm về Nito và lưu huỳnh có đáp án (ảnh 2)

Đáp án là : (A)

Bài : 5

Nung 11,2 gam Fe và 26 gam Zn với một lượng S dư. Sản phẩm của phản ứng được hoà tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch CuSO4 10% (d = 1,2 gam/ml). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thể tích tối thiểu của dung dịch CuSO4 cần để hấp thụ hết khí sinh ra là

Chọn một đáp án dưới đây

A. 700 ml

B. 800 ml

C. 600 ml

D. 500 ml

Đáp án là : (B)

Bài : 6

Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam một muối sunfua của kim loại. Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng đi qua dung dịch nước Br2 dư, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 dư thì thu được 4,66 gam kết tủ

Chọn một đáp án dưới đây

A. Thành phần % về khối lượng của lưu huỳnh trong muối sunfua là bao nhiêu? A. 36,33%

B. 46,67%

C. 53,33%

D. 26,66%

Đáp án là : (C)

Bài : 7

Để phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch BaCl2 2M cần phải dùng 500ml dung dịch Na2SO4 với nồng độ bao nhiêu?

Chọn một đáp án dưới đây

A. 0,1 M

B. 0,4 M

C. 1,4 M

D. 0,2 M

Đáp án là : (B)

Bài : 8

Cho V lít SO2(đktc) tác dụng hết với dung dịch Br2 dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng BaCl2 với dư thu được 2,33 gam kết tủa. Thể tích V là

Chọn một đáp án dưới đây

A. 0,112 lít

B. 1,12 lít

C. 0,224 lít

D. 2,24 lít

Đáp án là : (C)

Bài : 9

Để trung hoà 500 ml dung dịch X chứa hỗn hợp HClO 0,1M và H2SO4 0,3M cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp gồm [/ct]NaOH[/ct] 0,3M và Ba(OH)2 0,2M?

Chọn một đáp án dưới đây

A. 250ml

B. 500ml

C. 125ml

D. 750ml

Đáp án là : (B)

Bài 10

Sục từ từ 2,24 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng là

Chọn một đáp án dưới đây

20 câu trắc nghiệm về Nito và lưu huỳnh có đáp án (ảnh 3)

Đáp án là : (A)

Bài : 11

Cho hỗn hợp gồm Fe, FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là

Chọn một đáp án dưới đây

A. 40% và 60%

B. 50% và 50%

C. 35% và 65%

D. 45% và 55%

Đáp án là : (B)

Bài : 12

Để thu được 6,72 lít O2(đktc), cần phải nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu gam tinh thể 20 câu trắc nghiệm về Nito và lưu huỳnh có đáp án (ảnh 4)(khi có 20 câu trắc nghiệm về Nito và lưu huỳnh có đáp án (ảnh 5) xúc tác)?

Chọn một đáp án dưới đây

A. 21,25 gam

B. 42,50 gam

C. 63,75 gam

D. 85,00 gam

Đáp án là : (B)

Bài : 13

Xét cân bằng hoá học: 20 câu trắc nghiệm về Nito và lưu huỳnh có đáp án (ảnh 6)
Tỉ lệ SO3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi

Chọn một đáp án dưới đây

A. tăng nhiệt độ và giảm áp suất

B. tăng nhiệt độ và áp suất không đổi

C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất

D. cố định nhiệt độ và giảm áp suất

Đáp án là : (C)

Bài : 14

Cho phản ứng: 20 câu trắc nghiệm về Nito và lưu huỳnh có đáp án (ảnh 7)

Cân bằng chuyển dịch sang phải nếu

Chọn một đáp án dưới đây

A. tăng nhiệt độ

B. thêm vào SO3

C. giảm áp suất

D. giảm nhiệt độ thích hợp và tăng áp suất

Đáp án là : (D

Bài :15

Để pha loãng dung dịch H2SO4 đậm đặc, trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?

Chọn một đáp án dưới đây

A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều

B. Cho từ từ axit vào nước và khấy đều

C. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều

D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều

Đáp án là : (B)

Bài : 16

Các khí sinh ra khi cho saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư gồm:

Chọn một đáp án dưới đây

20 câu trắc nghiệm về Nito và lưu huỳnh có đáp án (ảnh 8)

Đáp án là : (D)

Bài : 17

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ

Chọn một đáp án dưới đây

A. có phản ứng oxi hoá – khử xảy ra

B. có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh

C. axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric

D. axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric

Đáp án là : (B)

Bài : 18

Oxit nào dưới đây không thể hiện tính khử trong tất cả các phản ứng hoá học?

Chọn một đáp án dưới đây

20 câu trắc nghiệm về Nito và lưu huỳnh có đáp án (ảnh 9)

Đáp án là : (C)

Bài :19

Có hai ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaCl, một ống đựng dung dịch Na2SO3. Chỉ dùng một hoá chất trong số các chất sau: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4, dung dịch BaCl2, dung dịch Ba(HCO3)2 thì số thuốc thử có thể dùng để phân biệt hai dung dịch trên là bao nhiêu?

Chọn một đáp án dưới đây

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án là : (D)

Bài : 20

Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt khí SO2 và CO2?

Chọn một đáp án dưới đây

A. dung dịch brom trong nước

B. dung dịch NaOH

C. dung dịch BaSO4

D. dung dịch K(OH)2

Đáp án là : (A)

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Tấm lòng người mẹ (Cánh diều 2023) | Giáo án Ngữ văn 11

Next post

Phương pháp giải và bài tập về hai mặt phẳng vuông góc chọn lọc

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán