Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Công nghệ lớp 6

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 4 (Chân trời sáng tạo 2023): Thực phẩm và dinh dưỡng

By admin 22/09/2023 0

Công nghệ lớp 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

A. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

1. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thực phẩm

Gồm 4 nhóm thực phẩm chính:

– Nhóm thực phẩm giàu chất đạm:

+ Xây dựng, tạo tế bào mới giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển.

+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.

– Nhóm thực phẩm giàu chất đường, bột: cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.

– Nhóm thực phẩm giàu chất béo:

+ Cung cấp năng lượng, bảo vệ cơ thể.

+ Chuyển hóa một số vitamin cần thiết.

– Nhóm thực phẩm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh.

2. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

– Ăn thiếu chất dẫn đến:

+ Cơ thể suy dinh dưỡng, phát triển chậm hoặc ngững phát triển.

+ Sức đề kháng yếu, dễ nhiễm bệnh, trí tuệ kém phát triển.

– Ăn thừa chất dẫn đến:

+ Cơ thể béo phì, vận động khó khăn, chậm chạp.

+ Mắc một số bệnh: cao huyết áp, tim mạch, tiểu đường, …

3. Chế độ ăn uống khoa học

3.1. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí

– Có sự phối hợp đủ 4 nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp.

– Ngoài cơm trắng, cần có: món canh, món xào hoặc luộc, món mặn.

3.2. Phân chia số bữa ăn hợp lí

– Cần ăn 3 bữa chính: bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.

– Có thể thêm các bữa phụ giữa các vữa ăn chính.

– Trung bình thức ăn tiêu hóa hết sau 4 giờ.

– Ăn đúng bữa:

+ Phân chia bữa ăn hợp lí giúp thuận lợi cho tiêu hóa thức ăn và cung cấp năng lượng.

+ Bữa ăn quá gần hoặc quá xa nhau khiến dạ dầy hoạt động không điều độ, hại sức khỏe.

– Ăn đúng cách:

+ Nhai kĩ khi ăn

+ Không đọc sách, xem tivi hay làm việc khi ăn.

4. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí

4.1. Các yếu tố của bữa ăn dinh dưỡng hợp lí

– Có đủ 4 nhóm thực phẩm chính

– Thực phẩm thuộc 4 nhóm chính có tỉ lệ thích hợp.

– Nên có đủ 3 loại món ăn chính: món canh, món xào hoặc luộc, món mặn.

4.2. Chi phí của bữa ăn

– Chi phí mõi loại thực phẩm = đơn giá x số lượng.

– Chi phí mỗi món ăn = chi phí thực phẩm thứ nhất + chi phí thực phẩm thứ hai +..

– Chi phí bữa ăn = chi phí món ăn thứ nhất + chi phí món ăn thứ hai + …

4.3. Các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí

* Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí:

– Lập danh sách món ăn.

– Chọn món ăn chính

– Chọn món ăn kèm

– Hoàn thiện bữa ăn

* Chi phí cho mỗi món ăn

– Ước tính số lượng mỗi loại.

– Chi phí mỗi loại.

– Chi phí mỗi món ăn.

                              

B. 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Câu 1. Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây gây hại cho cơ thể?

A. Thiếu chất dinh dưỡng

B. Thừa chất dinh dưỡng

C. Thiếu chất và thừa chất dinh dưỡng đều gây hại

D. Thiếu chất hay thừa chất dinh dưỡng không ảnh hưởng gì tới cơ thể con người.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì:

+ Thiếu chất: cơ thể suy dinh dưỡng, phát triển chậm hoặc ngừng phát triển,…

+ Thừa chất: khiến cơ thể béo phì, vận động khó, mắc một số bệnh, …

Câu 2. Bữa ăn hợp lí cần có mấy nhóm thực phẩm chính?

A. 1             

B. 2

C. 3             

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí phải có sự phối hợp của đủ 4 nhóm thực phẩm chính với tỉ lệ thích hợp để cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.

Câu 3. Bữa ăn hợp lí cần có mấy bữa chính trong ngày?

A. 1         

B. 2

C. 3         

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: Trong ngày cần 3 bữa ăn chính là: bữa sáng, bữa trưa, bữa tối.

Câu 4. Thế nào là ăn đúng cách?

A. Nhai kĩ                           

B. Không đọc sách khi ăn

C. Không xem tivi khi ăn   

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Ăn đúng cách là ăn cần tập trung nhai kĩ, không đọc sách hay xem ti vi khi ăn vì nó sẽ ảnh hưởng đến dạ dày.

Câu 5. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí phải đảm bảo mấy yếu tố?

A. 1             

B. 2

C. 3             

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: đó là:

+ Có đầy đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm chính.

+ Thực phẩm ở 4 nhóm chính có tỉ lệ thích hợp.

+ Có đủ 3 loại món ăn chính trong bữa ăn

Câu 6. Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của mỗi loại thực phẩm, người ta chia thực phẩm thành mấy nhóm chính?

A. 1         

B. 2

C. 3         

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: các nhóm thực phẩm chính là:

+ Nhóm giàu chất đạm

+ Nhóm giàu chất đường, bột.

+ Nhóm giàu chất béo

+ Nhóm giàu chất khoáng.

Câu 7. Vai trò xây dựng, tạo ra tế bào mới thuộc nhóm thực phẩm nào?

A. Nhóm giàu chất đạm         

B. Nhóm giàu chất đường, bột

C. Nhóm giàu chất béo           

D. Nhóm giàu chất khoáng

Đáp án: A

Giải thích:

Vì:

+ Nhóm giàu chất đường, bột: là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.

+ Nhóm giàu chất béo: giúp bảo vệ và chuyển hóa vitamin cần thiết.

+ Nhóm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng cho cơ thể.

Câu 8. Nhóm thực phẩm nào sau đây cung cấp năng lượng cho cơ thể?

A. Nhóm giàu chất béo                   

B. Nhóm giàu chất đạm

C. Nhóm giàu chất đường, bột       

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: chỉ có nhóm giàu chất khoáng và vitamin mới không cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Câu 9. Nhóm thực phẩm nào có vai trò làm tăng sức đề kháng cho cơ thể?

A. Nhóm giàu chất đạm         

B. Nhóm giàu chất đường, bột

C. Nhóm giàu chất béo           

D. Nhóm giàu chất khoáng

Đáp án: D

Giải thích:

Vì:

+ Nhóm giàu chất đạm: tạo tế bào mới cho cơ thể.

+ Nhóm giàu chất đường, bột: là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.

+ Nhóm giàu chất béo: giúp bảo vệ và chuyển hóa vitamin cần thiết.

Câu 10. Nhóm thực phẩm nào giúp chuyển hóa vitamin trong cơ thể?

A. Nhóm giàu chất đạm       

B. Nhóm giàu chất đường, bột

C. Nhóm giàu chất béo         

D. Nhóm giàu chất khoáng

Đáp án: C

Giải thích:

Vì:

+ Nhóm giàu chất đạm: tạo tế bào mới cho cơ thể.

+ Nhóm giàu chất đường, bột: là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho mọi hoạt động của cơ thể.

+ Nhóm giàu chất khoáng và vitamin: tăng sức đề kháng cho cơ thể.

Câu 11. Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí có yếu tố nào sau đây? 

A. Có đầy đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm chính

B. Thực phẩm ở 4 nhóm chính có tỉ lệ thích hợp

C. Có đủ 3 loại món ăn chính trong bữa ăn

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Bữa ăn dinh dưỡng hợp lí phải đảm bảo 3 yếu tố như trên.

Câu 12. Yêu cầu của thực phẩm trong bữa ăn dinh dưỡng hợp lí là gì?

A. Nhiều thực phẩm cung cấp vitamin và chất khoáng.

B. Lượng đủ và vừa đủ các thực phẩm cung cấp chất đường, bột và chất đạm.

C. Ít thực phẩm cung cấp chất béo.

D. Cả 3 đáp án trên.

Đáp án: D

Câu 13. Xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí cần tiên shanhf theo mấy bước?

A. 4             

B. 3

C. 2             

D. 1

Đáp án: A

Giải thích:

Vì: Các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí là:

+ Bước 1: Lập danh sách các món ăn theo từng loại.

+ Bước 2: Chọn món ăn chính.

+ Bước 3: Chọn thêm món ăn kèm.

+ Bước 4: Hoàn thiện bữa ăn

Câu 14. Tính chi phí cho mỗi món ăn cần thực hiện theo mấy bước?

A. 1             

B. 2

C. 3             

D. 4

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: các bước tính chi phí cho mỗi món ăn là:

+ Bước 1: Ước tính số lượng mỗi loại thực phẩm cần dùng

+ Bước 2: Tính chi phí cho mỗi loại thực phẩm cần dùng.

+ Bước 3: Tính chi phí cho mỗi món ăn.

Câu 15. Quy trình xây dựng bữa ăn theo thứ tự nào sau đây?

A. Lập danh sách món ăn → Chọn món ăn chính → Chọn món ăn kèm → Hoàn thiện bữa ăn

B. Lập danh sách món ăn → Chọn món ăn kèm → Chọn món ăn chính → Hoàn thiện bữa ăn

C. Lập danh sách món ăn → Chọn món ăn chính → Hoàn thiện bữa ăn → Chọn món ăn kèm

D. Lập danh sách món ăn → Chọn món ăn kèm → Hoàn thiện bữa ăn

 → Chọn món ăn chính

Đáp án: A

Giải thích:

Vì: Các bước xây dựng bữa ăn dinh dưỡng hợp lí là:

+ Bước 1: Lập danh sách các món ăn theo từng loại.

+ Bước 2: Chọn món ăn chính.

+ Bước 3: Chọn thêm món ăn kèm.

+ Bước 4: Hoàn thiện bữa ăn

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Ôn tập chương 1

Lý thuyết Bài 4: Thực phẩm và dinh dưỡng

Lý thuyết Bài 5: Bảo quản và chế biến thực phẩm trong gia đình

Lý thuyết Ôn tập chương 2

Lý thuyết Bài 6: Các loại vải thường dùng trong may mặc

Tags : Tags Công nghệ   Hệ thống nào giúp cho xe có thể quay vòng hoặc chuyển làn đường   Hệ thống nào giúp ô tô giảm vận tốc hoặc dừng hẳn? Hãy kể tên các bộ phận chính trên hệ thống đó   Hệ thống nào giúp xe có thể vận hành khi đi trời tối hoặc sương mù   Lớp 11   Vì sao cần phải kiểm tra và bảo dưỡng ô tô thường xuyên và định kì
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Sách bài tập Giáo dục công dân lớp 6 Cánh diều | Giải sách bài tập GDCD 6 hay nhất

Next post

Giáo dục công dân lớp 6 Cánh diều | GDCD 6 Cánh diều | Giải GDCD 6 | Soạn, Giải bài tập Giáo dục công dân 6 hay nhất

Bài liên quan:

Giải SGK Công nghệ lớp 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về nhà ở

Giáo án Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về nhà ở

Giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Tổng hợp Lý thuyết Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay nhất

Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức | Giải Công nghệ lớp 6 | Soạn, Giải bài tập Công nghệ lớp 6 hay nhất

Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về nhà ở

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về nhà ở

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Công nghệ lớp 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về nhà ở
  2. Giáo án Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về nhà ở
  3. Giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Tổng hợp Lý thuyết Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay nhất
  6. Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức | Giải Công nghệ lớp 6 | Soạn, Giải bài tập Công nghệ lớp 6 hay nhất
  7. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về nhà ở
  8. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về nhà ở
  9. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xây dựng nhà ở
  10. Giáo án Công nghệ 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Xây dựng nhà ở
  11. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xây dựng nhà ở
  12. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Xây dựng nhà ở
  13. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ngôi nhà thông minh
  14. Giáo án Công nghệ 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ngôi nhà thông minh
  15. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 3 (Kết nối tri thức) : Ngôi nhà thông minh
  16. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ngôi nhà thông minh
  17. Giải SGK Công nghệ 6 Ôn tập chương 1 (Kết nối tri thức): Nhà ở
  18. Lý thuyết Công nghệ 6 Ôn tập chương 1 (Kết nối tri thức 2022): Nhà ở
  19. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thực phẩm và dinh dưỡng
  20. Giáo án Công nghệ 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thực phẩm và dinh dưỡng
  21. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thực phẩm và dinh dưỡng
  22. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thực phẩm và dinh dưỡng
  23. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
  24. Giáo án Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
  25. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
  26. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
  27. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 6: Dự án: Bữa ăn kết nối yêu thương – Kết nối tri thức
  28. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 6: Dự án: Bữa ăn kết nối yêu thương | Kết nối tri thức
  29. Giải SGK Công nghệ 6 Ôn tập Chương 2 (Kết nối tri thức): Bảo quản và chế biến thực phẩm
  30. Lý thuyết Công nghệ 6 Ôn tập chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bảo quản và chế biến thực phẩm
  31. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Trang phục trong đời sống
  32. Giáo án Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Trang phục trong đời sống
  33. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Trang phục trong đời sống
  34. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Trang phục trong đời sống
  35. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sử dụng và bảo quản trang phục
  36. Giáo án Công nghệ 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng và bảo quản trang phục
  37. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sử dụng và bảo quản trang phục
  38. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng và bảo quản trang phục
  39. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thời trang
  40. Giáo án Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thời trang
  41. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thời trang
  42. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thời trang
  43. Giải SGK Công nghệ 6 Ôn tập chương 3 (Kết nối tri thức): Trang phục và thời trang
  44. Lý thuyết Công nghệ 6 Ôn tập chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Trang phục và thời trang
  45. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
  46. Giáo án Công nghệ 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
  47. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
  48. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
  49. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Đèn điện
  50. Giáo án Công nghệ 6 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Đèn điện
  51. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Đèn điện
  52. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Đèn điện

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán