Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Giải Hóa học 11 Bài 29: Anken

By admin 11/10/2023 0

Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 29: Anken

Câu hỏi và bài tập( trang 132 SGK Hóa học 11)

Bài 1 trang 132 SGK Hóa học 11: So sánh anken với ankan về đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học. Cho thí dụ minh họa.

Lời giải :

Giải Hóa học 11 Bài 29: Anken (ảnh 1)

Bài 2 trang 132 SGK Hóa học 11: Ứng với công thức C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ?

A. 4              B. 5                C. 3                   D. 7

Phương pháp giải:

Anken có các loại đồng phân:

– Đồng phân về mạch C: 

+ mạch không phân nhánh

+ mạch nhánh

– Đồng phân về vị trí liên kết đôi

– Đồng phân cis – trans (đồng phân hình học)

Lời giải :

Các đồng phân cấu tạo của C5H10 là :

Giải Hóa học 11 Bài 29: Anken (ảnh 2)

=> có 5 công thức

Đáp án B

Bài 3 trang 132 SGK Hóa học 11: Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi;

a) Propilen tác dụng với hiđro, đun nóng (xúc tác Ni).

b) But – 2 – en tác dụng với hirdo clorua.

c) Metylpropen tác dụng với nước có xúc tác axit

d) Trùng hợp but – 1 – en.

Lời giải :

Giải Hóa học 11 Bài 29: Anken (ảnh 3)

Giải Hóa học 11 Bài 29: Anken (ảnh 4)

 

Bài 4 trang 132 SGK Hóa học 11: Trình bày phương pháp hóa học để :

a ) Phân biệt metan và etilen.

b ) Tách lấy khí metan từ hỗn hợp etilen.

c) Phân biệt hai bình không dán nhãn đựng hexan và hex-1-en.

Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Phương pháp giải :

a) metan thuộc ankan, etilen thuộc anken => dựa vào tính chất hóa học khác nhau của 2 chất này để chọn chất phân biệt được chúng 

vd: dung dịch nước brom

b) tương tự a)

c) hexan và hex-1-en cũng 1 chất thuộc ankan và 1 chất thuộc anken => dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của chúng để nhận biết 

Lời giải :

a) Lần lượt cho metan và etilen đi qua dung dịch nước brom, chất nào làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là etilen, chất nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là metan.

CH2=CH2 + Br2 ( dd màu nâu đỏ)  → CH2Br-CH2Br (dd không màu)

CH4 không tác dụng với dung dịch nước brom

b) Cho hỗn hợp khí (CH4 và C2H4) đi qua dung dịch nước brom dư, C2H4 sẽ tác dụng với dung dịch nước brom, khí còn lại ra khỏi bình dung dịch nước brom là CH4.(PTHH như câu a)

c)  Lần lượt cho hexan và hex-1-en  đi qua dung dịch nước brom

+ chất nào làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là etilen

CH2=CH-[CH2]3-CH3 + Br2 ( dd màu nâu đỏ)   → CH2Br-CHBr-[CH2]3-CH3 (dd không màu)

+ chất nào không làm dung dịch nước brom nhạt màu thì đó là hexan vì hexan không tác dụng với dung dịch nước brom

Bài 5 trang 132 SGK Hóa học 11: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?

A. butan ;              B. but-1-en ;

C.cacbon đioxit ;    D. metylpropan.

Lời giải:

CH2=CH−CH2−CH3+Br2→CH2Br−CHBr−CH2−CH3

Br2: dung dịch màu nâu đỏ

CH2Br−CHBr−CH2−CH3: dung dịch không màu.

Đáp án B

Bài 6 trang 132 SGK Hóa học 11: Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp  gồm etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,90gam.

a) Viết các phương trình hóa học và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên.

b) Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.

Phương pháp giải:

a)  CH2 = CH2  + Br2 → CH2Br – CH2Br

CH2 = CH – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH3

b) 

Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6 :

 {nhh=x+y=0,15mhh=28x+42y=4,9   →  {x=?y=?  

→ %V  C2H4  = ?%

     %V C3H6  = ? %

Lời giải:

a) Các phương trình hóa học của phản ứng:

CH2 = CH2  + Br2 → CH2Br – CH2Br

CH2 = CH – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH3

Giải thích: Dung dịch brom bị nhạt màu do brom phản ứng với hỗn hợp tạo thành các hợp chất không màu. Khối lượng bình tăng do các sản phẩm tạo thành là những chất lỏng

b) Gọi x,y lần lượt là số mol của C2H4 và C3H6 :

nhh=3,3622,4=0,15(mol)

Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên chính là tổng khối lượng của C2H4 và C3H6

Ta có hệ phương trình

 {nhh=x+y=0,15mhh=28x+42y=4,9   →  {x=0,1y=0,05  

→ %V  C2H4  = 66,7%

     %V C3H6  = 33,3%

Lý thuyết Bài 29: anken

I. ĐỒNG ĐẰNG, ĐỒNG PHÂN, DANH PHÁP

1. Đồng đằng, cấu tạo

– CTTQ dãy đồng đẳng CnH2n(n ≥ 2)

– Tên gọi chung là anken hay olefin.

– Công thức đơn giản nhất là etilen (CH2=CH2).

– Mạch cacbon hở, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.

– Trong phân tử có 1 liên kết đôi: gồm 1 liên kết σ và 1 liên kết π. Nguyên tử cacbon ở liên kết đôi tham gia 3 liên kết σ nhờ obitan lai hóa sp2, còn liên kết π nhờ obitan p không lai hóa.

– Đặc biệt phân tử CH2=CH2 có cấu trúc phẳng.

2. Đồng phân

a) Đồng phân cấu tạo

Anken từ C4H8 trở đi có đồng phân cấu tạo mạch cacbon và vị trí nối đôi.

b) Đồng phân hình học

– Nếu mỗi C mang liên kết đôi dính với 2 nhóm nguyên tử khác nhau thì sẽ có 2 cách phân bố không gian khác nhau là đồng phân cis và trans.

– Cách đọc tên đồng phân hình học: ghi tiền tố cis- trans- trước tên gọi anken

3. Danh pháp

– Tên thông thường của một số ít anken lấy tên từ ankan tương ứng, nhưng đổi hậu tố an thành ilen.

Ví dụ: CH2=CH2: etilen

         CH2=CH–CH3: Propilen

– Tên thay thế: số chỉ vị trí nhánh – Tên nhánh + Tên mạch chính – Số chỉ vị trí liên kết đôi – en

Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH3: But–1–en.

          CH3-CH=CH-CH3: But–2–en.

II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

– Ở điều kiện thường, các anken từ C2 → C4 ở dạng khí, từ C5 trở đi là chất lỏng hoặc rắn

– Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối

– Anken nhẹ hơn nước và không tan trong nước

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Trong phân tử anken có 1 π kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng

1. Phản ứng cộng

– Cộng hiđro : CnH2n + H2 →Ni,to CnH2n + 2

– Cộng halogen: CnH2n + X2 → CnH2nX2

 

– Cộng HA: Cộng nước, hiđro halogenua, axit sulfuric đậm đặc,…

PTTQ: CnH2n+ HA → CnH2n + 1A  (A là X, OSO3H, OH,…)

*Lưu ý: Phản ứng cộng HA vào anken không đối xứng tuân theo Quy tắc Mac – cop –nhi – côp: “ nguyên tử H ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc thấp hơn ở nối kép , A ưu tiên cộng vào nguyên tử cacbon bậc cao hơn”

2. Trùng hợp

Giải Hóa học 11 Bài 29: Anken (ảnh 5)

– Phản ứng trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn gọi là polime.

– Số lượng mắt xích trong một phân tử polime gọi là hệ số trùng hợp, kí hiệu n.

3. Phản ứng oxi hóa

– Anken cháy hoàn toàn tạo thành CO2 và H2O và tỏa nhiều nhiệt.

Giải Hóa học 11 Bài 29: Anken (ảnh 6)

Nhận xét: Đốt anken thu nCO2 = nH2O

– Anken làm mất màu dung dịch KMnO4 (phản ứng được dùng để nhận ra sự có mặt của liên kết đôi) và bị oxi hóa không hoàn toàn thành hợp chất điol.

 3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2↓ + 2KOH

 => Anken làm mất màu dd KMnO4 → Dùng để nhận biết anken.

IV. ĐIỀU CHẾ

– Trong phòng TN, etilen được điều chế từ ancol etylic

Giải Hóa học 11 Bài 29: Anken (ảnh 7)

– Trong công nghiệp, các anken được điều chế từ ankan

Giải Hóa học 11 Bài 29: Anken (ảnh 8)

V. ỨNG DỤNG

– Trùng hợp etilen, propilen, butilen người ta thu được các polime để chế tạo màng mỏng, bình chứa, ống dẫn nước, … dùng cho nhiều mục đích khác nhau.

– Chuyển hoá etilen thành các monome khác để tổng hợp ra hàng loạt polime đáp ứng nhu cầu phong phú của đời sống và kĩ thuật.

– Từ etilen tổng hợp ra những hoá chất hữu cơ thiết yếu như etanol, etilen oxit, etylen glicol, anđehit axetic, …

Sơ đồ tư duy: Anken

 

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

SBT Hóa học 11 Bài 29: Anken | Giải SBT Hóa học lớp 11

Next post

Soạn bài Tiếng Việt lớp 11 trang 148 | Cánh diều Ngữ văn lớp 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán