Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Sách bài tập Toán 10 Bài 9 (Kết nối tri thức): Tích của một vectơ với một số

By admin 14/10/2023 0

Giải SBT Toán lớp 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số

Giải SBT Toán 10 trang 54 Tập 1

Bài 4.13 trang 54 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC. Gọi D, E tương ứng là trung điểm của BC, CA. Hãy biểu thị các vectơ AB→,BC→,CA→ theo hai vectơ AD→ và BE→ 

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta có:

+) D là trung điểm của BC nên AB→+AC→=2AD→ 

+) E là trung điểm của AC nên AC→=2AE→ 

Do đó 

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+) Vì AB→+AC→=2AD→ nên AC→=2AD→−AB→

Mà 

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+) BC→=AC→−AB→ (quy tắc hiệu)

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy AB→=23AD→−23BE→; BC→=23AD→+43BE→ và CA→=−43AD→−23BE→.

Bài 4.14 trang 54 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác OAB vuông cân, với OA = OB = a. Hãy xác định độ dài của các vectơ sau OA→+OB→, OA→−OB→, OA→−OB→, 2OA→−3OB→. 

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi C là điểm thoả mãn OACB là hình bình hành

Mà ∆OAB vuông cân có OA = OB nên OACB là hình vuông

Þ OC = AB

Mà AB2 = OA2 + OB2 (định lí Pythagoras)

Þ AB2 = a2 + a2 = 2a2

⇒OC=AB=a2 

+) Có: OA→+OB→=OC→ (quy tắc hình bình hành)

⇒OA→+OB→=OC→=OC=a2 

+) Có:

OA→−OB→=OA→+BO→=BO→+OA→=BA→ 

⇒OA→+OB→=OC→=OC=a2

+) Lấy điểm D sao cho OD→=2OB→ nên hai vectơ OD→, OB→ cùng hướng và OD = 2OB.

Có: OA→+2OB→=OA→+OD→

Vẽ hình chữ nhật OAED, khi đó OA→+OD→=OE→

⇒OA→+2OB→=OE→=OE 

Mà OE2 = OD2 + DE2 (định lí Pythagoras)

Þ OE2 = (2OB)2 + OA2

Þ OE2 = (2a)2 + a2 = 5a2

⇒OE=a5 

Do đó OA→+2OB→=a5

+) Lấy điểm G sao cho OG→=2OA→,OH→=3OB→ 

Khi đó: hai vectơ OG→, OA→ cùng hướng và OG = 2OA;

Và hai vectơ OH→, OB→ cùng hướng và OH = 3OB.

Có: 2OA→−3OB→=OG→−OH→

=OG→+HO→ =HO→+OG→ 

=HG→

⇒2OA→−3OB→=HG→=HG 

Mà HG2 = OG2 + OH2 (định lí Pythagoras)

Þ HG2 = (2OA)2 + (3OB)2

Þ HG2 = (2a)2 + (3a)2

Þ HG2 = 13a2

⇒HG=a13 

Do đó 2OA→−3OB→=a13.

Vậy OA→+OB→=a2;OA→−OB→=a2;OA→+2OB→=a5 và 2OA→−3OB→=a13.

Bài 4.15 trang 54 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC có trực tâm H, trọng tâm G và tâm đường tròn ngoại tiếp O.

a) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng AH→=2OM→. 

b) Chứng minh rằng OA→+OB→+OC→=OH→. 

c) Chứng minh rằng ba điểm G, H, O cùng thuộc một đường thẳng.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

a) Kẻ đường kính AD.

Hai điểm B, C thuộc đường tròn đường kính AD nên ABD^=ACD^=90° 

Hay BD ⊥ AB, CD ⊥ AC

Lại có H là trực tâm ∆ABC nên BH ⊥ AC, CH ⊥ AB

Þ BH /// CD và CH // BD

Þ BHCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết)

Þ Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường (tính chất hình bình hành)

Mà M là trung điểm của BC

Þ M là trung điểm của HD

Mà O là trung điểm của AD

Khi đó OM là đường trung bình của ∆AHD

Þ OM // AH và AH=2.OM (tính chất đường trung bình)

Do đó hai vectơ AH→ và OM→ có:

+ Cùng phương, cùng hướng

+ Độ dài: AH→=2OM→ 

⇒AH→=2OM→.

Vậy AH→=2OM→.

b) Vì M là trung điểm của BC nên OB→+OC→=2OM→ 

Mà AH→=2OM→ (câu a)

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Vậy OA→+OB→+OC→=OH→.

c) Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên OA→+OB→+OC→=3OG→.

Mà OA→+OB→+OC→=OH→ (câu b)

Suy ra OH→=3OG→ 

Khi đó OH→ và OG→ cùng phương, cùng hướng

Þ O, H, G thẳng hàng.

Vậy ba điểm O, H, G thẳng hàng.

Bài 4.16 trang 54 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tứ giác ABCD. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm các cạnh AB, CD và gọi I là trung điểm của MN. Chứng minh rằng với điểm O bất kì đều có

OA→+OB→+OC→+OD→=4OI→. 

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Với điểm O bất kì ta có:

+) OA→+OB→=2OM→ (do M là trung điểm của AB)

+) OC→+OD→=2ON→ (do N là trung điểm của CD)

+) OM→+ON→=2OI→ (do I là trung điểm của MN)

Þ OA→+OB→+OC→+OD→=2OM→+2ON→

=2OM→+ON→=2.2OI→=4OI→ 

Vậy với điểm O bất kì đều có: OA→+OB→+OC→+OD→=4OI→. 

Bài 4.17 trang 54 SBT Toán 10 Tập 1: Cho lục giác ABCDEF. Gọi M, N, P, Q, R, S theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DE, EF, FA. Chứng minh rằng hai tam giác MPR và NQS có cùng trọng tâm.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

+) Vì M, N lần lượt là trung điểm của AB, BC

Nên MN là đường trung bình của tam giác ABC.

Þ MN // AC và MN=12AC (tính chất đường trung bình)

Do đó MN→=12AC→                                                (1)

Chứng minh tương tự ta cũng có: PQ→=12CE→         (2)

Và RS→=12EA→                                                       (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có:

MN→+PQ→+RS→=12AC→+12CE→+12EA→

=12AC→+CE→+EA→ 

=12AE→+EA→ (quy tắc ba điểm)

=12AA→                 (quy tắc ba điểm)

=12.0→=0→

Do đó MN→+PQ→+RS→=0→

+) Giả sử G và G’ lần lượt là trọng tâm của tam giác MPR và tam giác NQS.

Khi đó ta có: MG→+PG→+RG→=0→ và NG‘→+QG‘→+SG‘→=0→ hay G‘N→+G‘Q→+G‘S→=0→

Mặt khác: theo quy tắc ba điểm ta có:

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

⇒MN→+PQ→+RS→=MG→+PG→+RG→+3.GG‘→+G‘N→+G‘Q→+G‘S→

=MG→+PG→+RG→+3.GG‘→+G‘N→+G‘Q→+G‘S→

=0→+3.GG‘→+0→

=3.GG‘→

+) Lại có MN→+PQ→+RS→=0→ (chứng minh trên)

Nên 3GG‘→=0→

⇒GG‘→=0→

Suy ra G và G’ trùng nhau.

Vậy hai tam giác MPR và NQS có cùng trọng tâm.

Bài 4.18 trang 54 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC đều với trọng tâm O. M là một điểm tuỳ ý nằm trong tam giác. Gọi D, E, F theo thứ tự là hình chiếu vuông góc của M trên BC, CA, AB.

Chứng minh rằng MD→+ME→+MF→=32MO→.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Qua M, kẻ các đường thẳng IJ // BC, HK // AC, PQ // AB.

Tam giác ABC đều nên ABC^=ACB^=60°

Mà PQ // AB nên MQK^=ABC^=60°,

HK // AC nên MKQ^=ACB^=60°

Tam giác MQK có: MQK^=MKQ^=60° nên là tam giác đều.

Lại có MD là đường cao kẻ từ M nên MD đồng thời là đường trung tuyến

Do đó D là trung điểm của QK

⇒MQ→+MK→=2MD→               (1)

Chứng minh tương tự ta cũng có:

+) MH→+MI→=2MF→                 (2)

+) MP→+MJ→=2ME→                 (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có:

MQ→+MK→+MH→+MI→+MP→+MJ→=2MD→+2MF→+2ME→

⇒2MD→+MF→+ME→=MQ→+MI→+MK→+MJ→+MH→+MP→

Vì MI // BQ, MQ // BI nên tứ giác MIBQ là hình bình hành

⇒MI→+MQ→=MB→

Tương tự ta có MK→+MJ→=MC→;MH→+MP→=MA→

Khi đó 

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Lại có O là trọng tâm của tam giác ABC nên MB→+MC→+MA→=3MO→

⇒MD→+MF→+ME→=12.3MO→=32MO→.

Vậy MD→+ME→+MF→=32MO→.

Bài 4.19 trang 54 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC.

a) Tìm điểm M sao cho MA→+MB→+2MC→=0→.

b) Xác định điểm N thoả mãn 4NA→−2NB→+NC→=0→.

Lời giải:

a)

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi I là trung điểm của AB.

Khi đó: MA→+MB→=2MI→ 

⇒MA→+MB→+2MC→=2MI→+2MC→=2MI→+MC→

Gọi K là trung điểm của IC, khi đó: MI→+MC→=2MK→

⇒MA→+MB→+2MC→=2.2MK→=4MK→.

Mà MA→+MB→+2MC→=0→.

Do đó 4MK→=0→⇔MK→=0→

Suy ra M ≡ K.

Vậy M là trung điểm của IC (với I là trung điểm của AB).

b)

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta có: 

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi H là trung điểm của AC, khi đó 

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Giả sử P là điểm thỏa mãn PA→+2.PH→=0→

Khi đó 

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Mà 4NA→−2NB→+NC→=0→.

Nên 

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi Q là điểm nằm trên cạnh AB sao cho AQ→=23AB→

⇒NP→=AQ→

Do đó tứ giác AQPN là hình bình hành

Vậy điểm N cần tìm là đỉnh của hình bình hành AQPN (với Q thỏa mãn AQ→=23AB→ và P thỏa mãn PA→+2.PH→=0→, H là trung điểm của AC).

Giải SBT Toán 10 trang 55 Tập 1

Bài 4.20 trang 55 SBT Toán 10 Tập 1: Cho tam giác ABC.

a) Tìm điểm K thoả mãn KA→+2KB→+3KC→=0→.

b) Tìm tập hợp các điểm M thoả mãn MA→+2MB→+3MC→=MB→−MC→.

Lời giải:

a)

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Gọi I là trung điểm của AC, H là trung điểm của BC.

Khi đó KA→+KC→=2KI→ và KB→+KC→=2KH→

⇒KA→+2KB→+3KC→=KA→+KC→+2KB→+KC→

=2KI→+2.2KH→=2KI→+4KH→

Mà KA→+2KB→+3KC→=0→.

Nên 

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Khi đó KI→ và KH→ là hai vectơ cùng phương, ngược hướng và KI→=2KH→

Do đó điểm K nằm giữa hai điểm I và H sao cho KI = 2KH.

Vậy ta có điểm K thỏa mãn KA→+2KB→+3KC→=0→ như hình vẽ.

b)

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Chứng minh tương tự câu a ta có:

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Mà 2KI→+4KH→=0→ (câu a)

Nên MA→+2MB→+3MC→=6MK→

Lại có: MB→−MC→=CB→

Do đó  MA→+2MB→+3MC→=MB→−MC→.

⇔6MK→=CB→

Û 6MK = CB

⇔KM=BC6

Do đó tập hợp điểm M là đường tròn tâm K, bán kính bằng BC6 như hình vẽ.

Bài 4.21 trang 55 SBT Toán 10 Tập 1: Một vật đồng chất được thả vào một cốc chất lỏng. Ở trạng thái cân bằng, vật chìm một nửa thể tích trong chất lỏng. Tìm mối liên hệ giữa trọng lực P→ của vật và lực đẩy Archimedes F→ mà chất lỏng tác động lên vật. Tính tỉ số giữa trọng lượng riêng của vật và của chất lỏng.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 10 Bài 9: Tích của một vectơ với một số - Kết nối tri thức (ảnh 1)

Trọng lực P→ của vật và lực đẩy Archimedes F→ mà chất lỏng tác động lên vật được mô tả như hình vẽ trên.

Do vật ở trạng thái cân bằng nên hai lực P→và F→ ngược hướng nhau và có cường độ bằng nhau.

⇒P→=F→

Gọi d và d’ là trọng lượng riêng của vật và chất lỏng;

V là thể tích của vật

Khi thả vật vào cốc chất lỏng thì ở trạng thái cân bằng, vật chìm một nửa thể tích trong chất lỏng nên thể tích chất lỏng bị chiếm chỗ là V2.

Khi đó trọng lượng của vật là: P = d.V

Và lực đẩy Archimedes mà chất lỏng tác động lên vật là: FA=d‘.V2.

Do đó

P→=F→⇔d.V=d‘.V2⇔d=d‘2⇔dd‘=12.  

Vậy tỉ số giữa trọng lượng riêng của vật và của chất lỏng bằng 12

Xem thêm các bài giải SBT Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 8: Tổng và hiệu của hai vectơ

Bài 10: Vectơ trong mặt phẳng tọa độ

Bài 11: Tích vô hướng của hai vectơ

Bài tập cuối chương 4

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Lý thuyết KTPL 11 Bài 5 (Cánh diều 2023): Thất nghiệp | Lý thuyết Kinh tế Pháp luật 11

Next post

Sách bài tập Toán 6 Bài 21 (Kết nối tri thức): Hình có trục đối xứng

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán