Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

By admin 14/10/2023 0

Giải bài tập Toán lớp 10 Bài 1: Bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Video bài giảng Bất phương trình bậc nhất hai ẩn – Chân trời sáng tạo

Giải toán lớp 10 trang 29 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khởi động trang 29 Toán lớp 10: Đường thẳng d:y = x + 1 chia mặt phẳng tọa độ thành hai miền (không tính đường thẳng d) như hình bên. Dùng các nhãn dưới đây đặt vào miền phù hợp để đặt tên cho các miền đó.

Lời giải:

Đường thẳng d:y=x+1

Xét điểm O(0;0) ta có: 0<0+1 hay yO<xO+1.

Vậy điểm O thuộc miền y<x+1

1. Khái niệm bất phương trình bậc nhất hai ẩn

HĐ Khám phá 1 trang 29 Toán lớp 10: Bạn Nam để dành được 700 nghìn đồng. Trong một đợt ủng hộ các bạn học sinh ở vùng bị bão lụt, Nam đã ủng hộ x tờ tiền có mệnh giá 20 nghìn đồng, y tờ tiền có mệnh giá 50 nghìn đồng từ tiền để dành của mình.

a) Biểu diễn tổng số tiền bạn Nam đã ủng hộ theo x và y.

b) Giải thích tại sao ta lại có bất đẳng thức 20x+50y≤700

Lời giải:

a) Nam ủng hộ x tờ tiền mệnh giá 20 nghìn đồng, tương ứng 20.x nghìn đồng

Và y tờ tiền mệnh giá 50 nghìn đồng, tương ứng 50.y nghìn đồng

Tổng số tiền ủng hộ là: 20x+50y (nghìn đồng)

b) Vì số tiền ủng hộ (20x+50ynghìn đồng) phải nhỏ hơn hoặc bằng có tiền Nam có (700 nghìn đồng) nên ta có bất đẳng thức: 20x+50y≤700

Thực hành 1 trang 29 Toán lớp 10: Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

a) 2x−3y+1≤0

b) x−3y+1≥0

c) y−5>0

d) x−y2+1>0

Phương pháp giải:

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng:

ax+by+c<0;ax+by+c>0;ax+by+c≤0;ax+by+c≥0;

Trong đó a,b không đồng thời bằng 0.

Lời giải:

Các bất phương trình a), b), c) là các bất phương trình bậc nhất hai ẩn.

Bất phương trình d) không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có chứa y2.

2. Nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Giải toán lớp 10 trang 30 Tập 1 Chân trời sáng tạo

HĐ Khám phá 2 trang 30 Toán lớp 10: Trường hợp nào sau đây thỏa mãn tình huống được nêu trong Hoạt động khám phá 1?

Trường hợp 1: Nam ủng hộ 2 tờ tiền mệnh giá 20 nghìn đồng và 3 tờ tiền có mệnh giá 50 nghìn đồng.

Trường hợp 2: Nam ủng hộ 15 tờ tiền mệnh giá 20 nghìn đồng và 10 tờ tiền có mệnh giá 50 nghìn đồng.

Lời giải:

Trường hợp 1: x=2,y=3

⇒Số tiền Nam ủng hộ là: 2.20+3.50=190 (nghìn đồng) <700 nghìn đồng (thỏa mãn).

Trường hợp 2: x=15,y=10

⇒Số tiền Nam ủng hộ là: 15.20+10.50=800 (nghìn đồng) >700 nghìn đồng (không thỏa mãn).

Thực hành 2 trang 30 Toán lớp 10: Cặp số nào sau đây là nghiệm của bất phương trình 4x−7y−28≥0?

a) (9;1)

b) (2;6)

c) (0;−4)

Phương pháp giải:

Cặp số (x0;y0) là nghiệm của bất phương trình 4x−7y−28≥0 nếu nó thỏa mãn 4x0−7y0−28≥0

Lời giải:

a) Vì 4.9−7.1−28=1≥0nên (9;1) là nghiệm của bất phương trình 4x−7y−28≥0.

b) Vì 4.2−7.6−28=−62<0nên (2;6) không là nghiệm của bất phương trình 4x−7y−28≥0.

c) Vì 4.0−7.(−4)−28=0≥0nên (0;−4) là nghiệm của bất phương trình 4x−7y−28≥0.

Vận dụng 1 trang 30 Toán lớp 10: Cho biết mỗi 100 g thịt bò chứa khoảng 26,1 g protein, một quả trứng nặng 44 g chứa khoảng 5,7 g protein (nguồn: https://www.vinmec.com). Giả sử có một người mỗi ngày cần không quá 60 g protein. Gọi số gam thịt bò và số quả trứng mà người đó ăn trong một ngày lần lượt là x và y.

a) Lập bất phương trình theo x, y diễn tả giới hạn về lượng protein trong khẩu phần ăn hằng ngày của người đó.

b) Dùng bất phương trình ở câu a) để trả lời hai câu hỏi sau:

– Nếu người đó ăn 150 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì có phù hợp không?

– Nếu người đó ăn 200 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì có phù hợp không?

Lời giải:

a) Mỗi gam thịt bò chứa 0,261 g protein.

Người đó ăn x gam thịt bò, tương ứng 0,261.x g protein

Mỗi quả trứng nặng 44 g chứa 5,7 g protein.

Người đó ăn y quả trứng, tương ứng 5,7.x g protein

Như vậy lượng protein trong khẩu phần ăn hằng ngày của người đó là: 0,261x+5,7y

Mỗi ngày, người đó cần không quá 60 g protein nên ta có bất phương trình: 0,261x+5,7y≤60

b)

– Nếu người đó ăn 150 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì lượng protein tương ứng: 150.0,261+2.5,7=50,55≤60 ⇒Kết luận: phù hợp.

– Nếu người đó ăn 200 g thịt bò và 2 quả trứng (mỗi quả 44 g) trong một ngày thì lượng protein tương ứng: 200.0,261+2.5,7=63,6>60 ⇒Kết luận: Không phù hợp.

3. Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình bậc nhất hai ẩn

HĐ Khám phá 3 trang 30 Toán lớp 10: Cho bất phương trình 2x−y+1<0

a) Vẽ đường thẳng y=2x+1

b) Các cặp số (−2;0),(0;0),(1;1) có là nghiệm của bất phương trình đã cho không?

Lời giải:

a) Đường thẳng y=2x+1 đi qua điểm A(0;1) và B(−12;0)

b)

Vì 2.(−2)−0+1=−3<0nên (−2;0) là nghiệm của bất phương trình 2x−y+1<0

Vì 2.0−0+1=1>0nên (0;0) không là nghiệm của bất phương trình 2x−y+1<0

Vì 2.1−1+1=2>0nên (−2;0) không là nghiệm của bất phương trình 2x−y+1<0

Giải toán lớp 10 trang 32 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Thực hành 3 trang 32 Toán lớp 10: Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau:

a) 2x+y−2≤0

b) x−y−2≥0

Lời giải:

a) Vẽ đường thẳng Δ:2x+y−2=0 đi qua hai điểm A(0;2) và B(1;0)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 2.0+0−2=−2<0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

b) Vẽ đường thẳng Δ:x−y−2=0 đi qua hai điểm A(0;−2) và B(2;0)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 0−0−2=−2<0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ Δ, không chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

Vận dụng 2 trang 32 Toán lớp 10: Biểu diễn miền nghiệm của hai bất phương trình sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy:

a) y≥2

b) x≤4

Lời giải:

a) Vẽ đường thẳng Δ:y=2 đi qua hai điểm A(0;2) và B(1;2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và yO=0<2

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ Δ, không chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

b) Vẽ đường thẳng Δ′:x=4 đi qua hai điểm A′(4;0) và B′(4;1)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ′ và xO=0<4

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

Bài tập

Bài 1 trang 32 Toán lớp 10: Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn x−2y+6>0

a) (0;0) có phải là một nghiệm của bất phương trình đã cho không?

b) Chỉ ra ba cặp số (x;y) là nghiệm của bất phương trình đã cho.

c) Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình đã cho trên mặt phẳng tọa độ Oxy

Lời giải:

a) Vì 0−2.0+6=6>0 nên (0;0) là một nghiệm của bất phương trình đã cho.

b) Vì 0−2.1+6=4>0 nên (0;1) là một nghiệm của bất phương trình đã cho.

Vì 1−2.0+6=7>0 nên (1;0) là một nghiệm của bất phương trình đã cho.

Vì 1−2.1+6=5>0 nên (1;1) là một nghiệm của bất phương trình đã cho.

c) Vẽ đường thẳng Δ:x−2y+6=0 đi qua hai điểm A(0;3) và B(−2;2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 0−2.0+6=6>0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

Bài 2 trang 32 Toán lớp 10: Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy:

a) −x+y+2>0

b) y+2≥0

c) −x+2≤0

Lời giải:

a) Vẽ đường thẳng Δ:−x+y+2=0 đi qua hai điểm A(2;0) và B(0;−2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và −0+0+2=2>0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

b) Vẽ đường thẳng Δ:y+2=0 đi qua hai điểm A(0;−2) và B(1;−2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 0+2=2>0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

c) Vẽ đường thẳng Δ:−x+2=0 đi qua hai điểm A(2;0) và B(2;1)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và −0+2=2>0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng kể cả bờ Δ, không chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

Bài 3 trang 32 Toán lớp 10: Biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình sau trên mặt phẳng tọa độ Oxy:

a) −x+2+2(y−2)<2(1−x)

b) 3(x−1)+4(y−2)<5x−3

Lời giải:

a) Ta có: −x+2+2(y−2)<2(1−x)⇔2y+x−4<0

Vẽ đường thẳng Δ:2y+x−4=0 đi qua hai điểm A(2;1) và B(0;2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 2.0+0−4=−4<0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

b) Ta có:3(x−1)+4(y−2)<5x−3⇔4y−2x−8<0⇔2y−x−4<0

Vẽ đường thẳng Δ:2y−x−4=0 đi qua hai điểm A(0;2) và B(1;−2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 2.0−0−4=−4<0

Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ Δ, chứa gốc tọa độ O

(miền không gạch chéo trên hình)

 

Bài 4 trang 32 Toán lớp 10: Bạn Cúc muốn pha hai loại nước cam. Để pha một lít nước cam loại I cần 30 g bột cam, còn một lít nước cam loại II cần 20 g bột cam. Gọi x và y lần lượt là số lít nước cam loại I và II pha chế được. Biết rằng Cúc chỉ có thể dùng không quá 100 gam bột cam. Hãy lập các bất phương trình mô tả lít nước cam loại I và II mà bạn Cúc có thể pha chế được và biểu diễn miền nghiệm của các bất phương trình đó trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy.

Lời giải:

Để pha x lít nước cam loại I cần 30x g bột cam,

Để pha y lít nước cam loại II cần 20y g bột cam,

Vì Cúc chỉ có thể dùng không quá 100 gam bột cam nên ta có bất phương trình 30x+20y≤100

⇔3x+2y−10≤0

Vẽ đường thẳng Δ:3x+2y−10=0 đi qua hai điểm A(0;5) và B(2;2)

Xét gốc tọa độ O(0;0). Ta thấy O∉Δ và 3.0+2.0−10=−10<0

Bài 5 trang 32 Toán lớp 10: Miền không gạch chéo (không kể bờ d) trong mỗi hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình nào?

Phương pháp giải – Xem chi tiết

Bước 1: Xác định d:ax+by+c=0

Bước 2: Thay tọa độ điểm O(0;0) để xác định dấu của bất phương trình.

Lời giải:

Gọi phương trình đường thẳng d:ax+by+c=0

a) Từ hình a) ta thấy d đi qua hai điểmA(0;2) và B(−5;0)

⇒{b.2+c=0−5a+c=0⇒c=5a=−2b

Chọn a=2⇒b=−5;c=10 và d:2x−5y+10=0

Điểm O (0;0) thuộc miền nghiệm và 2.0−5.0+10=10>0

Vậy bất phương trình cần tìm là 2x−5y+10>0

b) Từ hình b) ta thấy d đi qua hai điểmA(0;2) và B(3;0)

⇒{2b+c=03a+c=0⇒−c=3a=2b

Chọn a=2⇒b=3;c=−6 và d:2x+3y−6=0

Điểm O (0;0) không thuộc miền nghiệm và 2.0+3.0−6=−6<0

Vậy bất phương trình cần tìm là 2x+3y−6>0

Xem thêm các bài giải SGK Toán 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối chương 1

Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Bài tập cuối chương 2

Bài 1: Hàm số và đồ thị

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Hình thoi – Hình chữ nhật – Hình bình hành – Hình thang cân

Next post

20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán