Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Giải SGK Toán 12 - Chân trời

Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương trình dường thẳng trong không gian

By admin 17/07/2024 0

Giải bài tập Toán 12 Bài 2: Phương trình đường thẳng trong không gian

Hoạt động khởi động trang 43 Toán 12 Tập 2: Ta đã biết trong mặt phẳng Oxy, phương trình tham số của đường thẳng có dạng: x=x0+a1ty=y0+a2ta12+a22≠0,t∈ℝ

Trong không gian Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng có dạng như thế nào?

Hoạt động khởi động trang 43 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Sau khi học xong bài này, ta biết được:

Trong không gian Oxyz, phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm M0(x0; y0; z0) và nhận a→=a1;a2;a3 làm vectơ chỉ phương có dạng: x=x0+a1ty=y0+a2tz=z0+a3t với t ∈ ℝ (t được gọi là tham số).

Hoạt động khám phá 1 trang 44 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho điểm M0 cố định và vectơ a→ khác 0→. Có bao nhiêu đường thẳng d đi qua M0 và song song hoặc trùng với giá của a→.

Hoạt động khám phá 1 trang 44 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Có một đường thẳng d đi qua M0 và song song hoặc trùng với giá của a→.

Thực hành 1 trang 44 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’ với A(1; 2; 1), B(7; 5; 3), C(4; 2; 0), A'(4; 9; 9). Tìm tọa độ một vectơ chỉ phương của mỗi đường thẳng AB, A’C’ và BB’.

Lời giải:

Thực hành 1 trang 44 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

 

Ta có AB→=6;3;2 là một vectơ chỉ phương của đường thẳng AB.

AA‘→=3;7;8 là một vectơ chỉ phương của đường thẳng BB’ vì AA’ // BB’.

AC→=3;0;−1 là một vectơ chỉ phương của đường thẳng A’C’ vì AC // A’C’.

Hoạt động khám phá 2 trang 44 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d đi qua điểm M0(x0; y0; z0) cố định và có vectơ chỉ phương là a→=a1;a2;a3 khác 0→.

a) Giải thích tại sao ta có thể viết: M ∈ d ⇔ M0M→=ta→,t∈ℝ

b) Với M(x; y; z) thuộc d, hãy tính x, y, z theo x0, y0, z0 và a1, a2, a3.

Hoạt động khám phá 2 trang 44 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Ta có M ∈ d thì M0M→ cùng phương với a→. Do đó M0M→=ta→,t∈ℝ.

b) Ta có M0M→=x−x0;y−y0;z−z0.

Mà M0M→=ta→ nên x−x0=a1ty−y0=a2tz−z0=a3t⇒x=x0+a1ty=y0+a2tz=z0+a3t,t∈ℝ.

Thực hành 2 trang 46 Toán 12 Tập 2: Cho đường thẳng d có phương trình tham số x=−1+8ty=−4tz=3+12t

a) Tìm hai vectơ chỉ phương của d.

b) Tìm ba điểm trên d.

Lời giải:

a) Đường thẳng d nhận a→=8;−4;12 làm một vectơ chỉ phương.

Có b→=14a→=2;−1;3 cũng là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

b) Cho t = 0, ta có A(−1; 0; 3).

Cho t = 1, ta có B(7; −4; 15).

Cho t = 2, ta có C(15; −8; 27).

Vậy 3 điểm A, B, C là ba điểm thuộc d.

Thực hành 3 trang 46 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A(5; 0; −7) và nhận v→=9;0;−2 làm vectơ chỉ phương. Đường thẳng d có đi qua điểm M(−4; 0; −5) không?

Lời giải:

Đường thẳng d đi qua điểm A(5; 0; −7) và nhận v→=9;0;−2 làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là x=5+9ty=0z=−7−2t.

Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta có:

−4=5+9t0=0−5=−7−2t⇔t=−1t=−1(luôn đúng).

Vậy điểm M ∈ d.

Hoạt động khám phá 3 trang 46 Toán 12 Tập 2: Cho đường thẳng d có phương trình tham số x=x0+a1ty=y0+a2tz=z0+a3t với a1, a2, a3 đều khác 0.

Lấy điểm M(x; y; z) bất kì thuộc d. So sánh các biểu thức: x−x0a1;y−y0a2;z−z0a3

Lời giải:

Ta có x=x0+a1ty=y0+a2tz=z0+a3t⇔x−x0a1=ty−y0a2=tz−z0a3=t.

Mà M ∈ d nên x−x0a1=y−y0a2=z−z0a3

Thực hành 4 trang 46 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua điểm M0(5; 0; −6) và nhận a→=3;2;−4 làm vectơ chỉ phương.

Lời giải:

Đường thẳng d đi qua điểm M0(5; 0; −6) và nhận a→=3;2;−4 làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là: x−53=y2=z+6−4

Hoạt động khám phá 4 trang 47 Toán 12 Tập 2: Cho đường thẳng d đi qua hai điểm A(2; 2; 1) và B(4; 5; 3).

a) Tìm một vectơ chỉ phương của d.

b) Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của d.

Lời giải:

a) Ta có AB→=2;3;2 là một vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

b) Đường thẳng d đi qua điểm A(2; 2; 1) và nhận AB→=2;3;2 làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là x=2+2ty=2+3tz=1+2t và phương trình chính tắc là x−22=y−23=z−1−2

Thực hành 5 trang 47 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng MN, biết M(2; 0; −1) và N(4; 3; 1).

Lời giải:

Đường thẳng MN đi qua M và có MN→=2;3;2 là một vectơ chỉ phương có phương trình tham số là x=2+2ty=3tz=−1+2t và phương trình chính tắc là x−22=y3=z+12

Vận dụng 1 trang 47 Toán 12 Tập 2: Một mô hình cầu treo được thiết kế trong không gian Oxyz như Hình 4. Viết phương trình tham số của đường thẳng d biểu diễn làn đường đi qua hai điểm M(4; 3; 20) và N(4; 1000; 20).

Vận dụng 1 trang 47 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Đường thẳng d đi qua M(4; 3; 20) và nhận a→=1997MN→=19970;997;0=0;1;0 làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là x=4y=3+tz=20

Hoạt động khám phá 5 trang 48 Toán 12 Tập 2: Cho ba đường thẳng d:x=4+ty=1+2tz=1+3t; d‘:x=2t‘y=7+4t‘z=2+6t‘ và d”:x=5+2t”y=3+4t”z=4+6t”

a) Nêu nhận xét về ba vectơ chỉ phương của d, d’ và d”.

b) Xét điểm M(4; 1; 1) nằm trên d. Điểm M có nằm trên d’ hoặc d” không?

Lời giải:

a) Ta có a1→=1;2;3,a2→=2;4;6,a3→=2;4;6 lần lượt là vectơ chỉ phương của d, d’ và d”.

Ta có 3 vectơ chỉ phương này cùng phương với nhau.

b) Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d’ ta được

4=2t‘1=7+4t‘1=2+6t‘⇔t‘=2t‘=−32t‘=−16 (vô nghiệm).

Vậy điểm M ∉ d’.

Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d” ta được

4=5+2t”1=3+4t”1=4+6t”⇔t”=−12t”=−12t”=−12.

Vậy điểm M ∈ d”.

Thực hành 6 trang 49 Toán 12 Tập 2: Kiểm tra tính song song hoặc trùng nhau của các cặp đường thẳng sau:

a) d:x=7+4ty=3−2tz=2−2t và d’:x−32=y−5−1=z−4−1 ;

b) d:x3=y3=z−14 và d’:x−23=y−93=z−54 .

Lời giải:

a) Đường thẳng d đi qua M(7; 3; 2) và có vectơ chỉ phương a→=4;−2;−2

Đường thẳng d’ đi qua N(3; 5; 4) và có vectơ chỉ phương a‘→=2;−1;−1=12a→

Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d’ ta được

7−32=3−5−1=2−4−1 (luôn đúng). Suy ra điểm M ∈ d’.

Vậy d ≡ d’.

b) Đường thẳng d đi qua M(0; 0; 1) và có vectơ chỉ phương a→=3;3;4

Đường thẳng d’ đi qua N(2; 9; 5) và có vectơ chỉ phương a‘→=3;3;4=a→

Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d’ ta có:

0−23=0−93=1−54 (vô lí). Suy ra M ∉ d’.

Vậy d // d’.

Vận dụng 2 trang 49 Toán 12 Tập 2: Trên một máy khoan bàn đã thiết lập sẵn một hệ tọa độ. Nêu nhận xét về vị trí giữa trục d của mũi khoan và trục d’ của giá đỡ có phương trình lần lượt là: d:x=1y=1z=1+t và d’: x=10y=20z=5+5t‘

Vận dụng 2 trang 49 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Đường thẳng d đi qua M(1; 1; 1) và có vectơ chỉ phương a→=0;0;1

Đường thẳng d’ đi qua N(10; 20; 5) và có vectơ chỉ phương a‘→=0;0;5=5a→

Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d ta được

1=101=201=5+5t‘(vô lí). Suy ra M ∉ d.

Vậy d // d’.

Hoạt động khám phá 6 trang 50 Toán 12 Tập 2: Cho ba đường thẳng

d:x=1+ty=2+3tz=3−t; d”:x=2−2t‘y=−2+t‘z=1+3t‘ và d”:x=2−2t”y=−2+t”z=3+3t”

a) Đường thẳng d’ và đường thẳng d” có song song hay trùng với đường thẳng d không?

b) Giải hệ phương trình 1+t=2−2t‘2+3t=−2+t‘3−t=1+3t‘ (ẩn t và t’). Từ đó nhận xét vị trí tương đối giữa d và d’.

c) Giải hệ phương trình 1+t=2−2t”2+3t=−2+t”3−t=3+3t” (ẩn t và t”). Từ đó nhận xét vị trí tương đối giữa d và d”.

Lời giải:

a) Ta có đường thẳng d đi qua M(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương a1→=1;3;−1.

Đường thẳng d’ đi qua N(2; −2; 1) và có vectơ chỉ phương a2→=−2;1;3

Vì a1→;a2→ không cùng phương nên d và d’ không song song với nhau.

Đường thẳng d” đi qua P(2; −2; 3) và có vectơ chỉ phương a3→=−2;1;3

Vì a1→;a3→ không cùng phương nên d và d” không song song với nhau.

b) 1+t=2−2t‘2+3t=−2+t‘3−t=1+3t‘⇔t+2t‘=13t−t‘=−4t+3t‘=2⇔t=−1t‘=1. Suy ra hệ có nghiệm duy nhất.

Vậy d và d’ cắt nhau.

c) 1+t=2−2t”2+3t=−2+t”3−t=3+3t”⇔t+2t”=13t−t”=−4t+3t”=0⇔t=−1t‘=1−1+3=0(vô nghiệm).

Suy ra hệ vô nghiệm. Do đó d và d’ chéo nhau.

Thực hành 7 trang 52 Toán 12 Tập 2: Xét vị trí tương đối giữa hai đường thẳng d và d’ trong mỗi trường hợp sau.

a) d:x=2ty=1−tz=2−3t và d‘:x−24=y7=z+111;

b) d:x−41=y−12=z−12 và d‘:x−23=y−12=z−19

Lời giải:

a) Đường thẳng d và d’ lần lượt có vectơ chỉ phương là a1→=2;−1;−3, a2→=4;7;11.

Ta có 24≠−17 nên a1→,a2→ không cùng phương nên d và d’ chéo nhau hoặc cắt nhau.

Xét phương trình d’ ở dạng tham số x=2+4t‘y=7t‘z=−1+11t‘

Xét hệ phương trình 2+4t‘=2t7t‘=1−t−1+11t‘=2−3t⇔4t‘−2t=−27t‘+t=111t‘+3t=3⇔t‘=0t=111.0+3.1=3

Suy ra hệ có nghiệm duy nhất.

Do đó d và d’ cắt nhau.

b) Đường thẳng d và d’ lần lượt có vectơ chỉ phương là a1→=1;2;2, a2→=3;2;9.

Ta có 13≠22 do đó a1→,a2→ không cùng phương nên d và d’ chéo nhau hoặc cắt nhau.

Ta có phương trình đường thẳng d và d’ viết dưới dạng tham số lần lượt là:

d:x=4+ty=1+2tz=1+2t và d‘:x=2+3t‘y=1+2t‘z=1+9t‘.

Ta có hệ phương trình 4+t=2+3t‘1+2t=1+2t‘1+2t=1+9t‘⇔t−3t‘=−22t−2t‘=02t−9t‘=0⇔t=1t‘=12.1−9.1=0(vô nghiệm).

Suy ra hệ vô nghiệm. Do đó d và d’ chéo nhau.

Vận dụng 3 trang 52 Toán 12 Tập 2: Trên phần mềm thiết kế chiếc cầu treo, cho đường thẳng d trên trụ cầu và đường thẳng d’ trên sàn cầu có phương trình lần lượt là: d:x=0y=0z=50+tvà d‘:x=20y=t‘z=50.

Xét vị trí tương đối giữa d và d’.

Vận dụng 3 trang 52 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Đường thẳng d và d’ lần lượt có vectơ chỉ phương là a1→=0;0;1, a2→=0;1;0

Ta có a1→,a2→ không cùng phương với nhau nên d và d’ chéo nhau hoặc cắt nhau.

Ta xét hệ phương trình 0=200=t‘50+t=50 (vô nghiệm).

Vậy d và d’ chéo nhau.

Hoạt động khám phá 7 trang 52 Toán 12 Tập 2: Cho hai đường thẳng d: x=4+ty=1+2tz=1−t và d‘:x=t‘y=7+4t‘z=9t‘

a) Tìm vectơ chỉ phương a→ và a‘→ lần lượt của d và d’.

b) Tính tích vô hướng a→.a‘→ . Từ đó, có nhận xét gì về hai đường thẳng d và d’?

Lời giải:

a) Đường thẳng d và d’ lần lượt có vectơ chỉ phương là a→=1;2;−1,a‘→=1;4;9

b) a→.a‘→= 1.1 + 2.4 + (−1).9 = 0.

Do đó d ⊥ d’.

Thực hành 8 trang 53 Toán 12 Tập 2: Kiểm tra tính vuông góc của các cặp đường thẳng sau:

a) d:x1=y+1−3=z1 và d‘:x=−2+ty=tz=−6+2t;

b) d:x+27=y+13=z+11và d‘:x+22=y−52=z−52

Lời giải:

a) Đường thẳng d và d’ lần lượt có vectơ chỉ phương là a→=1;−3;1, a‘→=1;1;2.

Ta có a→.a‘→ = 1.1 + (−3).1 + 1.2 = 0.

Do đó d và d’ vuông góc với nhau.

b) Đường thẳng d và d’ lần lượt có vectơ chỉ phương là a→=7;3;1, a‘→=2;2;2.

Ta có a→.a‘→= 7.2 + 3.2 + 1.2 = 22 ≠ 0.

Do đó d và d’ không vuông góc với nhau.

Vận dụng 4 trang 53 Toán 12 Tập 2: Một phần mềm mô phỏng vận động viên đang tập bắn súng trong không gian Oxyz. Cho biết trục d của nòng súng và cọc đỡ bia d’ có phương trình lần lượt là:

d:x=ty=20z=9 và d‘:x=10y=20z=1+3t‘ . Xét vị trí tương đối giữa d và d’, chúng có vuông góc với nhau không?

Vận dụng 4 trang 53 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Đường thẳng d và d’ lần lượt có vectơ chỉ phương là a→=1;0;0,a‘→=0;0;3

Ta có a→.a‘→ = 1.0 + 0.0 + 0.3 = 0.

Do đó d và d’ vuông góc với nhau.

Hoạt động khám phá 8 trang 53 Toán 12 Tập 2: Cho hai đường thẳng d và d’ có vectơ chỉ phương lần lượt là a→=2;1;3, a‘→=3;2;−8

a) Nhắc lại định nghĩa góc giữa hai đường thẳng d và d’ trong không gian.

b) Vectơ b→=−2;−1;−3 có phải là một vectơ chỉ phương của d không?

c) Giải thích tại sao ta lại có đẳng thức cos(d, d’) = cosa→,a‘→=cosb→,a‘→.

d) Nêu cách tìm côsin của góc giữa hai đường thẳng theo côsin của góc giữa hai vectơ chỉ phương của hai đường thẳng đó.

Lời giải:

a) Góc giữa hai đường thẳng d và d’ trong không gian, kí hiệu (d, d’) là góc giữa hai đường thẳng a và b cùng đi qua một điểm và lần lượt song song hoặc trùng với d và d’.

b) b→=−2;−1;−3=−a→ . Do đó b→ cũng là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.

c) Vì a→,a‘→ lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng d và d’ nên:

+) (d, d’) = a→,a‘→ nếu 0°≤a→,a‘→≤90°

+) d,d‘=180°−a→,a‘→ nếu 90°<a→,a‘→≤180°.

Do đó cosd,d‘=cosa→,a‘→=cosb→,a‘→.

d) cosd,d‘=cosa→,a‘→=a→.a‘→a→a‘→=2.3+1.2+3.−822+12+32.32+22+−82=16722

Thực hành 9 trang 55 Toán 12 Tập 2: Tính góc giữa hai đường thẳng d và d’ trong mỗi trường hợp sau:

a) d:x−73=y5=z−114 và d‘:x−32=y+65=z−1−4;

b) d:x+93=y+46=z+16 và d‘:x=9−10ty=7−10tz=15+5t;

c) d:x=23+2ty=57+tz=19−5t và d‘:x=24+t‘y=6+t‘z=t‘.

Lời giải:

a) Đường thẳng d và d’ có vectơ chỉ phương lần lượt là a→=3;5;4,a‘→=2;5;−4.

Ta có cosd,d‘=3.2+5.5+4.−432+52+42.22+52+−42=151510=110.

Suy ra (d, d’) ≈ 71,57°.

b) Đường thẳng d và d’ có vectơ chỉ phương lần lượt là a→=3;6;6,a‘→=−10;−10;5.

Ta có cosd,d‘=3.−10+6.−10+6.532+62+62.−102+−102+52=60135=49.

Suy ra (d, d’) ≈ 63,61°.

c) Đường thẳng d và d’ có vectơ chỉ phương lần lượt là a→=2;1;−5,a‘→=1;1;1

Ta có cosd,d‘=2.1+1.1+−5.122+12+−52.12+12+12=2310.

Suy ra (d, d’) ≈ 77,83°.

Vận dụng 5 trang 55 Toán 12 Tập 2: Trên một phần mềm đã thiết kế sân khấu 3D trong không gian Oxyz. Tính góc giữa hai tia sáng có phương trình lần lượt là: d:x2=y1=z−1 và d‘:x−13=y−13=z−19.

Vận dụng 5 trang 55 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Đường thẳng d và d’ có vectơ chỉ phương lần lượt là a→=2;1;−1,a‘→=3;3;9

Ta có cosd,d‘=2.3+1.3+−1.922+12+12.32+32+92=0366=0

Suy ra (d, d’) = 90°.

Hoạt động khám phá 9 trang 55 Toán 12 Tập 2: Cho đường thẳng d có vectơ chỉ phương a→=a1;a2;a3 và mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến n→=n1;n2;n3. Biết d cắt (P) tại điểm N và hình chiếu vuông góc của d lên (P) là đường thẳng d’. Qua N vẽ đường thẳng ∆ vuông góc với (P) (Hình 12).

a) Nhắc lại định nghĩa góc giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.

b) Có nhận xét gì về số đo của hai góc α = (d, d’); β = (∆, d)?

c) Giải thích tại sao ta lại có đẳng thức: sind,P=cosa→,n→

Hoạt động khám phá 9 trang 55 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Nếu đường thẳng a không vuông góc với (P) thì góc giữa a và hình chiếu a’ của a trên (P) gọi là góc giữa đường thẳng a và (P). Kí hiệu (a, (P)).

b) Ta có α + β = 90° hay (d, d’) + (∆, d) = 90° => (d, d’) = 90° − (∆, d).

c) Vì (d, (P)) = (d, d’) = 90° − (∆, d).

Do đó sin(d, (P)) = sin(90° − (∆, d)) = cos(∆, d) = cosa→,n→

Thực hành 10 trang 56 Toán 12 Tập 2: Tính góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) trong mỗi trường hợp sau:

a) d:x=11+3ty=−11+tz=−21−2t và (P): 6x + 2y – 4z + 7 = 0;

b) d:x−32=y+44=z−52 và (P): 2x + 2y – 4z + 1 = 0;

c) d:x+34=y+54=z+112 và (P): 2y – 4z + 7 = 0.

Lời giải:

a) Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là a→=3;1;−2

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n→=6;2;−4

Khi đó sind,P=3.6+1.2+−2.−432+12+−22.62+22+−42=2828=1

Suy ra (d, (P)) = 90°.

b) Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là a→=2;4;2

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n→=2;2;−4

Khi đó sind,P=2.2+4.2+2.−422+42+22.22+22+−42=424=16

Suy ra (d, (P)) ≈ 9,59°.

c) Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là a→=4;4;2

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n→=0;2;−4

Khi đó sind,P=4.0+4.2+2.−442+42+22.22+−42=0

Suy ra (d, (P)) = 0°.

Vận dụng 6 trang 56 Toán 12 Tập 2: Trên một sân khấu đã thiết lập sẵn một hệ tọa độ Oxyz. Tính góc giữa tia sáng có phương trình d:x=2y=1+tz=1+t và mặt sàn sân khấu có phương trình z = 0.

Vận dụng 6 trang 56 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là a→=0;1;1

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n→=0;0;1

sind,P=0.0+1.0+1.112+12.12=12

Suy ra (d, (P)) = 45°.

Hoạt động khám phá 10 trang 57 Toán 12 Tập 2: Cho hai mặt phẳng (P) và (P’) có vectơ pháp tuyến lần lượt là n→=n1;n2;n3,n‘→=n‘1;n‘2;n‘3 (Hình 14).

Gọi d và d’ là hai đường thẳng lần lượt vuông góc với (P) và (P’). Góc giữa hai mặt phẳng (P) và (P’) là góc giữa hai đường thẳng d và d’. So sánh cos((P), (P’)) và cosn→,n‘→.

Hoạt động khám phá 10 trang 57 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Ta có n→,n‘→ lần lượt là vectơ chỉ phương của d và d’.

Có cosP,P‘=cos(d,d‘)=cosn→,n‘→

Thực hành 11 trang 58 Toán 12 Tập 2: Tính góc giữa hai mặt phẳng (P) và (P’) trong mỗi trường hợp sau:

a) (P): 3x + 7y – z + 4 = 0 và (P’): x + y – 10z + 2025 = 0;

b) (P): x – 2y + z + 9 = 0 và (P’): 3x + y – 5z + 2024 = 0;

c) (P): x + z + 3 = 0 và (P’): 3y + 3z + 5 = 0.

Lời giải:

a) Mặt phẳng (P) và (P’) có vectơ pháp tuyến lần lượt là n→=3;7;−1,n‘→=1;1;−10

cosP,P‘=3.1+7.1+−1.−1032+72+−12.12+12+−102=2059.102

Suy ra ((P), (P’)) ≈ 75,06°.

b) Mặt phẳng (P) và (P’) có vectơ pháp tuyến lần lượt là n→=1;−2;1,n‘→=3;1;−5

cosP,P‘=1.3+−2.1+1.−51+−22+12.32+12+−52=4210

Suy ra ((P), (P’)) ≈ 73,98°.

c) Mặt phẳng (P) và (P’) có vectơ pháp tuyến lần lượt là n→=1;0;1,n‘→=0;3;3

cosP,P‘=1.0+0.3+1.312+12.32+32=336=12

Suy ra ((P), (P’)) = 60°.

Thực hành 12 trang 59 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’. Cho biết A(0; 0; 0), B(1; 0; 0), D(0; 5; 0), A'(0; 0; 3). Tính góc giữa:

a) Hai đường thẳng AC và BA’;

b) Hai mặt phẳng (BB’D’D) và (AA’C’C);

c) Đường thẳng AC’ và mặt phẳng (A’BD).

Lời giải:

Thực hành 12 trang 59 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ với O trùng với A.

Ta có A'(0; 0; 3), B(1; 0; 0), A(0; 0; 0), C(1; 5; 0), B'(1; 0; 3), D(0; 5; 0), C'(1; 5; 3)

a) Đường thẳng AC nhận AC→=1;5;0 làm vectơ chỉ phương.

Đường thẳng BA’ nhận BA‘→=−1;0;3 làm vectơ chỉ phương.

Khi đó cosAC,BA‘=1.−1+5.0+0.312+52.−12+32=1265

Suy ra (AC, BA’) ≈ 86,44°.

b) Ta có BB‘→=0;0;3,BD→=−1;5;0, AC→=1;5;0, AA‘→=0;0;3.

Ta có BB‘→,BD→=−15;−3;0, AC→,AA‘→=15;−3;0.

Mặt phẳng (BB’D’D) nhận n→=−13BB‘→,BD→=5;1;0 làm vectơ pháp tuyến.

Mặt phẳng (AA’C’C) nhận n‘→=13AC→,AA‘→=5;−1;0 làm vectơ pháp tuyến.

Khi đó cosBB‘D‘D,AA‘C‘C=5.5+1.−1+0.052+1.52+1=2426=1213.

Suy ra ((BB’D’D), (AA’C’C)) ≈ 22,62°.

c) Ta có AC‘→=1;5;3, A‘B→=1;0;−3,A‘D→=0;5;−3, A‘B→,A‘D→=15;3;5.

Đường thẳng AC’ nhận AC‘→=1;5;3 làm vectơ chỉ phương.

Mặt phẳng (A’BD) nhận n→=A‘B→,A‘D→=15;3;5 làm vectơ pháp tuyến.

Ta có sinAC‘,A‘BD=1.15+5.3+3.512+52+32.152+32+52=457185.

Suy ra (AC’, (A’BD)) ≈ 28,21°.

Vận dụng 7 trang 59 Toán 12 Tập 2: Để làm thí nghiệm về chuyển động trong mặt phẳng nghiêng, người làm thí nghiệm đã thiết lập sẵn một hệ tọa độ Oxyz. Tính góc giữa mặt phẳng nghiêng (P): 4x + 11z + 5 = 0 và mặt sàn (Q): z – 1 = 0.

Vận dụng 7 trang 59 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến n→=4;0;11

Mặt phẳng (Q) có vectơ pháp tuyến n‘→=0;0;1

Có cosP,Q=4.0+0.0+11.142+112.12=11173.

Suy ra ((P), (Q)) ≈ 33,25°.

BÀI TẬP

Bài 1 trang 59 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng a trong mỗi trường hợp sau:

a) Đường thẳng a đi qua điểm M(0; −2; −3) và có vectơ chỉ phương a→=1;−5;0.

b) Đường thẳng a đi qua hai điểm A(0; 0; 2) và B(3; −2; 5).

Lời giải:

a) Đường thẳng a đi qua điểm M(0; −2; −3) và có vectơ chỉ phương a→=1;−5;0 có phương trình tham số là x=ty=−2−5tz=−3

b) Có AB→=3;−2;3.

Đường thẳng a đi qua hai điểm A(0; 0; 2) và nhận AB→=3;−2;3 làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là x=3ty=−2tz=2+3t.

Bài 2 trang 59 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình chính tắc của đường thẳng b trong mỗi trường hợp sau:

a) Đường thẳng b đi qua điểm M(1; −2; −3) và có vectơ chỉ phương a→=5;−3;2.

b) Đường thẳng b đi qua hai điểm A(4; 7; 1) và B(6; 1; 5).

Lời giải:

a) Đường thẳng b đi qua điểm M(1; −2; −3) và có vectơ chỉ phương a→=5;−3;2 có phương trình chính tắc là x−15=y+2−3=z+32.

b) AB→=2;−6;4.

Đường thẳng b đi qua hai điểm A(4; 7; 1) và nhận a→=12AB→=1;−3;2 làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là

Bài 3 trang 59 Toán 12 Tập 2: Cho đường thẳng d có phương trình chính tắc x−31=y+33=z−27.

a) Tìm một vectơ chỉ phương của d và một điểm trên d.

b) Viết phương trình tham số của d.

Lời giải:

a) Ta có đường thẳng d đi qua M(3; −3; 2) và có một vectơ chỉ phương là a→=1;3;7.

b) Phương trình tham số của d là x=3+ty=−3+3tz=2+7t

Bài 4 trang 59 Toán 12 Tập 2: Trong trò chơi mô phỏng bắn súng 3D trong không gian Oxyz, một xạ thủ đang ngắm với tọa độ khe ngắm và đầu ruồi lần lượt là M(3; 3; 1,5), N(3; 4; 1,5). Viết phương trình tham số của đường ngắm bắn của xạ thủ (xem như đường thẳng MN).

Bài 4 trang 59 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

Ta có MN→=0;1;0

Đường thẳng MN đi qua M(3; 3; 1,5) và nhận MN→=0;1;0 làm vectơ chỉ phương có phương trình là x=3y=3+tz=1,5

Bài 5 trang 60 Toán 12 Tập 2: Xét vị trí tương đối giữa các cặp đường thẳng sau:

a) d:x=1+ty=−1+2tz=−2+t và d‘:x=2+2t‘y=3+4t‘z=2t‘;

b) d:x−11=y−22=z−32 và d‘:x−21=y−15=z−11.

Lời giải:

a) Đường thẳng d đi qua M(1; −1;−2) và có vectơ chỉ phương a→=1;2;1

Đường thẳng d’ đi qua N(2; 3; 0) và có vectơ chỉ phương a‘→=2;4;2=2a→

Thay tọa độ điểm M vào phương trình đường thẳng d’ ta được:

1=2+2t‘−1=3+4t‘−2=2t‘⇔t‘=−12t‘=−1t‘=−1(vô lí).

Suy ra d // d’.

b) Đường thẳng d đi qua M(1; 2; 3) và có vectơ chỉ phương a→=1;2;2

Đường thẳng d’ đi qua N(2; 1; 1) và có vectơ chỉ phương a‘→=1;5;1

Có MN→=1;−1;−2, a→,a‘→=−8;1;3.

Có MN→.a→,a‘→=1.−8+−1.1+−2.3=−15≠0.

Do đó d và d’ chéo nhau.

Bài 6 trang 60 Toán 12 Tập 2: Viết phương trình tham số của đường thẳng d đi qua điểm A(1; 0; 1) và song song với đường thẳng d’: x+13=y−12=z−14

Lời giải:

Đường thẳng d’ có vectơ chỉ phương là a→=3;2;4

Vì d // d’ nên đường thẳng d nhận a→=3;2;4 làm vectơ chỉ phương.

Đường thẳng d đi qua điểm A(1; 0; 1) và nhận a→=3;2;4 làm vectơ chỉ phương có phương trình tham số là x=1+3ty=2tz=1+4t

Bài 7 trang 60 Toán 12 Tập 2: Trên phần mềm mô phỏng 3D một máy khoan trong không gian Oxyz, cho biết phương trình trục a của mũi khoan và một đường rãnh b trên vật cần khoan (Hình 18) lần lượt là: a:x=1y=2z=3t và b:x=1+4t‘y=2+2t‘z=6

a) Chứng minh a, b vuông góc và cắt nhau.

b) Tìm giao điểm của a và b.

Bài 7 trang 60 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Đường thẳng a đi qua M(1; 2; 0) và có vectơ chỉ phương là a→=0;0;3

Đường thẳng b đi qua N(1; 2; 6) và có vectơ chỉ phương a‘→=4;2;0

Có a→.a‘→=0.4+0.2+3.0=0. Suy ra a ⊥ b.

Ta xét hệ 1=1+4t‘2=2+2t‘3t=6⇔t‘=0t‘=0t=2. Suy ra hệ có nghiệm duy nhất.

Do đó a và b cắt nhau.

b) Thay t = 2 vào phương trình đường thẳng a ta được x=1y=2z=6

Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng này là (1; 2; 6).

Bài 8 trang 60 Toán 12 Tập 2: Tính góc giữa hai đường thẳng d:x−32=y+54=z−72 và d‘:x−13=y+73=z−126.

Lời giải:

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là a→=2;4;2

Đường thẳng d’ có vectơ chỉ phương là a‘→=3;3;6

Có cosd,d‘=2.3+4.3+2.622+42+22.32+32+62=3036=56.

Suy ra (d, d’) ≈ 33,56°.

Bài 9 trang 60 Toán 12 Tập 2: Tính góc giữa đường thẳng d: x+22=y+22=z−11 và mặt phẳng (P): 3y – 3z + 1 = 0.

Lời giải:

Đường thẳng d có vectơ chỉ phương là a→=2;2;1

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n→=0;3;−3

sind,P=2.0+2.3+1.−322+22+12.32+−32=392=132

Suy ra (d, (P)) ≈ 13,63°.

Bài 10 trang 60 Toán 12 Tập 2: Tính góc giữa hai mặt phẳng (P): 4y + 4z + 1 = 0 và (P’): 7x + 7z + 2 = 0.

Lời giải:

Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n→=0;4;4

Mặt phẳng (P’) có vectơ pháp tuyến là n‘→=7;0;7

cosP,P‘=0.7+4.0+4.742+42.72+72=2856=12

Suy ra ((P), (P’)) = 60°.

Bài 11 trang 60 Toán 12 Tập 2: Trên một cánh đồng điện mặt trời, người ta đã thiết lập sẵn một hệ tọa độ Oxyz. Hai tấm pin năng lượng lần lượt nằm trong hai mặt phẳng (P): 2x + 2z + 1 = 0 và (P’): x + z + 7 = 0.

a) Tính góc giữa (P) và (P’).

b) Tính góc hợp bởi (P) và (P’) với mặt đất (Q) có phương trình z = 0.

Bài 11 trang 60 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Mặt phẳng (P) có vectơ pháp tuyến là n→=2;0;2

Mặt phẳng (P’) có vectơ pháp tuyến là n‘→=1;0;1

cosP,P‘=2.1+0.0+2.122+22.12+12=44=1

Suy ra ((P), (P’)) = 0°.

b) Mặt phẳng (Q) có vectơ pháp tuyến là nQ→=0;0;1

cosP,Q=2.0+0.0+2.122+22.12=222=12.

Suy ra ((P), (Q)) = 45°.

cosP‘,Q=1.0+0.0+1.112+12.1=12.

Suy ra ((P’), (Q)) = 45°.

Bài 12 trang 60 Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hình lăng trụ đứng OBC.O’B’C’ có đáy là tam giác OBC vuông tại O. Cho biết B(3; 0; 0), C(0; 1; 0), O'(0; 0; 2). Tính góc giữa:

a) Hai đường thẳng BO’ và B’C;

b) Hai mặt phẳng (O’BC) và (OBC);

c) Đường thẳng B’C và mặt phẳng (O’BC)

Lời giải:

Bài 12 trang 60 Toán 12 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 12

Chọn hệ trục như hình vẽ

O(0; 0; 0), B(3; 0; 0), C(0; 1; 0), O'(0; 0; 2), B'(3; 0; 2), C'(0; 1; 2).

a) Đường thẳng BO’ nhận BO‘→=−3;0;2 làm vectơ chỉ phương.

Đường thẳng B’C nhận B‘C→=−3;1;−2 làm vectơ chỉ phương.

cosBO‘,B‘C=−3.−3+0.1+2.−2−32+22.−32+12+−22=5182

Suy ra (BO’, B’C) ≈ 68,25°.

b) Mặt phẳng (OBC) Ì (Oxy) nên nhận k→=0;0;1 làm vectơ pháp tuyến.

Mặt phẳng (O’BC) có phương trình đoạn chắn là: x3+y1+z2=1 ⇔ 2x + 6y + 3z = 6 có vectơ pháp tuyến n→=2;6;3

cosO‘BC,OBC=31.22+62+32=37.

Suy ra ((O’BC), (OBC)) ≈ 64,62°.

c) Đường thẳng B’C nhận B‘C→=−3;1;−2 làm vectơ chỉ phương.

Mặt phẳng (O’BC) có vectơ pháp tuyến n→=2;6;3

sinB‘C,O‘BC=−3.2+1.6+−2.3−32+12+−22.22+62+32=6714

Suy ra (B’C, (O’BC)) ≈ 13,24°.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 1. Phương trình mặt phẳng

Bài 2. Phương trình đường thẳng trong không gian

Bài 3. Phương trình mặt cầu

Bài tập cuối chương V

Bài 1. Xác suất có điều kiện

Bài 2. Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes

Tags : Tags 1. Giải sgk Toán 12 Kết nối tri thức Giải bài tập Toán 12 Kết nối tri thức Tập 1   chi tiết)   Tập 2 (hay
Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng

Next post

Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu

Bài liên quan:

Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Minh hoạ và tính tích phân bằng phần mềm GeoGebra

Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính giá trị gần dúng tích phân bằng máy tính cầm tay

Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6 trang 80

Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes

Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Xác suất có điều kiện

Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5 trang 66

Mục lục Giải bài tập Toán 12

Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng hình học của tích phân

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Mục lục Giải bài tập Toán 12
  2. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính đơn diệu và cực trị của hàm số
  3. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
  4. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Đường tiệm cận của đồ thị hàm số
  5. Giải SGK Toán 12 Bài 4 (Chân trời sáng tạo): Khảo sát và vẽ đồ thị một số hàm số cơ bản
  6. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 1 trang 37
  7. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vectơ và các phép toán trong không gian
  8. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Toạ độ của vectơ trong không gian
  9. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ
  10. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 2 trang 65
  11. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Khoảng biến thiên và khoảng tử phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm
  12. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Phương sai và độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm
  13. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 3
  14. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Vẽ đồ thị hàm số bằng phần mềm Geogebra
  15. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng máy tính cầm tay
  16. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Nguyên hàm
  17. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Tích phân
  18. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Ứng dụng hình học của tích phân
  19. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 4 trang 28
  20. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt phẳng
  21. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Phương trình mặt cầu
  22. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 5 trang 66
  23. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Xác suất có điều kiện
  24. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes
  25. Giải SGK Toán 12 (Chân trời sáng tạo): Bài tập cuối chương 6 trang 80
  26. Giải SGK Toán 12 Bài 1 (Chân trời sáng tạo): Tính giá trị gần dúng tích phân bằng máy tính cầm tay
  27. Giải SGK Toán 12 Bài 2 (Chân trời sáng tạo): Minh hoạ và tính tích phân bằng phần mềm GeoGebra
  28. Giải SGK Toán 12 Bài 3 (Chân trời sáng tạo): Sử dụng phần mềm GeoGebra dể biểu diễn hình học toạ độ trong không gian

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán