Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Toán lớp 6

45 câu Trắc nghiệm Phân số với tử và mẫu là số nguyên (Cánh diều) có đáp án 2023 – Toán 6

By admin 16/10/2023 0

Trắc nghiệm Toán lớp 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Câu 1. Cho tập A={1; −2; 3; 4}. Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc A mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?

A. 9     

B. 6  

C. 3

D. 12

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Các phân số thỏa mãn bài toán là:

1−2;3−2;4−2;−21;−23;−24

Vậy có tất cả 6 phân số.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2. Viết 20 dm2 dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông

A.10020m2

B.20100m2

C.2010m2

D.201000m2

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có:20dm2=20100m2

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số? 

A. Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

B. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

C. Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Những nhận xét đúng là:

– Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.

– Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.

– Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4. Tìm số nguyên x biết rằng x3=27x và x < 0.  

A. x = 81

B. x = −81

C. x = −9

D. x = 9

Hướng dẫn giải

Trả lời:

x3=27x

x.x = 81

x2 = 81

Ta có: x = 9 hoặc x = −9

Kết hợp điều kiện x < 0 nên có một giá trị x thỏa mãn là: x = −9

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5. Viết số nguyên a dướu dạng phân số ta được:

A.a0

B.0a

C.a1

D.1a

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Viết số nguyên aa dưới dạng phân số ta được: a1

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6. Phân số −97 được đọc là:

A. Chín phần bảy

B. Âm bảy phần chín

C. Bảy phần chín

D. Âm chín phần bảy

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Phân số −97 được đọc là: Âm chín phần bảy

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7. Phân số có tử bằng – 4; mẫu bằng 5 được viết là:

A.−54

B.45

C.−45

D.54

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Phân số có tử bằng −4, mẫu bằng 5 được viết là: −45

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8. Viết phân số năm phần tám

A.58

B.8−5

C.−58

D. – 5,8

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Phân số âm năm phần tám được viết là −58

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9. Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

Bài tập trắc nghiệm Phân số với tử và mẫu là số nguyên có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

A.12

B.14

C.34

D.58

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm 4  phần thì phần tô màu chiếm 3  phần.

Vậy phân số biểu diễn  phần tô màu là 34

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10. Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (-58) : 73

A.−5873

B.5873

C.73−58

D.−7358

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Phép chia (-58) : 73 được viết dưới dạng phân số là −5873

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11. Phân số nào dưới đây bằng với phân số −25

A. 410

B. −615

C. 615

D. −410

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Đáp án A: Vì −2.10 ≠ 4.5 nên −25≠410

⇒ A sai.

Đáp án B: Vì (−2).15 = (−6).5=−30  nên −25 = −615

⇒ B đúng.

Đáp án C: (−2).15 ≠ 6.5 nên −25 ≠ 615

⇒ C sai.

Đáp án D: Vì (−2).(−10) ≠ (−4).5 nên −25 ≠ −4 − 10

⇒ D sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12. Tìm số nguyên x biết 3515=x3

A. x = 7

B. x = 5

C. x = 15

D. x = 6

Hướng dẫn giải

Trả lời:

3515=x3

35.3 = 15.x

x=35.315

x = 7

Vậy x = 7

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13. Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:

A.120

B.−45

C.30,25

D.4,411,5

Hướng dẫn giải

Trả lời:

+) 120 không là phân số vì mẫu số bằng 0.

+)30,25 không là phân số vì mẫu số là số thập phân.

+)4,411,5 không là phân số vì tử số và mẫu số là số thập phân.

+)−45 là phân số vì −4;5∈Z và mẫu số là 5 khác 0.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14. Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?

Bài tập trắc nghiệm Phân số với tử và mẫu là số nguyên có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

A.12

B.14

C.34

B.58

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Trong hình có 2 ô vuông tô màu và tổng tất cả 8 ô vuông nên phân số biểu thị là 28=14

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15. Chọn câu sai?

A.13=45135

B.−1320=26−40

C.−415=−16−60

D.67=−42−49

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Đáp án A: Vì 1.135 = 3.45 nên 13=45135

⇒A đúng.

Đáp án B: Vì (−13).(−40) = 20.26 nên −1320=26−40

⇒B đúng.

Đáp án C: Vì (−4).(−60) ≠ 15.(−16) nên −415≠−16−60

⇒C sai.

Đáp án D: Vì 6.(−49) = 7.(−42) nên 67=−42−49

⇒D đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 16. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 1590=5….

A. 20

B. – 60

C. 60

D. 30

Hướng dẫn giải

Trả lời:

1590=5x

15.x = 90.5

x=90.515

x = 30

Vậy số cầC∈N⇒C∈Zn điền là: 30

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17. Cho biểu thức C=112n+1 . Tìm tất cả các giá trị của n nguyên để giá trị của C là một số tự nhiên.

A.n∈−6;−1;0;5

B.n∈−1;5

C.n∈0;5

D.n∈1;11

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Vì C∈N⇒C∈Z. Do đó ta tìm n∈Z để C∈Z

Vì n∈Z nên C∈Z thì 2n+1∈U11=±1;±11

Ta có bảng:

Bài tập trắc nghiệm Phân số với tử và mẫu là số nguyên có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vì  C∈Z nên ta chỉ nhận các giá trị n = 0; n = 5

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của n để 94n+1 đạt giá trị nguyên.

A. 1

B. 0

C. 2

D. 3

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Vì n nguyên dương nên để 94n+1 nguyên thì 4n + 1 ∈ U(9) = {±1; ±3; ±9}

Ta có bảng:

Bài tập trắc nghiệm Phân số với tử và mẫu là số nguyên có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vậy có duy nhất một giá trị của nn thỏa mãn là n = 2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19. Tổng các số a, b, c thỏa mãn 69=12a=b−54=−738c là:

A. 1161

B. – 1125

C. – 1053

D. 1089

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có:

69=12a⇒6.a=9.12⇒a=9.126=1869=b−54⇒6.−54=9.b⇒b=6.−549=−3669=−738c⇒6.c=9.−738⇒c=9.−7386=−1107

Vậy a + b + c = 18 + (−36) + (−1107) = −1125

Đáp án cần chọn là: B

Câu 20. Cho các phân số: 1560;−75;615;28−20;312

Số cặp phân số bằng nhau trong những phân số trên là:

A. 4

B. 1  

C. 3

D. 2

Hướng dẫn giải

Trả lời:

– Các phân số dương: 1560;615;312

+ Vì 15.15 ≠ 60.6 nên 1560≠615

+ Vì 6.12 ≠ 15.3 nên 615≠312

+ Vì 15.12 = 60.3 nên 1560≠312

– Các phân số âm: −75;28−20

Vì (−7).(−20) = 5.28 nên −75=28−20

Vậy có hai cặp phân số bằng nhau trong các phân số đã cho.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20. Tính tổng các giá trị x∈Z biết rằng −11137<x<9113

A. 2   

B. 20  

C. 18

D. 15

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có: 

−11137<x<9113⇒ −3<x<7

⇒ x ∈ {−2; −1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}

Vậy tổng các giá trị của x thỏa mãn là: (−2) + (−1) +…+ 5 + 6 = 18

Đáp án cần chọn là: C

Câu 21. Tìm tập hợp các số nguyên n để A=3n−5n+4 có giá trị là số nguyên.

A. n ∈ {13}    

B. n ∈ {−21; −5; −3; 13}

C. n ∈ {−17; −1; 1; 17}                 

D. n ∈ {−13; −3; 3; 13}

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có:

A=3n−5n+4=3n+12−12−5n+4=3n+4+−17n+4=3n+4n+4+−17n+4=3+−17n+4

Vì n∈Z nên để A∈Z thì n+4∈U−17=±1;±17

Ta có bảng:

Bài tập trắc nghiệm Phân số với tử và mẫu là số nguyên có đáp án | Toán lớp 6 Cánh diều (ảnh 1)

Vậy n∈−21;−5;−3;13

Đáp án cần chọn là: B

Câu 22. Có bao nhiêu cặp số nguyên (x; y) thỏa mãn x5=3y và x  >  y?

A. 4

B. 3     

C. 2

D. 1

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có:x5=3y ⇒ x.y = 5.3 = 15

Mà 15 = 5.3 = 15.1 = (−3).(−5) = (−1).(−15)

 và x,y∈Z, x > y  nên (x;y)∈{(5; 3), (15; 1), (−3; −5), (−1; −15)}

Đáp án cần chọn là: A

Câu 23. Tìm x; y biết x−4y−3=43 và x – y = 5.

A. x = 15; y = 5           

B. x = 5; y = 15  

C. x = 20; y = 15                  

D. x = 25; y = 10

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có: 

Xx – y = 5 ⇒ x = y + 5 thay vào x−4y−3=43 ta được:

y+5−4y−3=43y+1y−3=43

3(y + 1) = 4(y − 3)

3y + 3 = 4y − 12

3y − 4y = −12 − 3

−y = −15

y = 15

⇒ x = 15 + 5 = 20

Vậy x = 20; y = 15

Đáp án cần chọn là: C

Câu 24. Viết số nguyên −16 dưới dạng phân số ta được:

A.−160

B.161

C.−161

D.160

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Viết số nguyên −16 dưới dạng phân số ta được: −161

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25. Cách viết nào sau đây cho ta một phân số:

A. 40

B. 1,53

C. 07

D. −53,5

Hướng dẫn giải

Trả lời:

+ 40 có mẫu bằng 0 nên không là phân số

+ 1,53 có 1,5∉Z nên không là phân số

+ 07 là phân số

+ −53,5 có 3,5∉Z nên không là phân số

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26. Chọn câu sai. Với  thì:

A.ab=a.mb.m

B.ab=a+mb+m

C.ab=−a−b

D. ab=a:nb:n với n là ước chung của a, b.

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số:

ab=a.mb.m với m∈Z và m≠0;ab=a:nb:n với n∈UCa;b và ab=−a−b thì các đáp án A, C, D đều đúng.

Đáp án B sai.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27. Phân số ab là phân số tối giản khi ƯC(a; b) bằng

A. {1; −1}         

B. {2}  

C. {1; 2}

D. {1; 2; 3}

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà cả tử và mẫu chỉ có ước chung là 1  và −1.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28. Tìm số a; b biết 2456=a7=−111b

A. a = 3, b = −259                

B. a = −3, b = −259  

C. a = 3, b = 259

D. a = −3, b = 259

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có:

2456=24:856:8=37=a7⇒a=337=3.−377.−37=−111−259=−111b⇒b=−259

Vậy a = 3, b = −259

Đáp án cần chọn là: A.

Câu 29. Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

A.−24

B.−15−96

C.1327

D.−2958

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Đáp án A: ƯCLN(2; 4) = 2 ≠ 1 nên loại.

Đáp án B: ƯCLN(15; 96) = 3 ≠ 1 nên loại.

Đáp án C: ƯCLN(13; 27) = 1 nên C đúng.

Đáp án D: ƯCLN(29; 58) = 29 ≠ 1nên D sai.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 30. Rút gọn phân số 600800 về dạng phân số tối giản ta được:

A.12

B.68

C.34

D.−34

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có: ƯCLN (600, 800) = 200

600800=600:200800:200=34

Đáp án cần chọn là: C

Câu 31. Rút gọn phân số −2.3+6.59.6 về dạng phân số tối giản ta được phân số có tử số là:

A.49

B. 31

C. – 1

D. 4

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có:

−2.3+6.59.6=−6+3054=2454=24:654:6=49

Vậy tử số của phân số cần tìm là 4

Đáp án cần chọn là: D

Câu 32. Tìm x biết 23233232=x32

A. 101

B. 32

C. – 32

D. 23

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có:23233232=2323:1013232:101=2332=x32⇒x=23

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33. Rút gọn phân số 4.864.−7 ta được phân số tối giản là:

A.−17

B.−114

C. 4−56

D. −170

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có: 4.864.−7=4.82.4.8.(−7)=12.−7=−114

Đáp án cần chọn là: B

Câu 34. Rút gọn biểu thức A=3.−4.60−6050.20 ta được:

A. −1325

B. −1825

C. −625

D. −3950

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có: A=3.−4.60−6050.20=3.−4−1.6050.20=−13.6050.20=−13.350=−3950

Đáp án cẩn chọn là: D

Câu 35. Phân số nào sau đây là kết quả của biểu thức 2.9.5222.−72 sau khi rút gọn đến tối giản?

A.−1322

B.1322

C.−1318

D.−117198

Hướng dẫn giải

Trả lời:

2.9.5222.−72=2.32.22.132.11.−23.32=23.32.13−24.32.11=13−2.11=−1322

Đáp án cần chọn là: A

Câu 36. Rút gọn phân số −12a24,a∈Z  ta được:

A.a2

B.12

C.−12

D. −a2

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có: −12a24=−1.12.a12.2=−1.a2=−a2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37. Phân số −m−n;n,m∈Z;n≠0 bằng phân số nào sau đây?

A.mn

B.nm

C.−nm

D.m−n

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có:−m−n=mn

Đáp án cần chọn là: A

Câu 38. Quy đồng mẫu số hai phân số 27;5−8 được hai phân số lần lượt là:

A. 1656;−3556

B. 1656;3556

C. 1656;35−56

D. −1656;−3556

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta quy đồng 27 và −58 (MSC: 56)

27=2.87.8=1656;−58=−5.78.7=−3556

Đáp án cần chọn là: A

Câu 39. Mẫu số chung của các phân số 25;2318;575 là:

A. 180

B. 500

C. 750

D. 450

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có:

5 = 5.1

18 = 2.32

75 = 3.52

⇒BCNN(5; 18; 75) = 2.32.52 = 450

Vậy ta có thể chọn một mẫu chung là 450

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40. Mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của các phân số 1932.7.11;2332.72.19 là:

A. 32.72                     

B. 33.73.11.19             

C. 32.72.11.19

D. 33.72.11.19

Hướng dẫn giải

Trả lời:

BCNNBCNN hay mẫu chung nguyên dương nhỏ nhất của hai mẫu đã cho là 

33.72.11.19

Đáp án cần chọn là: D

Câu 41. Nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1423 với số nào để được phân số 168276 ?

A. 14

B. 23

C. 12

D. 22

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có: 168:14 = 12 và 276:23 = 12 nên số cần tìm là 12

Đáp án cần chọn là: C

Câu 42. Phân số bằng phân số 301403 mà có tử số và mẫu số đều là số dương, có ba chữ số là phân số nào?

A.151201

B.602806

C.301403

D.9031209

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có:

+)301403=301.2403.2=602806(TM)

+)301403=301.3403.3=9031209(L)

Do đó ở các trường hợp nhân cả tử và mẫu với một số tự nhiên lớn hơn 33 ta cũng đều loại được.

Ngoài ra phân số 301403 tối giản nên không thể rút gọn được.

Vậy phân số cần tìm là 602806

Đáp án cần chọn là: B

Câu 43. Tìm x biết −5−14=206−5x

A. x = 10

B. x = −10

C. x = 5

D. x = 6

Hướng dẫn giải

Trả lời:

Ta có: −5−14=−5.−4−14.−4=2056=206−5x

⇒56=6−5×56−6=−5×50=−5xx=50:(−5)x=−10⇒56=6−5×56−6=−5×50=−5xx=50:(−5)x=−10

Đáp án cần chọn là: B

Câu 44. Biểu thức 512.39−510.311510.310 sau khi đã rút gọn đến tối giản có mẫu số dương là:

A. 16

B. 3

C.

D.

Hướng dẫn giải

Trả lời:

512.39−510.311510.310=510.3952−32510.310=510.39.16510.310=163

Vậy mẫu số của phân số đó là 3

Đáp án cần chọn là: B

Câu 45. Sau khi rút gọn biểu thức 511.712+511.711512.712+9.511.711 ta được phân số ab. Tính tổng a + b

A. 26

B. 13

C. 52

D. 8

Hướng dẫn giải

Trả lời:

511.712+511.711512.712+9.511.711=511.7117+1511.7115.7+9=844=211

Do đó a=2,b=11 nên a+b=13

Đáp án cần chọn là: B

Xem thêm các bài tập trắc nghiệm Toán lớp 6 Cánh Diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 4: Xác suất thực nghiệm trong một trò chơi và thí nghiệm đơn giản

Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên

Trắc nghiệm Bài 2: So sánh các phân số. Hỗn số dương

Trắc nghiệm Bài 3: Phép cộng. Phép trừ phân số

Trắc nghiệm Bài 4: Phép nhân, phép chia phân số

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

30 câu Trắc nghiệm Chương 2: Bất phương trình và hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn (Cánh diều 2023) có đáp án – Toán lớp 10

Next post

Sách bài tập Toán 7 Bài 19 (Kết nối tri thức): Biểu đồ đoạn thẳng

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án

Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất

Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức

Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp

Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Tập hợp (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  2. Giải SGK Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  3. Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức có đáp án
  4. Tổng hợp Lý thuyết Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Sách bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Toán 6 Tập 1, Tập 2 hay nhất
  6. Toán 6 Kết nối tri thức | Giải Toán 6 | Giải Toán lớp 6 | Giải bài tập Toán 6 hay nhất | Giải Toán 6 Tập 1, Tập 2 Kết nối tri thức
  7. Sách bài tập Toán 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp
  8. Lý thuyết Tập hợp (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  9. 17 câu Trắc nghiệm Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  10. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  11. Sách bài tập Toán 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cách ghi số tự nhiên
  12. Lý thuyết Cách ghi số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  13. 17 câu Trắc nghiệm Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  14. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  15. Sách bài tập Toán 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
  16. Lý thuyết Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  17. 20 câu Trắc nghiệm Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  18. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  19. Sách bài tập Toán 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
  20. Lý thuyết Phép cộng và phép trừ số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  21. 19 câu Trắc nghiệm Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  22. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  23. Sách bài tập Toán 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phép nhân và phép chia số tự nhiên
  24. Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  25. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 21
  26. 23 câu Trắc nghiệm Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  27. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  28. Sách bài tập Toán 6 Bài 6 (Kết nối tri thức): Lũy thừa với số mũ tự nhiên
  29. Lý thuyết Lũy thừa với số mũ tự nhiên (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  30. 18 câu Trắc nghiệm Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  31. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  32. Sách bài tập Toán 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Thứ tự thực hiện các phép tính
  33. Lý thuyết Thứ tự thực hiện các phép tính (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  34. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Luyện tập chung trang 27
  35. 25 câu Trắc nghiệm Toán 6 Chương 1 (Kết nối tri thức): Tập hợp các số tự nhiên có đáp án 2023
  36. Giải SGK Toán lớp 6 (Kết nối tri thức) Bài tập cuối Chương 1 trang 28
  37. Sách bài tập Toán 6 (Kết nối tri thức) Ôn tập chương 1 trang 28, 29
  38. Lý thuyết Toán lớp 6 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Tập hợp các số tự nhiên chi tiết hay, chi tiết | Toán lớp 6
  39. 20 câu Trắc nghiệm Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  40. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  41. Sách bài tập Toán 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Quan hệ chia hết và tính chất
  42. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  43. 14 câu Trắc nghiệm Dấu hiệu chia hết (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  44. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  45. Sách bài tập Toán 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Dấu hiệu chia hết
  46. Lý thuyết Quan hệ chia hết và tính chất (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  47. 19 câu Trắc nghiệm Số nguyên tố (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6
  48. Giải SGK Toán lớp 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  49. Sách bài tập Toán 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Số nguyên tố
  50. Lý thuyết Số nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Toán lớp 6
  51. Giải SGK Toán lớp 6 Luyện tập chung trang 43 – Kết nối tri thức
  52. 20 câu Trắc nghiệm Ước chung. Ước chung lớn nhất (Kết nối tri thức) có đáp án 2023 – Toán 6

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán