Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Công nghệ lớp 6

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 5 (Cánh diều 2023): Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

By admin 22/09/2023 0

Công nghệ lớp 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

A. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

• Nội dung chính

– Một số nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính.

– Tính toán dinh dưỡng, chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình.

– Hình thành thói quen ăn, uống khoa học.

I. Các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính

– Là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến và bảo quản.

– Mỗi loại thực phẩm chứ nhiều loại chất dinh dưỡng, tỉ lệ khác nhau.

II. Vai trò của các chất dinh dưỡng chính đối với sức khỏe con người

– Tinh bột, đường:

+ Hỗ trợ sự phát triển của não và hệ thần kinh.

+ Điều hòa hoạt động của cơ thể.

– Chất béo:

+ Giúp hấp thu vitamin A, D, E, K.

+ Giúp phát triển tế bào não và hệ thần kinh.

– Chất đạm:

+ Nguyên liệu xây dựng tế bào.

+ Tăng sức đề kháng.

– Chất khoáng:

+ Hình thành, tăng trưởng và duy trì sự vững chắc của xương, răng,

+ Điều hòa hệ tim mạch, tuần hoàn máu, tiêu hóa.

+ Duy trì cân bằng chất lỏng trong cơ thể.

– Các vitamin:

+ Chuyển hóa thức ăn thành năng lượng.

+ Hình thành và duy trì hệ xương răng.

+ Chống nhiễm trùng, chống oxi hóa.

+ Tăng cường thị lực mắt.

III. Tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình.

1. Nguyên tắc xây dựng bữa ăn hợp lí

– Đủ năng lượng.

– Đủ và cân đối chất dinh dưỡng.

– Đa dạng thực phẩm.

– Phù hợp với điều kiện gia đình.

2. Tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình.

Các bước xây dựng một bữa ăn hợp lí:

– Bước 1: Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết.

– Bước 2: Lên thực đơn.

– Bước 3: Xác định nguyên liệu, số lượng làm món ăn.

– Bước 4: Tính giá trị bữa ăn để có điều chỉnh hợp lí.

                              

B. 15 câu trắc nghiệm Công nghệ 6 Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Câu 1. Chất khoáng không có vai trò nào sau đây?

A. Giúp hình thành, tăng trưởng và duy trì sự vững chắc của xương, răng.

B. Điều hòa hệ tim mạch, tuần hoàn máu, tiêu hóa.

C. Duy trì cân bằng chất lỏng trong cơ thể.

D. Điều hòa hoạt động của cơ thể.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: điều hòa hoạt động của cơ thể là vai trò của tinh bột, đường đối với cơ thể.

Câu 2. Vitamin không có vai trò nào sau đây?

A. Tham gia chuyển hóa thức ăn thành năng lượng.

B. Tăng cường thị lực của mắt.

C. Bảo vệ cơ thể chống nhiễm trùng, chống oxi hóa.

D. Giúp phát triển các tế bào não và hệ thần kinh.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Chất béo giúp phát triển các tế bào não và hệ thần kinh

Câu 3. Chất dinh dưỡng nào sau đây cung cấp năng lượng cho cơ thể?

A. Tinh bột, đường         

B. Chất béo

C. Chất đạm                   

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Trong các chất dinh dưỡng chúng ta tìm hiểu, có Tinh bột, đường; chất béo; chất đạm cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây chưa đúng khi nói về bữa ăn hợp lí?

A. Đầy đủ năng lượng.

B. Đủ và cân đối chất dinh dưỡng.

C. Chỉ cần 1, 2 loại thực phẩm

D. Phù hợp với điều kiện kinh tế gia đình.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: bữa ăn hợp lí phải đa dạng về thực phẩm.

Câu 5. Một bữa ăn hợp lí cần được xây dựng theo mấy bước?

A. 5               

B. 4

C. 3               

D. 2

Đáp án: B

Giải thích:

Vì: các bước xây dựng một bữa ăn hợp lí gồm:

+ Bước 1: Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết cho bữa ăn theo khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí.

+ Bước 2: Lên thực đơn cho bữa ăn.

+ Bước 3: Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn.

+ Bước 4: Tính giá thành cho bữa ăn để có thể điều chỉnh theo khả năng tài chính.

Câu 6. Thực phẩm là gì?

A. Là sản phẩm mà con người ăn sống

B. Là sản phẩm mà con người uống ở dạng tươi sống

C. Là sản phẩm mà con người ăn đã qua sơ chế

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: Thực phẩm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã được sơ chế, chế biến và bảo quản.

Câu 7. Mỗi loại thực phẩm thường chứa:

A. 1 loại chất dinh dưỡng             

B. 2 loại chất dinh dưỡng

C. Nhiều loại chất dinh dưỡng     

D. 3 loại chất dinh dưỡng

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: Mỗi loại chất dinh dưỡng thường chứa nhiều loại chất dinh dưỡng với tỉ lệ khác nhau.

Câu 8. Trong chương trình các em học ở Bài 5, có mấy nhóm thực phẩm?

A. 1         

B. 2

C. 3         

D. 4

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: các nhóm thực phẩm là:

+ Nhóm giàu tinh bột, đường.

+ Nhóm giàu chất đạm.

+ Nhóm giàu chất béo.

+ Nhóm giàu vitamin, chất khoáng.

Câu 9. Trong các chất dinh dưỡng sau, chất dinh dưỡng nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể?

A. Đường               

B. Đạm

C. Chất khoáng       

D. Chất béo

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: chất khoáng chỉ có vai trò sau:

+ Giúp hình thành, tăng trưởng và duy trì sự vững chắc của xương, răng.

+ Điều hòa hệ tim mạch, tuần hoàn máu, tiêu hóa.

+ Duy trì cân bằng chất lỏng trong cơ thể.

Câu 10. Các em sẽ chọn ăn thêm thực phẩm nào nếu em có chiều cao thấp hơn so với lứa tuổi?

A. Giàu chất đạm           

B. Giàu chất béo

C. Giàu chất bột             

D. Giàu vitamin

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: vitamin D nhiều canxi cho xương chắc khoẻ.

Câu 11. Để xây dựng một bữa ăn hợp lí, chúng ta cần thực hiện bước nào đầu tiên?

A. Lên thực đơn cho bữa ăn

B. Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết cho bữa ăn theo khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí.

C. Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn.

D. Tính giá thành cho bữa ăn để có thể điều chỉnh theo khả năng tài chính.

Đáp án: B

Giải thích:

Vì: các bước xây dựng một bữa ăn hợp lí gồm:

+ Bước 1: Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết cho bữa ăn theo khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí.

+ Bước 2: Lên thực đơn cho bữa ăn.

+ Bước 3: Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn.

+ Bước 4: Tính giá thành cho bữa ăn để có thể điều chỉnh theo khả năng tài chính.

Câu 12. Để xây dựng một bữa ăn hợp lí, chúng ta thực hiện bước nào sau cùng?

A. Lên thực đơn cho bữa ăn

B. Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết cho bữa ăn theo khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí.

C. Tính giá thành cho bữa ăn để có thể điều chỉnh theo khả năng tài chính.

D. Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: các bước xây dựng một bữa ăn hợp lí gồm:

+ Bước 1: Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết cho bữa ăn theo khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí.

+ Bước 2: Lên thực đơn cho bữa ăn.

+ Bước 3: Xác định nguyên liệu, số lượng để làm các món ăn.

+ Bước 4: Tính giá thành cho bữa ăn để có thể điều chỉnh theo khả năng tài chính.

Câu 13. Khi xây dựng một bữa ăn hợp lí, cần xác định mấy nhóm thực phẩm cần thiết?

A. 4             

B. 1

C. 2             

D. 3

Đáp án: A

Giải thích:

Vì: Cần đủ 4 nhóm thực phẩm, đó là:

+ Nhóm giàu tinh bột, đường.

+ Nhóm giàu chất béo.

+ Nhóm giàu chất đạm.

+ Nhóm giàu chất khoáng và vitamin

Câu 14. Chất béo giúp cơ thể hấp thu loại vitamin nào sau đây?

A. Vitamin A               

B. Vitamin D

C. Vitamin E               

D. Vitamin A, D, E.

Đáp án: D

Giải thích:

Vì: chất béo giúp cơ thể hấp thu các vitamin A, D, E và cả vitamin K.

Câu 15. Chất đạm có vai trò gì đối với con người?

A. Là nguyên liệu xây dựng tế bào.

B. Tăng sức đề kháng

C. Là nguyên liệu xây dựng tế bào và tăng sức đề kháng.

D. Duy trì cân bằng chất lỏng trong cơ thể.

Đáp án: C

Giải thích:

Vì: Chất khoáng có vai trò duy trì cân bằng chất lỏng trong cơ thể.
 

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Công nghệ 6 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Ôn tập Chủ đề 1: Nhà ở

Lý thuyết Bài 5: Thực phẩm và giá trị dinh dưỡng

Lý thuyết Bài 6: Bảo quản thực phẩm

Lý thuyết Bài 7: Chế biến thực phẩm

Lý thuyết Ôn tập Chủ đề 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm

Tags : Tags Công nghệ   Hệ thống nào giúp cho xe có thể quay vòng hoặc chuyển làn đường   Hệ thống nào giúp ô tô giảm vận tốc hoặc dừng hẳn? Hãy kể tên các bộ phận chính trên hệ thống đó   Hệ thống nào giúp xe có thể vận hành khi đi trời tối hoặc sương mù   Lớp 11   Vì sao cần phải kiểm tra và bảo dưỡng ô tô thường xuyên và định kì
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án GDCD 6 bài 13: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Next post

Giáo án GDCD 6 bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập

Bài liên quan:

Giải SGK Công nghệ lớp 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về nhà ở

Giáo án Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về nhà ở

Giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Tổng hợp Lý thuyết Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay nhất

Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức | Giải Công nghệ lớp 6 | Soạn, Giải bài tập Công nghệ lớp 6 hay nhất

Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về nhà ở

Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về nhà ở

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Giải SGK Công nghệ lớp 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về nhà ở
  2. Giáo án Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về nhà ở
  3. Giáo án Công nghệ 6 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  4. Tổng hợp Lý thuyết Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  5. Giải sách bài tập Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức hay nhất
  6. Công nghệ lớp 6 Kết nối tri thức | Giải Công nghệ lớp 6 | Soạn, Giải bài tập Công nghệ lớp 6 hay nhất
  7. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái quát về nhà ở
  8. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về nhà ở
  9. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xây dựng nhà ở
  10. Giáo án Công nghệ 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Xây dựng nhà ở
  11. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 2 (Kết nối tri thức): Xây dựng nhà ở
  12. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Xây dựng nhà ở
  13. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ngôi nhà thông minh
  14. Giáo án Công nghệ 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ngôi nhà thông minh
  15. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 3 (Kết nối tri thức) : Ngôi nhà thông minh
  16. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ngôi nhà thông minh
  17. Giải SGK Công nghệ 6 Ôn tập chương 1 (Kết nối tri thức): Nhà ở
  18. Lý thuyết Công nghệ 6 Ôn tập chương 1 (Kết nối tri thức 2022): Nhà ở
  19. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thực phẩm và dinh dưỡng
  20. Giáo án Công nghệ 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thực phẩm và dinh dưỡng
  21. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 4 (Kết nối tri thức): Thực phẩm và dinh dưỡng
  22. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Thực phẩm và dinh dưỡng
  23. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
  24. Giáo án Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
  25. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
  26. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp bảo quản và chế biến thực phẩm
  27. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 6: Dự án: Bữa ăn kết nối yêu thương – Kết nối tri thức
  28. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 6: Dự án: Bữa ăn kết nối yêu thương | Kết nối tri thức
  29. Giải SGK Công nghệ 6 Ôn tập Chương 2 (Kết nối tri thức): Bảo quản và chế biến thực phẩm
  30. Lý thuyết Công nghệ 6 Ôn tập chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Bảo quản và chế biến thực phẩm
  31. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Trang phục trong đời sống
  32. Giáo án Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Trang phục trong đời sống
  33. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức): Trang phục trong đời sống
  34. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Trang phục trong đời sống
  35. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sử dụng và bảo quản trang phục
  36. Giáo án Công nghệ 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng và bảo quản trang phục
  37. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sử dụng và bảo quản trang phục
  38. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sử dụng và bảo quản trang phục
  39. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thời trang
  40. Giáo án Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thời trang
  41. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức): Thời trang
  42. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Thời trang
  43. Giải SGK Công nghệ 6 Ôn tập chương 3 (Kết nối tri thức): Trang phục và thời trang
  44. Lý thuyết Công nghệ 6 Ôn tập chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Trang phục và thời trang
  45. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
  46. Giáo án Công nghệ 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
  47. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 10 (Kết nối tri thức): Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
  48. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình
  49. Giải SGK Công nghệ 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Đèn điện
  50. Giáo án Công nghệ 6 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Đèn điện
  51. Sách bài tập Công nghệ 6 Bài 11 (Kết nối tri thức): Đèn điện
  52. Lý thuyết Công nghệ 6 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Đèn điện

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán