Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 10

30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Cánh diều 2023) có đáp án – Toán lớp 10

By admin 16/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán 10 Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Câu 1. Phần nửa mặt phẳng không bị gạch (kể cả đường thẳng d) trong hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình nào?

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

A. x + 2y ≥ – 2;

B. 2x + y ≤ 2;

C. 2x + y ≥ – 2;

D. x + 2y ≥ 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Từ đồ thị ta có đường thẳng d đi qua điểm (2; 0) và (0; 1)

Giả sử đường thẳng d có phương trình y = ax + b

Ta có hệ 0=a.2+b1=a.0+b⇔a=−12b=1

Vậy phương trình đường thẳng d: y=−12x+1 ⇔ x + 2y = 2

Thay điểm O(0; 0) và phương trình đường thẳng ta có 0 + 2.0 = 0 < 2. Ta thấy (0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho. Vậy bất phương trình có dạng x + 2y ≥ 2.

Câu 2. Biểu thức F = y – x  đạt giá trị nhỏ nhất với điều kiện −2x+y≤−2x−2y≤2x+y≤5x≥0tại điểm có toạ độ là

A. (4; 1);     

B. 23;−23;

C. 73;83;  

D. (1; 1).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình −2x+y≤−2x−2y≤2x+y≤5x≥0 trên hệ trục tọa độ

Ta vẽ đường thẳng d1: – 2x + y = – 2, đường thẳng d1 đi qua hai điểm (0; – 2) và (1; 0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có – 2.0 + 0 = 0 > – 2, điểm O(0; 0) không thoả mãn bất phương trình – 2x + y ≤ – 2, vậy điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Ta có miền nghiệm của bất phương trình là phần nửa mặt phẳng được chia bởi d1 và không chứa điểm O(0; 0) (kể cả bờ).

Ta vẽ đường thẳng d2: x – 2y = 2, đường thẳng d2 đi qua hai điểm (0; – 1) và (2; 0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 – 2.0 = 0 < 2, điểm O(0; 0) thoả mãn bất phương trình x – 2y ≤  2, vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Ta có miền nghiệm của bất phương trình là phần nửa mặt phẳng được chia bởi d2 và chứa điểm O(0; 0) (kể cả bờ).

Ta vẽ đường thẳng d3: x + y = 5, đường thẳng d3 đi qua hai điểm (0; 5) và (5; 0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 + 0 = 0 < 5, điểm O(0; 0) thoả mãn bất phương trình x + y ≤  5, vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Ta có miền nghiệm của bất phương trình là phần nửa mặt phẳng được chia bởi d3 và chứa điểm O(0; 0) (kể cả bờ).

x ≥ 0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm bên phải trục tung (kể cả trục tung).

Miền nghiệm là phần không bị gạch trong hình dưới đây (kể cả bờ).

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

Nhận thấy biểu thức F = y – x chỉ đạt giá trị nhỏ nhất tại các điểm A, B hoặc C, với A23;−23, B73;83, C(4;1).

Ta có

F(x; y) = y – x suy ra F23;−23> = −23−23=−43,

F(x; y) = y – x suy ra F73;83 = 83−73=13,

F(x; y) = y – x suy ra F(4;1).= 1 – 4 = – 3.

Vậy F = y – x đạt giá trị nhỏ nhất bằng – 3 tại điểm có toạ độ (4; 1).

Câu 3. Biểu thức P = y – x, với x và y thỏa mãn hệ bất phương trình 2x+3y−6≤0x≥02x−3y−1≤0 đạt giá trị lớn nhất là a và đạt giá trị nhỏ nhất là b. Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:

A. a=258 và b = – 2;

B. a = 2 và b=−1112;

C. a = 3 và b = 0 ;

D. a = 3 và b=−98.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta vẽ đường thẳng d1: 2x + 3y – 6 = 0, đường thẳng d1 đi qua hai điểm (0; 2) và (3; 0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 2.0 + 3.0 – 6 = – 6 < 0, điểm O(0; 0) thoả mãn bất phương trình 2x + 3y – 6 ≤ 0, vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Ta có miền nghiệm của bất phương trình là phần nửa mặt phẳng được chia bởi d1 và chứa điểm O(0; 0) (kể cả bờ).

Ta vẽ đường thẳng d2: 2x – 3y – 1 = 0, đường thẳng d2 đi qua hai điểm 0;−13 và 12;0

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 2.0 – 3.0 – 1 = – 1 < 0, điểm O(0; 0) thoả mãn bất phương trình 2x – 3y – 1 ≤ 0, vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Ta có miền nghiệm của bất phương trình là phần nửa mặt phẳng được chia bởi d2 và chứa điểm O(0; 0) (kể cả bờ).

x ≥ 0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm bên phải trục tung (kể cả trục tung).

Miền nghiệm là phần không bị gạch trong hình dưới đây (kể cả bờ).

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

Miền nghiệm là hình tam giác ABC (kể cả biên), với A(0; 2); B74;56, C0  ;  −13.

Ta có

P(x; y) = y – x suy ra P(0; 2) = 2 – 0 = 2;

P(x; y) = y – x suy ra P74;56 = 56−74=−1112,

P(x; y) = y – x suy ra P0  ;  −13 = −13−0=−13

Vậy giá trị lớn nhất của P là a = 2 và giá trị nhỏ nhất của P là b=−1112.

Câu 4. Phần không bị gạch trong hình nào dưới đây biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình x−y≤23x+5y≤15x≥0y≥0.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

A.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

B.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

C.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

D.

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta vẽ bốn đường thẳng d1: x – y = 2, đường thẳng d1 đi qua hai điểm (0; – 2) và (2; 0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 – 0  = 0 < 2, điểm O(0; 0) thoả mãn bất phương trình x – y  ≤ 2, vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Ta có miền nghiệm của bất phương trình là phần nửa mặt phẳng được chia bởi d1 và chứa điểm O(0; 0) (kể cả bờ)

Ta vẽ đường thẳng d2: 3x + 5y = 15 đường thẳng d2 đi qua hai điểm (0; 3) và (5; 0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 3.0 + 5.0 = 0 < 15, điểm O(0; 0) thoả mãn bất phương trình 3x + 5y  ≤ 15, vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Ta có miền nghiệm của bất phương trình là phần nửa mặt phẳng được chia bởi d2 và chứa điểm O(0; 0) (kể cả bờ).

x ≥ 0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm bên phải trục tung (kể cả trục tung).

y ≥ 0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm phía trên trục hoành (kể cả trục hoành).

Miền nghiệm là phần không bị gạch như hình vẽ.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

Câu 5. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức F = y – x trên miền xác định bởi hệ 2x+y≤2x−y≤25x+y≥−4 là

A. – 3;

B. 0;

C. – 2;

D. 8.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình 2x+y≤2x−y≤25x+y≥−4 trên hệ trục tọa độ như dưới đây:

Ta vẽ đường thẳng d1: 2x + y = 2, đường thẳng d1 đi qua hai điểm (0; 2) và (1; 0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 2.0 + 0 = 0 < 2, điểm O(0; 0) thoả mãn bất phương trình 2x + y  ≤ 2, vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Ta có miền nghiệm của bất phương trình là phần nửa mặt phẳng được chia bởi d1 và chứa điểm O(0; 0) (kể cả bờ).

Ta vẽ đường thẳng d2: x – y = 2, đường thẳng d1 đi qua hai điểm (0; – 2) và (2; 0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 – 0 = 0 < 2, điểm O(0; 0) thoả mãn bất phương trình x – y  ≤ 2, vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Ta có miền nghiệm của bất phương trình là phần nửa mặt phẳng được chia bởi d1 và chứa điểm O(0; 0) (kể cả bờ).

Ta vẽ đường thẳng d3: 5x + y = – 4, đường thẳng d1 đi qua hai điểm (0; -4) và −45;0

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 5.0 + 0 = 0 > – 4, điểm O(0; 0) thoả mãn bất phương trình 5x + y ≥ – 4, vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Ta có miền nghiệm của bất phương trình là phần nửa mặt phẳng được chia bởi d1 và chứa điểm O(0; 0) (kể cả bờ).

Miền nghiệm là phần không bị gạch như hình vẽ.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

Giá trị nhỏ nhất của biết thức F = y – x chỉ đạt được tại các điểm A(- 2; 6), B−13;−73; C43;−23

Ta có:

F(x; y) = y – x suy ra F(- 2; 6) = 6 – (– 2) = 8,

F(x; y) = y – x suy ra F−13;−73 = −73−(−13)=−2,

F(x; y) = y – x suy ra F43;−23= −23−43=−2.

Vậy giá trị nhỏ nhất biểu thức F = y – x = – 2.

Câu 6. Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm của bất phương trình  

2x + y < 1?

A. (0; 0);

B. (3; – 7);

C. (– 2; 1);

D. (0; 1).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Xét đáp án A ta có: 2.0 + 0 < 1 thoả mãn bất phương trình

Vậy điểm (0; 0) là nghiệm của bất phương trình

Xét đáp án B ta có: 2.3 + (– 7) < 1 thoả mãn bất phương trình

Vậy điểm (3; – 7) là nghiệm của bất phương trình

Xét đáp án C ta có: 2.(– 2) + 1 < 1 thoả mãn bất phương trình

Vậy điểm (– 2; 1) là nghiệm của bất phương trình

Xét đáp án D ta có: 2.0 + 1 = 1 không thoả mãn bất phương trình

Vậy điểm (0; 1) không là nghiệm của bất phương trình

Câu 7. Cặp số (2; 3) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. 2x – 3y – 1 > 0;

B. x – y < 0;

C. 4x – 3y > 0;

D. x – 3y +  7 < 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Xét đáp án A ta có: 2.2 – 3.3 – 1 < 0 không thoả mãn bất phương trình;

Vậy cặp số (2; 3) không là nghiệm của bất phương trình 2x – 3y – 1 > 0.

Xét đáp án B ta có: 2 – 3 < 0 thoả mãn bất phương trình;

Vậy cặp số (2; 3) là nghiệm của bất phương trình x – y < 0.

Xét đáp án C ta có: 4.2 – 3.3 < 0 không thoả mãn bất phương trình;

Vậy cặp số (2; 3) không là nghiệm của bất phương trình 4x – 3y > 0

Xét đáp án D ta có: 2 – 3.3 + 7 = 0 không thoả mãn bất phương trình;

Vậy cặp số (2; 3) không là nghiệm của bất phương trình x – 3y + 7 < 0

Câu 8. Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình 2x−5y−1>02x+y+5>0x+y+1<0?

A. (0; 0);

B. (1; 0);

C. (0; – 2);

D. (0; 2).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Xét điểm (0; 0) ta có 2.0 – 5. 0 – 1 < 0 không thoả mãn bất phương trình 2x – 5y – 1 < 0. Vậy (0; 0) không là nghiệm của hệ bất phương trình.

Xét điểm (1; 0) ta có 1 + 0 + 1 > 0 không thoả mãn bất phương trình x + y + 1 < 0. Vậy điểm (1; 0) không là nghiệm của hệ bất phương trình.

Xét điểm (0; – 2) ta có:

2.0 – 5.( – 2) – 1 > 0 thoả mãn bất phương trình 2x – 5y – 1 > 0;

2.0 + (– 2) + 5 > 0 thoả mãn bất phương trình 2x + y + 5 > 0;

0 + (– 2) + 1 < 0 thoả mãn bất phương trình x + y + 1 < 0.

Vậy điểm (0; – 2) là nghiệm của hệ bất phương trình.

Xét điểm (0; 2) ta có 0 + 2 + 1 > 0 không thoả mãn bất phương trình x + y + 1 < 0. Vậy điểm (0; 2) không là nghiệm của hệ bất phương trình.

Câu 9. Phần không gạch chéo trong hình nào dưới đây biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình 3x – 2y < – 6

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

A.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

B.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

C.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

D.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

Trước hết, ta vẽ đường thẳng (d): 3x – 2y = – 6.

Ta thấy (0; 0) không phải là nghiệm của bất phương trình đã cho. Vậy miền nghiệm cần tìm là nửa mặt phẳng (không kể bờ(d)) không chứa điểm (0; 0).

Câu 10. Phần nửa mặt phẳng tô đậm (không kể đường thẳng d) là miền nghiệm của bất phương trình nào?

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

A. x – y > – 2;

B. x – y > 2;

C. x – y < – 2;

D. x + y < 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Từ đồ thị ta có đường thẳng d đi qua điểm (– 2; 0) và (0; 2)

Giả sử đường thẳng d có phương trình y = ax + b

Ta có hệ 0=a.(−2)+b2=a.0+b⇔a=1b=2⇒ y = x + 2

Vậy phương trình đường thẳng d: x – y = – 2

Ta có: 0 – 0 = 0 > -2

Do đó, (0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

Vậy bất phương trình có dạng x – y > – 2.

Câu 11. Cho bất phương trình – x + 2 + 2(y – 2) < 2(1 – x). Khẳng định nào dưới đây là khẳng định sai?

A. Điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho;

B. Điểm B(1; 1) thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho;

C. Điểm C(4; 2) thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho;

D. Điểm D(1; – 1) thuộc miền nghiệm của bất phương trình đã cho.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là C

Ta có – x + 2 + 2(y – 2) < 2(1 – x) ⇔  x + 2y – 4 < 0

Xét đáp án A: Thay toạ độ điểm O(0; 0) vào bất phương trình ta có 0 + 2.0 – 4 = – 4 < 0, thoả mãn bất phương trình. Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Khẳng định A đúng

Xét đáp án B: Thay toạ độ điểm B(1; 1) vào bất phương trình ta có 1 + 2.1 – 4 = – 1 < 0, thoả mãn bất phương trình. Vậy điểm B(1; 1) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Khẳng định B đúng

Xét đáp án C: Thay toạ độ điểm C(4; 2) vào bất phương trình ta có 4 + 2.2 – 4 = 4 > 0, không thoả mãn bất phương trình. Vậy điểm C(4; 2) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Khẳng định C sai

Xét đáp án D: Thay toạ độ điểm D(1; -1) vào bất phương trình ta có 1 + 2.(- 1) – 4 = – 5 < 0, thoả mãn bất phương trình. Vậy điểm D(1; – 1) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Khẳng định D đúng

Câu 12. Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình 3x + 2(y+3) ≥ 4(x + 1) – y + 3

A. (3; 0);

B. (3; 1);

C. (2; 1);

D. (0; 0).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có 3x + 2(y+3) ≥ 4(x + 1) – y + 3 ⇔ – x + 3y – 1 ≥ 0

Xét đáp án A: Thay toạ độ điểm (3; 0) vào bất phương trình ta có – 3 + 3.0 – 1 = – 4 < 0, không thoả mãn bất phương trình. Vậy điểm (3; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Đáp án A sai

Xét đáp án B: Thay toạ độ điểm (3; 1) vào bất phương trình ta có – 3 + 3.1 – 1 = – 1 < 0, không thoả mãn bất phương trình. Vậy điểm (3; 1) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Đáp án B sai

Xét đáp án C: Thay toạ độ điểm (2; 1) vào bất phương trình ta có – 2 + 3.1 – 1 = 0, thoả mãn bất phương trình. Vậy điểm (2; 1) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Đáp án C đúng

Xét đáp án D: Thay toạ độ điểm (0; 0) vào bất phương trình ta có – 0 + 3.0 – 1 = – 1 < 0, không thoả mãn bất phương trình. Vậy điểm (0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Đáp án D sai

Câu 13. Phần không bị gạch chéo (không kể bờ) trong hình dưới đây biểu diễn miền  nghiệm của hệ bất phương trình nào trong các hệ bất phương trình sau

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

A. 2x+y<1x−y<2;

B. 2x+y>1x−y<2;

C. 2x+y<1x−y>2;

D. 2x+y>1x−y>2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Giả sử phương trình đường thẳng d1 : y = ax + b

Dễ thấy đường thẳng d1 đi qua hai điểm (0 ; 1) và 12;0. Ta có hệ sau

1=a.0+b0=12.a+b⇔a=−2b=1. Vậy phương trình d1: y = – 2x +1 ⇔  2x + y = 1

Xét điểm O(0 ;0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 2.0 + 0 = 0 < 1

Ta thấy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình vậy bất phương trình có dạng 2x + y < 1, (không kể bờ).

Giả sử phương trình đường thẳng d2 : y = ax + b

Dễ thấy đường thẳng d2 đi qua hai điểm (0 ; – 2) và (2; 0). Ta có hệ sau

−2=a.0+b0=2.a+b⇔a=1b=−2 . Vậy phương trình d2: y = x – 2 ⇔ – x + y = – 2

Xét điểm O(0 ;0) thay vào phương trình đường thẳng ta có – 0 + 0 = 0 > – 2

Ta thấy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình vậy bất phương trình có dạng – x + y > – 2⇔ x – y < 2, (không kể bờ).

Vậy hệ bất phương trình có dạng 2x+y<1x−y<2

Câu 14. Phần không bị gạch (kể cả bờ) trong hình dưới đây biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

A. x – y > 1 ;

B. x – y ≥ 1;

C. x + y ≤ 1 ;

D. x + y ≥ 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Giả sử phương trình đường thẳng d1 : y = ax + b

Dễ thấy đường thẳng d1 đi qua hai điểm (0 ; 1) và (1; 0). Ta có hệ sau

1=a.0+b0=a.1+b⇔a=−1b=1 vậy phương trình d1: y = – x +1  ⇔  x + y = 1

Xét điểm O(0 ;0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 + 0 = 0 < 1

Ta thấy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình, vậy bất phương trình có dạng x + y ≤ 1, (kể cả bờ).

Câu 15. Phần không bị gạch (không kể bờ) trong hình dưới đây biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

A. x + 2y > 2 ;

B. x + 2y > 1 ;

C. x + 2y < 2 ;

D. x + 2y < 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

 Giả sử phương trình đường thẳng d1 : y = ax + b

Dễ thấy đường thẳng d1 đi qua hai điểm (0 ; 1) và (2; 0). Ta có hệ sau

1=a.0+b0=a.2+b⇔a=−12b=1 vậy phương trình d1: y = −12x +1 ⇔ x + 2y = 2

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 + 2.0 = 0 < 2

Ta thấy điểm O(0; 0) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình, vậy bất phương trình có dạng x + 2y > 2, (không kể bờ).

Câu 16. Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm của bất phương trình

2x  + y < 1

A. (– 2; 1);

B. (3; – 7);

C. (0; 1);

D. (0; 0).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Xét đáp án A: 2.( – 2) + 1 = – 3 < 1, đáp án A đúng.

Đáp án B: 2.3 + (– 7) = – 1 < 1, đáp án B đúng.

Đáp án C: 2.0 + 1 = 1, đáp án C sai.

Đáp án D: 2.0 + 0 = 0 < 1, đáp án D đúng.

Câu 17. Trong các cặp số sau đây, cặp nào không là nghiệm của bất phương trình

x – 4y + 5 ≥ 0

A. (– 5; 0);

B. (– 2; 1);

C. (1; – 3);

D. (0; 0).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Xét đáp án A: – 5 – 4.0 + 5 = 0, vậy (– 5; 0) là nghiệm của bất phương trình, đáp án A sai.

Đáp án B: – 2 – 4.1 + 5 = – 1 < 0, vậy (– 2; 1) không là nghiệm của bất phương trình, đáp án B đúng.

Đáp án C: 1 – 4.( – 3) + 5 =18 > 0, vậy (1; – 3) là nghiệm của bất phương trình, đáp án C sai.

Đáp án D: 0 – 4.0 + 5 = 5 > 0, vậy (0; 0) là nghiệm của bất phương trình, đáp án D đúng.

Câu 18. Nửa mặt phẳng là miền nghiệm của bất phương trình – x + 2 + 2(y – 2) < 2(1 – x) không chứa điểm nào trong các điểm sau:

A. (0; 0);

B. (1; 1);     

C. (4; 2);

D. (1; – 1).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Ta có: – x + 2 + 2(y – 2) < 2(1 – x) ⇔ – x + 2 + 2y – 4 < 2 – 2x ⇔  x + 2y < 4.

Xét đáp án A: 0 + 2.0 = 0 < 4, thoả mãn bất phương trình x + 2y < 4, vậy điểm (0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình, đáp án A sai.

Đáp án B: 1 + 2.1 = 3 < 4, thoả mãn bất phương trình x + 2y < 4, vậy điểm (1; 1) thuộc miền nghiệm của bất phương trình, đáp án B sai.

Đáp án C: 4 + 2.2 = 8 > 4, không thoả mãn bất phương trình x + 2y < 4, vậy điểm (4; 2) không thuộc miền nghiệm của bất phương trình, đáp án C đúng.

Đáp án D: 1 + 2.( – 1) = – 1 < 4, thoả mãn bất phương trình x + 2y < 4, vậy điểm (1; – 1) thuộc miền nghiệm của bất phương trình, đáp án D sai.

Câu 19. Điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào sau đây?

A. x+3y−6>02x+y+4>0;

B. x+3y−6>02x+y+4<0;

C. x+3y−6<02x+y+4>0;

D. x+3y−6<02x+y+4<0.

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Thay điểm O(0; 0) vào từng đáp án ta có :

Đáp án A, B sai vì 0 + 3.0 – 6 < 0 không thỏa mãn bất phương trình x + 3y – 6 > 0.

Đáp án D sai vì 2.0 + 0 + 4 > 0 không thỏa mãn bất phương trình 2x + y + 4 < 0.

Đáp án C 0 + 3.0 – 6 < 0 thỏa mãn, 2.0 + 0 + 4 > 0 thỏa mãn

Vậy đáp án đúng là C

Câu 20. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức F(x; y) = y – x trên miền xác định bởi hệ: y−2x≤22y−x≥4x+y≤5 là:

A. min F(x; y) = 1 khi x = 2, y = 3;

B. min F(x; y) = 2 khi x = 0, y = 2;

C. min F(x; y) = 3 khi x = 1, y = 4;

D. min F(x; y) = 7 khi x = 6, y = – 1.

Hướng dẫn giải

Đáp án Đúng là: A

Ta tìm miền nghiệm xác định bởi hệ y−2x≤22y−x≥4x+y≤5

Vẽ đường thẳng d1: y – 2x = 2, đường thẳng d1 qua hai điểm (0; 2) và (– 1; 0).

Ta xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có  0 – 2.0 =  0 < 2.

Do đó điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm D1 là nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d1 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d2: 2y – x = 4, đường thẳng d2 qua hai điểm (0; 2) và (– 4; 0).

Ta xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có  2.0 – 0 = 0 < 4 không thoả mãn bất phương trình 2y – x ≥ 4.

Do đó điểm O(0; 0) không thuộc nềm nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm D2 là nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d2 không chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d3: x + y = 5, đường thẳng d1 qua hai điểm (0; 5) và (5; 0).

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 + 0 = 0 < 5, thoả mãn bất phương trình x + y ≤ 5.

Do đó điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm D3 là nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d3 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Miền nghiệm là phần không gạch chéo như hình vẽ.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

Miền nghiệm của hệ là tam giác ABC với A(1; 4), B(0; 2), C(2; 3).

Ta tính giá trị của F(x; y) = y – x tại các giao điểm:

Tính F(x; y) = y – x suy ra F(1; 4) = 4 – 1 = 3.

Tính F(x; y) = y – x suy ra F(0; 2) = 2 – 0 = 2.

Tính F(x; y) = y – x suy ra F(2; 3) = 3 – 2 = 1.

Vậy min F(x; y) = 1 khi x = 2, y = 3.

Câu 21. Cặp số (1; – 1) là nghiệm của bất phương trình nào sau đây?

A. x + y – 3 > 0;

B. – x – y  < 0;

C. x + 3y + 1< 0;  

D. – x – 3y – 1 < 0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Xét đáp án A: Thay cặp số (1; – 1) vào bất phương trình ta có 1 + (– 1) – 3 = – 3 < 0 không thoả mãn bất phương trình x + y – 3 > 0. Vậy đáp án A sai

Xét đáp án B: Thay cặp số (1; – 1) vào bất phương trình ta có – 1 – (– 1) = 0, không thoả mãn bất phương trình – x – y < 0. Đáp án B sai

Xét đáp án C: Thay cặp số (1; – 1) vào bất  phương trình ta có 1 + 3.(– 1) + 1 = – 1 < 0 thoả mãn bất phương trình x + 3y + 1 < 0. Đáp án C đúng

Xét đáp án D: Thay cặp số (1; – 1) vào bất phương trình ta có – 1 – 3(– 1) – 1 = 1 > 0, không thoả mãn bất phương trình – x – 3y – 1 < 0. Đáp án D sai

Câu 22. Cho hệ 2x+3y<5   (1)x+32y<5   (2). Gọi S1 là tập nghiệm của bất phương trình (1), S2 là tập nghiệm của bất phương trình (2) và S là tập nghiệm của hệ thì

A. S1⊂S2;

B. S2⊂S1;

C. S2 = S;

D. S1 ≠ S.

Hướng dẫn giải

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trước hết, ta vẽ hai đường thẳng:

(d1): 2x + 3y = 5

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 2.0 + 3.0 = 0 < 5, thoả mãn bất phương trình 2x + 3y < 5. Vậy O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không bị gạch chéo(không kể biên) của (d1)

Vẽ đường thẳng (d2): x+32y=5.

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0+32.0=0<5, thoả mãn bất phương trình x+32y<5. Vậy O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không bị gạch chéo(không kể biên) của (d2).

Miền nghiệm được biểu diễn trong hình dưới đây

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

Từ đồ thị biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình ta có S1⊂S2; S1 = S; S2 ≠ S. Vậy S1⊂S2.

Câu 23. Giá trị lớn nhất của biết thức F(x; y) = x + 2y với điều kiện 0≤y≤4x≥0x−y−1≤0x+2y−10≤0 là

A. 6;

B. 8;

C. 10;

D. 12.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Vẽ đường thẳng d1: x – y – 1 = 0, đường thẳng d1 qua hai điểm (0; – 1) và (1; 0).

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 – 0 – 1=  – 1 < 0. Thoả mãn bất phương trình x – y – 1 ≤ 0. Vậy O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Do đó miền nghiệm D1 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d1 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d2: x + 2y – 10 = 0, đường thẳng d2 qua hai điểm (0; 5) và (10; 0).

Xét điểm O(0; 0)  thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 + 2.0 – 10 = – 10 < 0. Thoả mãn bất phương trình x + 2y – 10 ≤ 0. Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Do đó miền nghiệm D2 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d2 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

Vẽ đường thẳng d3: y = 4.

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 < 4. Thoả mãn bất phương trình 0 ≤ y ≤ 4. Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình.

Do đó miền nghiệm D3 là nửa mặt phẳng không bị gạch được chia bởi đường thẳng d3 chứa gốc tọa độ O kể cả bờ.

x ≥ 0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm bên phải trục tung (kể cả trục tung).

y ≥ 0 có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm phía trên trục hoành (kể cả trục hoành).

Miền nghiệm là phần không bị gạch như hình vẽ.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

Miền nghiệm là ngũ giác ABCOE với A(4; 3), B(2; 4), C(0; 4), O(0; 0), E(1; 0).

Nhận thấy biểu thức F(x; y) = x + 2y chỉ đạt giá trị lớn nhất tại các điểm A, B, C, O; E.

F(x; y) = x + 2y suy ra F(4; 3)  = 4 + 2.3 = 10;

F(x; y) = x + 2y suy ra F(0; 4) = 0 + 2.4 = 8;

F(x; y) = x + 2y suy ra F(2; 4) = 2 + 2.4 = 10;

F(x; y) = x + 2y suy ra F(1; 0) = 1 + 2.0 = 1;

F(x; y) = x + 2y suy ra F(0; 0) = 0 + 2.0 = 0.

Vậy giá trị lớn nhất của biết thức F(x; y) = x + 2y bằng 10.

Câu 24. Phần nữa mặt phẳng không bị gạch (không kể đường thẳng d) ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình nào?

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

A. 2x –  y > – 2;

B. 2x + y > – 2;

C. x + 2y > 2;

D. x + 2y > – 2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Giả sử đường thẳng (d) chia mặt phẳng tọa độ thành hai nửa mặt phẳng có dạng:

y = ax + b. Dễ dàng nhận thấy đường thẳng (d) đi qua hai điểm có tọa độ là (– 1; 0) và (0; 2). Ta có hệ phương trình

0=−1.a+b2=a.0+b⇔a=2b=2⇒ y = 2x + 2

Vậy đường thẳng có phương trình  – 2x + y = 2.

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có: – 2.0 + 0 = 0 < 2.

Vì O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy phần nửa mặt phẳng không bị gạch biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình – 2x + y < 2  ⇔  2x – y > – 2

Đáp án A đúng.

Câu 25. Điểm nào sau đây thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình 2x−5y−1>02x+y+5>0x+y+1<0

A. (0; 0);

B. (1; 0);     

C. (0; – 2);

D. (0; 2).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Xét đáp án A ta có: 2.0−5.0−1<02.0+0+5>00+0+1>0 đáp án A không thoả mãn hệ bất phương trình

Xét đáp án B ta có: 2.1−5.0−1>02.1+0+5>01+0+1>0 đáp án B không thoả mãn hệ bất phương trình

Xét đáp án C ta có: 2.0−5.(−2)−1>02.0+(−2)+5>00+(−2)+1<0 đáp án C  thoả mãn hệ bất phương trình

Xét đáp án D ta có: 2.0−5.2−1<02.0+2+5>00+2+1>0 đáp án D  không thoả mãn hệ bất phương trình

Vậy đáp án đúng là C

Câu 26. Phần nữa mặt phẳng không bị gạch (không kể đường thẳng d) ở hình dưới đây là miền nghiệm của bất phương trình nào?

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

A. – x + 2y > 2;

B. 2x – y > – 4;

C. 2x – y > 2;

D. – x + 2y > – 4.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Giả sử đường thẳng (d) chia mặt phẳng tọa độ thành hai nửa mặt phẳng có dạng:

y = ax + b. Dễ dàng nhận thấy đường thẳng (d) đi qua hai điểm có tọa độ là (4; 0) và (0; – 2). Ta có hệ phương trình

0=4.a+b−2=a.0+b⇔a=12b=−2⇒ y = 12x – 2

Vậy đường thẳng có phương trình  – x + 2y = – 4.

Xét điểm O(0; 0) thay vào  phương trình đường thẳng ta có: – 0 + 2.0 = 0 > – 4.

Vì O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy phần nửa mặt phẳng không bị gạch biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình – x + 2y > – 4

Đáp án D đúng.

Câu 27. Phần không gạch chéo trong hình dưới đây (kể cả bờ) biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

A. x−y≥23x+5y≤15x≥0;

B. x−y≤23x+5y≤15x≥0;

C. x−y≤23x+5y≥15x≥0;

D. x−y≤23x+5y≤15x≤0.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dễ thấy đường thẳng d1 đi qua hai điểm (0; 3) và (5; 0).

Giả sử d1 có phương trình y = ax + b. Ta có hệ 3=a.0+b0=5.a+b⇔a=−35b=3

Vậy phương trình đường thẳng d1: 3x + 5y = 15. Điểm O(0; 0) thuộc vào miền nghiệm của hệ bất phương trình. Thay O(0; 0) vào phương trình đường thẳng ta có 3.0 + 5.0 = 0 < 15. Ta có bất phương trình 3x + 5y ≤ 15.

Dễ thấy đường thẳng d2 đi qua hai điểm (0; – 2) và (2; 0).

Giả sử d2 có phương trình y = ax + b. Ta có hệ −2=a.0+b0=2.a+b⇔a=1b=−2

Vậy phương trình đường thẳng d2:  y – x = – 2. Điểm O(0; 0) thuộc vào miền nghiệm của hệ bất phương trình. Thay O(0; 0) vào phương trình đường thẳng ta có 0 – 0 = 0 > – 2. Ta có bất phương trình y – x ≥ – 2 ⇔ x – y ≤ 2.

Ta có miền nghiệm là nửa mặt phẳng nằm bên phải trục tung (kể cả trục tung) nên có bất phương trình x ≥ 0.

Phần không bị gạch biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình x−y≤23x+5y≤15x≥0

Câu 28. Phần không bị gạch trong hình vẽ nào trong các hình sau biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình x+y−2<02x−y+2>0

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

A.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

B.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

C.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

D.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vẽ đường thẳng d2: 2x – y + 2 = 0. Ta có đường thẳng đi qua hai điểm (0; 2) và (– 1; 0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 2.0 – 0 + 2 > 0 thoả mãn bất phương trình 2x – y + 2 > 0. Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm là phần nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d2 và chứa gốc toạ độ O(0; 0).

Vẽ đường thẳng d1: x + y – 2 = 0. Ta có đường thẳng đi qua hai điểm (0; 2) và (2; 0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 + 0 – 2 < 0 thoả mãn bất phương trình x + y – 2 < 0. Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm là phần nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d1 và chứa gốc toạ độ O(0; 0).

Vậy phần không bị gạch trong hình ở đáp án A biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình x+y−2<02x−y+2>0.

Câu 29. Miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là phần tô đậm của hình vẽ nào, trong các hình vẽ sau (kể cả bờ)?

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

A.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

B.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

C.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

D.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Xét đường thẳng x + y – 2 = 0 đi qua 2 điểm A(2; 0) và B(0; 2). Lấy điểm O(0; 0) ta có: 0 + 0 = 0 < 2. Vậy miền nghiệm của bất phương trình x + y ≤ 2 là phần tô đậm ở đáp án A.

Câu 30. Phần không bị gạch trong hình vẽ nào trong các hình sau biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình x−2y<12x−y+2>0

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

A.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

B.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

C.

30 Bài tập trắc nghiệm Toán 10 Chương 2 Cánh diều có lời giải

D.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Vẽ đường thẳng d1 : x – 2y = 1, đường thẳng đi qua hai điểm 0;−12 và (1; 0).

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 0 – 2.0 = 0 < 1 thoả mãn bất phương trình x – 2y < 1. Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Miền nghiệm là nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d1 và chứa gốc toạ độ O(0; 0).

Vẽ đường thẳng d2: 2x – y + 2 = 0, đường thẳng đi qua hai điểm (0; 2) và (– 1; 0)

Xét điểm O(0; 0) thay vào phương trình đường thẳng ta có 2.0 – 0 + 2 > 0 thoả mãn bất phương trình 2x – y + 2 > 0. Vậy điểm O(0; 0) thuộc miền nghiệm của bất phương trình. Vậy miền nghiệm là phần nửa mặt phẳng được chia bởi đường thẳng d2 và chứa gốc toạ độ O(0; 0).

Vậy phần không bị gạch trong hình ở đáp án A biểu diễn miền nghiệm của hệ bất phương trình x−2y<12x−y+2>0

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn

Trắc nghiệm Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 1: Hàm số và đồ thị

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 2: Hàm số bậc hai. Đồ thị hàm số bậc hai và ứng dụng

Trắc nghiệm Toán 10 Bài 3: Dấu của tam thức bậc hai

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Toán 8 (Chân trời sáng tạo) Bài tập cuối chương 1 trang 26

Next post

45 câu Trắc nghiệm Phân số với tử và mẫu là số nguyên (Cánh diều) có đáp án 2023 – Toán 6

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10

Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới

Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10

Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)

Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10

Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  2. Lý thuyết Mệnh đề (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  3. Giải sgk tất cả các môn lớp 10 Kết nối tri thức | Giải sgk các môn lớp 10 chương trình mới
  4. Bài giảng điện tử Mệnh đề | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  5. Trắc nghiệm Toán 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Toán 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Toán 10 (hay, chi tiết)
  7. Bài giảng điện tử Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Toán 10
  8. Giáo án Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề
  9. Giáo án Toán 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  10. Chuyên đề Toán 10 Kết nối tri thức | Giải bài tập Chuyên đề học tập Toán 10 hay, chi tiết
  11. Sách bài tập Toán 10 Kết nối tri thức | Giải SBT Toán 10 | Giải sách bài tập Toán 10 Tập 1, Tập 2 hay nhất | SBT Toán 10 Kết nối tri thức | SBT Toán 10 KNTT
  12. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 10 | Tổng hợp kiến thức Toán 10 chương trình mới
  13. Giải sgk Toán 10 Kết nối tri thức | Giải Toán 10 | Giải Toán lớp 10 | Giải bài tập Toán 10 hay nhất | Giải Toán 10 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  14. Sách bài tập Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  15. Giải SGK Toán 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Mệnh đề
  16. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  17. Lý thuyết Tập hợp và các phép toán trên tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  18. Bài giảng điện tử Tập hợp và các phép toán trên tập hợp | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  19. Giáo án Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  20. Sách bài tập Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  21. Giải SGK Toán 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Tập hợp và các phép toán trên tập hợp
  22. 30 câu Trắc nghiệm Chương 1: Mệnh đề và tập hợp (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  23. Lý thuyết Toán 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Mệnh đề và Tập hợp hay, chi tiết
  24. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 1
  25. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  26. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 1
  27. 20 câu Trắc nghiệm Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  28. Lý thuyết Bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  29. Bài giảng điện tử Bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  30. Giáo án Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  31. Sách bài tập Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  32. Giải SGK Toán 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  33. Lý thuyết Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  34. Bài giảng điện tử Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  35. Giáo án Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  36. 20 câu Trắc nghiệm Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  37. Sách bài tập Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  38. Giải SGK Toán 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn
  39. Lý thuyết Toán 10 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bất phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn hay, chi tiết
  40. Giáo án Toán 10 (Kết nối tri thức 2023): Bài tập cuối chương 2
  41. 30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  42. Sách bài tập Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  43. Giải SGK Toán 10 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối chương 2
  44. Lý thuyết Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180 (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  45. Bài giảng điện tử Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  46. Giáo án Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 độ đến 180 độ
  47. 20 câu Trắc nghiệm Giá trị lượng giác của 1 góc từ 0° đến 180° (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Toán lớp 10
  48. Sách bài tập Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0° đến 180°
  49. Giải SGK Toán 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180
  50. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 10
  51. Bài giảng điện tử Hệ thức lượng trong tam giác | Kết nối tri thức Giáo án PPT Toán 10
  52. Giáo án Toán 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Hệ thức lượng trong tam giác

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán