Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

SBT Hóa học 11 Bài 29: Anken | Giải SBT Hóa học lớp 11

By admin 11/10/2023 0

Giải SBT Hóa học 11 Bài 29: Anken

Bài 29.1 trang 44 SBT Hóa học 11: Hợp chất 

 SBT Hóa học 11 Bài 29: Anken | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 1)có tên là gì ?

A. 2-đimetylpent-4-en                         

B. 2,2-đimetylpent-4-en

C. 4-đimetylpent-1-en                           

D. 4,4-đimetylpent-1–en

Lời giải:

Hợp chất trên có tên là: 4,4-đimetylpent-1–en

→ Chọn D.

Bài 29.2 trang 44 SBT Hóa học 11: Hợp chất

 SBT Hóa học 11 Bài 29: Anken | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 2)có tên là gì ?

A. 3-metylenpentan                             

B. 1,1-đietyleten

C. 2-etylbut-1-en                                   

D. 3-etylbut-3-en

Lời giải:

Hợp chất trên có tên là: 2-etylbut-1-en                                   

→ Chọn C.

Bài 29.3 trang 44 SBT Hóa học 11: Nhận xét nào sau đây sai?

A. Tất cả các anken đều có công thức là CnH2n.

B. Tất cả các hiđrocacbon có công thức chung là CnH2n đều là anken.

C. Tất cả các anken đều làm mất màu dung dịch brom.

D. Tất cả các anken đều làm mất màu dung dịch KMnO4.

Lời giải:

A, C, D – Đúng

B sai vì xicloankan cũng có công thức là CnH2n

→ Chọn B.

Bài 29.4 trang 44 SBT Hóa học 11: Hợp chất 2,4 – đimetylhex – 1– en ứng với công thức cấu tạo nào cho dưới đây ? SBT Hóa học 11 Bài 29: Anken | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 3)

Lời giải:

2,4 – đimetylhex – 1– en là tên của công thức trong đáp án B.

→ Chọn B.

Bài 29.5 trang 44 SBT Hóa học 11: Để phân biệt etan và eten, dùng phản ứng nào cho dưới đây là thuận tiện nhất ?

A. Phản ứng đốt cháy

B. Phản ứng cộng với hiđro

C. Phản ứng với nước brom

D. Phản ứng trùng hợp

Phương pháp giải:

Dựa vào đặc điểm của liên kết giữa etan và eten để phân biệt.

Lời giải chi tiết:

Etan chỉ chứa liên kết đơn nên không có phản ứng cộng, còn eten thì có => Eten làm mất màu dung dịch nước brom, etan thì không.

→ Chọn C.

Bài 29.6 trang 44 SBT Hóa học 11: Chất X có công thức phân tử là C4H8. X có thể làm mất màu dung dịch brom và khi tác dụng với HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất. Tên chất X đó là:

A. Xiclobutan.     B. But – 1 – en   

C. But – 2 – en   D. 2 metylprop – 1 – en

Lời giải:

Do X có thể làm mất màu dung dịch brom và khi tác dụng với HCl tạo ra một sản phẩm duy nhất nên X là anken và có cấu tạo đối xứng.

→ Chọn C.

Bài 29.7 trang 45 SBT Hóa học 11: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt ba khí : etan, etilen và cacbon đioxit.

Phương pháp giải:

Gợi ý: Dùng nước brom và nước vôi trong

Lời giải:

Thử với nước brom, khí nào làm mất màu nước brom là etilen :

C2H4+Br2→C2H4Br2

Hai khí còn lại đem thử với nước vôi trong ; chất nào làm dung dịch vẩn đục là CO2 :

CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O

Bài 29.8 trang 45 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một anken, Khối lượng hỗn hợp A là 9 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 13,44 lít CO2. Các thể tích được đo ở đktc.

Phương pháp giải:

Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong A.

+) Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n+2 và y mol CmH2m

+) Viết PTHH: CnH2n+2+3n+12O2→nCO2+(n+1)H2O

                     CmH2m+3m+12O2→mCO2+mH2O

+) Dựa theo PTHH lập hệ pt tìm ra x, y, n, m => công thức phân tử và phần trăm thể tích từng chất trong A

Lời giải:

Cách 1.

Giả sử hỗn hợp A có x mol CnH2n+2 và y mol CmH2m

x + y = 8,9622,4 = 0,4 (1)

(14n + 2)x + 14my = 9 (2)

CnH2n+2+3n+12O2→nCO2+(n+1)H2O

x mol                                     nx mol

CmH2m+3m+12O2→mCO2+mH2O

y mol                              my mol

nx + my = 13,4422,4 = 0,6 (3)

Từ (2) và (3), dễ dàng tìm được x = 0,3 ; suy ra y = 0,1.

Thay hai giá trị đó vào (3) tìm được :

0,3n + 0,1m = 0,6

3n + m = 6 ⇒n=2−m3

Nghiệm nguyên thu được là m = 3, n = 1

CH4 chiếm 75,0% thể tích A và C3H6 chiếm 25,0%.

Cách 2.

Khối lượng trung bình của 1 mol A :

M¯A=90,4 = 22,5(g/mol)

Trong hỗn hợp A phải có chất có M < 22,5 ; chất đó chỉ có thể là CH4.

Sau đó giải hệ 

{x+y=0,416x+14my=9x+my=0,6

tìm được m = 3 ; x = 0,3 ; y = 0,1.

Bài 29.9 trang 45 SBT Hóa học 11: 0,7 g một anken có thể làm mất màu 16,0 g dung dịch brom (trong CCl4) có nồng độ 12,5%.

1. Xác định công thức phân tử chất A.

2. Viết công thức cấu tạo của tất cả các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử tìm được. Ghi tên từng đồng phân. 

Phương pháp giải:

1. +) Viết PTHH: CnH2n+Br2→CnH2nBr2

+) Tính theo PTHH => số mol anken =>Manken 

+) Biểu diễn  Manken theo n => n => CTPT của A

2. +) Xem lại lí thuyết về đồng phân của Anken để viết CTCT của A.

Lời giải:

1.   CnH2n+Br2→CnH2nBr2

Số mol anken = số mol Br2 = 16.12,5100.160 = 0.0125 (mol).

Khối lượng 1 mol anken = 0,70,0125 = 56 (g).

14n = 56 ⇒ n = 4 ⇒ C4H8.

2. CH2 = CH – CH2 – CH3 ;       CH3 – CH = CH – CH3 

  SBT Hóa học 11 Bài 29: Anken | Giải SBT Hóa học lớp 11 (ảnh 4)

Bài 29.10 trang 45 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa eten và hiđro. Tỉ khối của A đối với hiđro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì A biến thành hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với hiđro là 9.

Tính hiệu suất phản ứng cộng hiđro của eten.

Phương pháp giải:

+) Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C2H4 và (1 – x) mol H2

+) Biểu diễn MA theo x. Giải pt => x

+) Viết PTHH: C2H4 + H2 → C2H6

+) Áp dụng ĐLBTKL: mB = mA= 15 g=> MB  

+) Tính hiệu suất của phản ứng.

Lời giải:

Giả sử trong 1 mol hỗn hợp A có x mol C2H4 và (1 – x) mol H2.

MA = 28x + 2(1 – x) = 7,5.2 = 15 (g/mol) ;

⇒ x = 0,5.

Giả sử khi dẫn 1 mol A qua chất xúc tác Ni, có n mol C2H4 tham gia phản ứng :

C2H4 + H2 → C2H6

n mol    n mol     n mol

Số mol khí còn lại trong hỗn hợp B là (1 – n) mol. Theo định luật bảo toàn khối lượng : mB = mA= 15 g.

Khối lượng của 1 mol B : MB  = 151−n = 9 x 2 = 18(g/mol) ⇒ n = 1

Hiệu suất phản ứng : H = 16.0,5. 100% = 33,33%.

Bài 29.11 trang 45 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa hiđro và một anken. Tỉ khối của A đối với hiđro là 6,0. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 8

Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.

Phương pháp giải:

+) Giả sử trong 1 mol A có x mol CnH2n và (1 – x) mol H2

+) Biểu diễn MA theo x và n

+) Viết PTHH: CnH2n+H2→CnH2n+2

+) Biểu diễn MB theo x

+) Tìm x, n => công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất.

Lời giải:

Giả sử trong 1 mol A có x mol CnH2n và (1 – x) mol H2.

MA = 14nx + 2(1 – x) = 2.6 = 12 (g/mol) (1)

Khi đun nóng 1 mol A có mặt chất xúc tác Ni, tất cả anken đã chuyển hết thành ankan (vì B không làm mất màu nước brom).

CnH2n+H2→CnH2n+2

x mol        x mol          x mol

Số mol khí trong hỗn hợp B là (1 – x)

Khối lượng hỗn hợp B = khối lượng hỗn hợp A = 12 (g). Do đó :

MB = 121−x = 8.2 = 16(g/mol) ⇒ x = 0,25.

Thay x = 0,25 vào (1), tìm được n = 3.

Hỗn hợp A : C3H6 25% ; H2 : 75%.

Hỗn hơp B : C3H8:0,250,75. 100% = 33,33%

H2 : 66,67%.

Bài 29.12 trang 46 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa hiđro và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với hiđro là 8,26. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Ni thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 11,8.

Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.

Phương pháp giải:

Sử dụng phương pháp trung bình

+) Gọi công thức của anken là: Cn¯H2n¯, dựa vào dữ kiện đề bài tìm n¯=> Công thức 2 anken.

+) Gọi số mol từng anken lần lượt là a, b(mol). Lập hệ pt => a, b => phần trăm thể tích của từng chất.

Lời giải:

Trong 1 mol A có x mol 2 anken (có công thức chung là Cn¯H2n¯) và (1 – x) mol H2 :

MA = 14n¯x + 2(1 – x) = 8,26 x 2 = 16,52 (g/mol). (1)

Cn¯H2n¯+H2→Cn¯H2n¯+2

x mol          x mol       x mol

MB = 16,521−x = 11,8 x 2 = 23,6 (g/mol); ⇒ x = 0,3

Thay x = 0,3 vào (1), tìm được n = 3,6.

Công thức của 2 anken là C3H6 (a mol) và C4H8 (b mol)

a+b=0,33a+4ba+b=3,6}a=0,12;b=0,18

Hỗn hợp A : C3H6 : 12% ; C4H8 : 18% ; H2 : 70%.

Hỗn hợp B : C3H8:0,120,7. 100% = 17%;

C4H10:0,180,7. 100% = 26%;

H2 chiếm  57%.

Bài 29.13 trang 46 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Dẫn 13,44 lít A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì thu được 10,08 lít hỗn hợp khí B. Dẫn B đi qua bình đựng nước brom thì màu của dung dịch nhạt đi, khối lượng của bình tăng thêm 3,15 g. Sau thí nghiệm, còn lại 8,4 lít hỗn hợp khí C có tỉ khối đối với hiđro là 17,8. Biết các thể tích được đo ở đktc và các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.

Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong mỗi hỗn hợp A, B và C.

Phương pháp giải:

+) Tính số mol khí trong A, B, C.

+) Gọi công thức của ankan là: CnH2n+2 anken là: CmH2m

+) Dựa vào tính chất hóa học của từng chất => xác định từng chất trong A, B, C.

+) Khai thác dữ kiện đề bài tìm n, m => CTPT cần tìm từ đó tính phần trăm thể tích từng chất.

Lời giải:

Số mol khí trong hỗn hợp A là 13,4422,4 = 0,6 ; trong B là 10,0822,4 = 0,45 và trong C là 8.422,4 = 0,375.

A chứa H2, CnH2n+2 và CmH2m. Khi A đi qua chất xúc tác Ni :

CmH2m+H2→CmH2m+2

B chứa CnH2n+2, CmH2m+2 và CmH2m còn dư.

Số mol H2 trong A là : 0,6 – 0,45 = 0,15 (mol).

Đó cũng là số mol CmH2m+2 trong B.

Khi B đi qua nước brom thì CmH2m bị giữ lại: CmH2m + Br2 → CmH2mBr2.

Số mol CmH2m trong B là : 0,45 – 0,375 = 0,075 (mol).

Khối lượng 1 mol CmH2m = 14m = 3,150,075 = 42(g) ⇒ m = 3.

Anken là C3H6 và ankan do chất đó tạo ra là C3H8.

Trong hỗn hợp C có 0,15 mol C3H8 và 0,375 – 0,15 = 0,225 mol CnH2n+2

Khối lượng hỗn hợp C là : 0,375. 17,8. 2 = 13,35 (g).

⇒ 0,15.44 + 0,225(14n + 2) = 13,35 ⇒ n = 2

Ankan là C2H6.

A chứa C2H6 (37,5%) ; C3H6 (37,5%) và H2 (25%) ;

B chứa C2H6 (50%) ; C3H8 (33,3%) và C3H6 (16,7%) ; C chứa C2H6 (60%) và C3H8 (40%).

Bài 29.14 trang 46 SBT Hóa học 11: Hỗn hợp khí A chứa hiđro, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml A, thu được 210 ml khí CO2. Nếu đun nóng nhẹ 100 ml A có mặt chất xúc tác Ni thì còn lại 70 ml một chất khí duy nhất. Các thể tích khí đều đo ở cùng một điều kiện.

1. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.

2. Tính thể tích oxi vừa đủ để đốt cháy hoàn toàn 100 ml A.

Phương pháp giải:

+) Giả sử trong 100 ml A có x ml CnH2n+2 ; y ml CnH2n và z ml H2.

+) Viết PTHH:  CnH2n+2+3n+12O2→nCO2+(n+1)H2O

                      CnH2n+3n2O2→nCO2+nH2O

                      2H2+O2→2H2O

                      CnH2n+H2→CnH2n+2

+) Khai thác dữ kiện đề bài, giải hệ phương trình => x, y, z, n sau đó trả lời yêu cầu bài toán.

Lời giải:

1. Khi đun nóng A có mặt chất xúc tác Ni, chỉ còn lại 1 chất khí duy nhất. Vậy ankan và anken trong A có cùng số nguyên tử cacbon.

Giả sử trong 100 ml A có x ml CnH2n+2 ; y ml CnH2n và z ml H2.

x + y + z = 100 (1)

Khi đốt cháy hoàn toàn 100 ml A :

CnH2n+2+3n+12O2→nCO2+(n+1)H2O

x ml                                       nx mol

CnH2n+3n2O2→nCO2+nH2O

y ml                              ny mol                  

2H2+O2→2H2O

Thể tích CO2: n(x + y) = 210 (2)

Khi đun nóng A có mặt chất xúc tác Ni :

CnH2n+H2→CnH2n+2 

y mol         y mol       y mol

x + y = 70 (3)

y = z  (4)

Giải hệ phương trình, tìm được n = 3 ; x = 40 ; y = z = 30.

Thành phần thể tích của hỗn hợp A là : C3H8 : 40% ; C3H6: 30% ; H2 : 30%

2. Thể tích 02 là 350 ml.

 

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

30 câu Trắc nghiệm Anken có đáp án 2023 – Hóa học lớp 11

Next post

Giải Hóa học 11 Bài 29: Anken

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán