Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Chuyên đề Photpho 2023 hay, chọn lọc

By admin 10/10/2023 0

Chuyên đề Photpho

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử

Cấu hình e:1s22s22p63s23p3 .

Vị trí: ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA.

Hoá trị có thể có của P: 5 và 3.

Cách xác định vị trí và cấu hình electron nguyên tử của photpho tương tự nitơ.

2. Tính chất vật lí

 

P trắng

P đỏ

Trạng thái – màu sắc

Chất rắn, trong suốt, màu trắng hoặc hơi vàng.

Chất bột, màu đỏ.

Tính tan

Không tan trong nước.

Không tan trong các dung môi thường.

Tính độc – Tính bền

Rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.

Không độc.

Không bền, dễ bốc cháy trong không khí.

Bền ở điều kiện thường.

Tính phát quang

Phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.

Không phát quang trong bóng tối.

 

P trắng ⇄t°, ng­ng tô h¬i¸nh s¸ng  P đỏ

Photpho tồn tại dưới ba dạng thù hình cơ bản có màu: trắng, đỏ và đen. Các dạng thù hình khác cũng có thể tồn tại. Phổ biến nhất là photpho trắng và photpho đỏ, cả hai đều chứa các mạng gồm các nhóm phân bổ kiểu tứ diện gồm 4 nguyên tử photpho. Các tứ diện của photpho trắng tạo thành các nhóm riêng; các tứ diện của photpho đỏ liên kết với nhau thành chuỗi. Photpho trắng cháy khi tiếp xúc với không khí hay khi bị tiếp xúc với nguồn nhiệt và ánh sáng.

3. Tính chất hóa học

Trong các hợp chất, P có số oxi hóa -3, +3, +5 →  P vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

a. Tính oxi hóa

P thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh.

Ví dụ: P0+3Na→t°Na3P−3

2P0+3Ca→t°Ca3P2−3

2P0+3Zn→t°Zn3P2−3

Chú ý: Muối photphua dễ thủy phân →PH3

PH3 tên gọi là photphin, có mùi tanh của cá, rất độc nên muối kẽm photphua được dùng làm thuốc chuột. Ngoài ra, nếu có lẫn hợp chất điphotphin P2H4  thì PH3  tự bốc cháy ngay trong không khí ở điều kiện thường (tính chất này giải thích một hiện tượng đôi khi gặp ở nghĩa địa nơi có →PH3  thoát ra từ những tử thi đang thối rữa mà vì mê tín người ta cho rằng đó là “ma trơi”).

b. Tính khử

P thể hiện tính khử khi tác dụng với phi kim hoạt động và những chất oxi hóa mạnh.

  • Với oxi:

Ví dụ:  5O02d­+4P0→t°2P+52O−25

                                  (điphotpho pentaoxit)

3O02thiÕu+4P0→t°2P+32O−23

                              (điphotpho trioxit)

  • Với clo:

Ví dụ:  5Cl02d­+2P0→t°2P+5Cl−15

                                  (photpho pentaclorua)

3Cl02thiÕu+2P0→t°2P+3Cl−13

                             (photpho triclorua)

  • Với hợp chất:

Ví dụ: P+5HNO3  ®Æc, nãng→H3PO4+5NO2+H2O

4. Trạng thái tự nhiên

  • Photpho khá hoạt động về mặt hóa học nên trong tự nhiên, không gặp photpho ở trạng thái tự do.
  • Hai khoáng vật chính của photpho là:

Apatit: 3Ca3PO42.CaF2

Photphorit: Ca3PO42

  • Photpho có trong protein thực vật (hạt, quả, …); trong xương, răng, bắp thịt, tế bào não,…

5. Điều chế

Trong công nghiệp, P được điều chế bằng phản ứng:

Ca3PO42+3SiO2+5C→t°5CO+2Ph¬i+3CaSiO3

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

PHOTPHO

1. Vị trí – cấu hình electron nguyên tử

  • Ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA.
  • Ne3s23p3

2. Tính chất vật lí: Hai dạng thù hình quan trọng là photpho đỏ và photpho trắng:

P trắng ⇄t°, ng­ng tô h¬i¸nh s¸ng  P đỏ

3. Tính chất hóa học:

  • Các trạng thái oxi hóa: -3; 0; +3; +5. Ở điều kiện thường, P hoạt động hóa học mạnh hơn nitơ.
  • Tính oxi hóa: Tác dụng với kim loại mạnh

Ví dụ: P+3Na→t°Na3P

  • Tính khử:
    • Tác dụng với clo:

2P+3Cl2thiÕu→t°2PCl3

2P+5Cl2d­→t°2PCl5

    • Tác dụng với oxi:

4P+3O2thiÕu→t°2P2O3

4P+5O2d­→t°2P2O5

    • Tác dụng với hợp chất:

P+5HNO3®,  n→H3PO4+5NO2+H2O

4. Ứng dụng

  • Sản xuất axit photphoric.
  • Sản xuất bom cháy, bom khói,…
  • Sản xuất thuốc trừ sâu, diêm,…

5. Trạng thái tự nhiên

  • Quặng apatit: 3Ca3PO42.CaF2
  • Quặng photphorit: Ca3PO42

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Bài tập lí thuyết về tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của photpho

Kiểu hỏi 1: Câu hỏi về tính chất hóa học của photpho

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây sai?

A. P thể hiện tính khử khi có tác dụng với các kim loại mạnh                        

B. P thể hiện tính khử khi có tác dụng với các phi kim hoạt động.                 

C. P thể hiện tính khử khi có tác dụng với các chất có tính oxi hóa.               

D. P vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử .

Hướng dẫn giải

P thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại mạnh.

P thể hiện tính khử khi tác dụng với phi kim hoạt động và những chất oxi hoá mạnh.

 →Chọn A.

Kiểu hỏi 2: Câu hỏi về tính chất vật lí, điều chế và ứng dụng của photpho

 Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Điểm giống nhau giữa photpho đỏ và photpho trắng là

A. không tan trong nước.                                       

B. tự bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường.                                       

C. tác dụng với kim loại hoạt động tạo photphua. 

D. khó nóng chảy và khó bay hơi.

Hướng dẫn giải

Ta có bảng so sánh:

 

P trắng

P đỏ

Nhiệt độ nóng chảy

Bốc cháy trong không khí ở t°>40°C→  Dễ bốc cháy trong không khí.

Bốc cháy ở t°>250°C→  Bền ở điều kiện thường.

Tính tan

Không tan trong nước.

Không tan trong các dung môi thường.

Tính chất hóa học

Tác dụng với kim loại mạnh, phi kim hoạt động và những chất oxi hóa mạnh.

Tác dụng với kim loại mạnh, phi kim hoạt động và những chất oxi hóa mạnh.

 →Chọn C.

III. Bài tập tự luyện dạng 1

Câu 1: Đốt cháy photpho trong khí clo dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng ta thu được

A. PCl3 .                        B.PCl5 .

C.   PCl2                          D. PCl6

Câu 2: Cho photpho tác dụng với HNO3  loãng, dư, thu được NO (là sản phẩm khử duy nhất). Tổng hệ số cân bằng của phản ứng (là số nguyên tối giản) bằng

A. 16.                            B. 20.

C. 18.                                 D. 17.

Câu 3: Trong công nghiệp, photpho được điều chế từ

A.   Ca3PO42;SiO2;C.     

B.    H3PO4;Mg.              

C.    Ca3PO42;C.     

D.  P2O5;  C

Câu 4: Công thức của quặng apatit là

A.   Ca3PO42     

B. CaPO32                     

C.    CaP2O7      

D.  3Ca3PO4.CaF2

Câu 5: Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do

A. độ âm điện của photpho lớn hơn của nitơ.        

B. ái lực electron của photpho lớn hơn của nitơ.   

C. liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.                

D. tính phi kim của nguyên tử photpho mạnh hơn của nitơ.

Câu 6: Trong tự nhiên P không tồn tại ở trạng thái tự do vì

A. photpho có nhiều dạng thù hình.    

B. photpho không tan trong nước.    

C. photpho dễ cháy.  

D. photpho hoạt động hóa học mạnh.

Dạng 2: Bài tập định lượng

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Đốt cháy a gam P trong oxi dư rồi hòa tan sản phẩm vào nước thu được dung dịch A. Trung hòa dung dịch A bằng 100 gam NaOH thu được dung dịch B. Thêm một lượng dư AgNO3  vào dung dịch B thu được 20,95 gam kết tủa C màu vàng.

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính a.

b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH.

Hướng dẫn giải

a) Phương trình hóa học:

4P+5O2→t°2P2O5

P2O5+3H2O→2H3PO4

H3PO4+3NaOH→Na3PO4+3H2O1

Na3PO4+3AgNO3→Ag3PO4+3NaNO3

Ta có: n↓=nAg3PO4=0,05  mol

Bảo toàn nguyên tố P:

nP=nH3PO4=nAg3PO4=0,05  mol

→a=0,05.31=1,55 gam

b) Theo phương trình (1):nNaOH=3nH3PO4=0,15  mol

→mNaOH=0,15.40=6  gam

→C%NaOH=6100.100%=6%

IV. Bài tập tự luyện dạng 2

Câu 1: Cho 7,75 gam photpho tác dụng với một lượng O2 thích hợp thu được 16,15 gam hỗn hợp chất rắn X (chỉ chứa hợp chất). Khối lượng của chất có phân tử khối lớn nhất trong X là

A. 11,36 gam.               B. 5,50 gam.

C. 9,94 gam                  D. 10,65 gam

Câu 2: Để oxi hóa hoàn toàn 14,88 gam photpho thành điphotpho pentaoxit cần dùng vừa hết m gam KClO3t° . Giá trị của m là

A. 49,00.                       B. 70,56.

C. 24,50.                       D. 58,80.

ĐÁP ÁN

Dạng 1: Bài tập lí thuyết về tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng của photpho

1 – B

2 – C

3 – A

4 – D

5 – C

6 – D

Dạng 2: Bài tập định lượng

Câu 1: Chọn D.

Hỗn hợp rắn X gồm P2O5  (x mol) và P2O3  (y mol).

Bảo toàn nguyên tố P: 2x+2y=0,251

Lại có: 142x+110y=16,152

Từ (1) và (2) suy ra: x=0,075  và y=0,05

Khối lượng của P2O5 bằng: 0,075.142=10,65  gam

Câu 2: Chọn A.

Ta có: nP=0,48  mol;  nKClO3=0,4 mol

Phương trình hóa học:

KClO3→t°KCl+1,5O2  1

4P+5O2→t°2P2O5  2

Theo phương trình (2): nO2=54nP=0,6  mol

Theo phương trình (1): nKClO3=11,5nO2=0,4  mol→mKClO3=49  gam

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Phải coi luật pháp như khí trời để thở | Cánh diều Ngữ văn lớp 11

Next post

Phương pháp giải và bài tập về Cách tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song có đáp án

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán