Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

By admin 03/10/2023 0

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Phần 1: Trắc nghiệm Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Câu 1. Cho phản ứng: NaCl + H2SO4 đặc →≥400oC

Sản phẩm thu được là

A. NaHSO4 và HCl;

B. Cl2, SO2, Na2SO4 và H2O;

C. Na2SO4 và HCl;

D. Không phản ứng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

2NaCl + H2SO4 đặc →≥400oC Na2SO4 + 2HCl ↑

Câu 2. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì:

(1) Ion Cl− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2.

(2) Ion Br− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2.

(3) Ion I− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng.

Khẳng định đúng là

A. (1)

B. (1), (2) và (3)

C. (2) và (3)

D. (1) và (2)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì:

(1) Ion Cl− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2 ⇒ sai. Vì ion Cl− không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.

(2) Ion Br− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2 ⇒ đúng.

(3) Ion I− khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng ⇒ đúng.

Câu 3. Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là

A. Hydrochloric acid;

B. Hydrofluoric acid;

C. Hydrobromic acid;

D. Hydroiodic acid.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrochloric acid (HF) đến hydroiodic acid (HI).

Do đó hydroiodic acid có tính acid mạnh nhất.

Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do

A. sự tăng khối lượng phân tử từ HF đến HI;

B. sự giảm độ phân cực của liên kết từ HF đến HI;

C. sự giảm độ bền liên kết từ HF đến HI;

D. sự tăng kích thước từ HF đến HI.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do sự giảm độ bền liên kết từ HF đến HI (năng lượng liên kết giảm, độ dài liên kết tăng).

Câu 5. Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide?

A. BaCl2 + H2SO4 ⟶ BaSO4 ↓ + 2HCl;

B. HI + NaOH ⟶ NaI + H2O;

C. 2HBr + H2SO4 ⟶ Br2 + SO2 ↑ + 2H2O;

D. CaO + 2HCl ⟶ CaCl2 + H2O.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

BaCl2–1+ H2SO4 ⟶ BaSO4 ↓ + 2HCl–1

HI–1+ NaOH ⟶NaI–1+ H2O

CaO + 2HCl–1⟶CaCl2–1+ H2O

Phản ứng chứng minh tính khử của các ion halide là:

2HBr–1+ H2SO4 ⟶ Br20+ SO2 ↑ + 2H2O

Bromide có số oxi hóa tăng từ − 1 lên 0, thể hiện tính khử trong phản ứng.

Câu 6. Hydrogen halide là

A. đơn chất halogen (X2);

B. hợp chất của hydrogen với halogen (HX);

C. hợp chất của hydrogen với chlorine (HCl);

D. hợp chất của hydrogen với halogen và oxygen (HXO).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen (HX).

Câu 7. Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. HF;

B. HCl;

C. HBr;

D. HI.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Từ HCl đến HI nhiệt độ sôi tăng dần. Riêng HF có nhiệt độ sôi cao nhất, cao bất thường do tạo được liên kết hydrogen liên phân tử.

… H – F … H – F …

Câu 8. Quá trình ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng là

A. 2X–1⟶ X20+ 2e;

B. 2X–1+ 2e ⟶ X20;

C. 2X+1+ 2e ⟶ X20;

D. 2X–2⟶ X20+ 2e.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Quá trình ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng là 2X–1⟶ X20+ 2e.

Câu 9. Nhận định sai khi nói về tính acid của các dung dịch HCl, HBr, HI là

A. làm quỳ tím chuyển màu xanh;

B. tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học;

C. tác dụng với basic oxide, base;

D. tác dụng với một số muối.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Các dung dịch HCl, HBr, HI có tính acid nên làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

Do đó, nhận định A sai.

Câu 10. Cho phản ứng: KI + H2SO4⟶ I2 + H2S + K2SO4 + H2O

Hệ số cân bằng của H2SO4 là

A. 8

B. 5

C. 4

D. 3

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

KI–1 + H2S+6O4 ⟶ I20 + H2S–2 + K2SO4 + H2O

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 (có đáp án): Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

⇒ 8KI–1 + 5H2S+6O4 ⟶ 4I20 + H2S–2 + 4K2SO4 + 4H2O

Câu 11. Trong các ion halide X–, ion có tính khử mạnh nhất là

A. F−

B. I−

C. Br−

D. Cl−

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong các ion halide X−,ion có tính khử mạnh nhất là I−.

Câu 12. Dung dịch hydrohalic acid nào không được bảo quản trong lọ thủy tinh?

A. HCl;

B. HF;

C. HBr;

D. HI.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Hydrofluoric acid (HF) có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh theo phản ứng:

SiO2 + 4HF ⟶ SiF4 + 2H2O

Do đó không bảo quản dung dịch HF trong lọ thủy tinh.

Câu 13. Nhỏ vài giọt dung dịch silver nitrate vào ống nghiệm chứa dung dịch hydrohalic acid thì thấy không có hiện tượng xảy ra. Công thức của hydrohalic acid đó là

A. HCl;

B. HF;

C. HBr;

D. HI.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

AgNO3 (aq) + HF (aq) ⟶ Không xảy ra phản ứng.

Do đó, không có hiện tượng xảy ra.

Câu 14. Thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3 là

A. Dùng quỳ tím;

B. Dùng dung dịch H2SO4;

C. Dùng dung dịch Ca(OH)2;

D. Dùng dung dịch AgNO3.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

AgNO3(aq)+ NaNO3(aq)⟶ không phản ứng.

Do đó không hiện tượng.

AgNO3(aq)+ NaCl(aq) ⟶ NaNO3(aq)+ AgCl (s)↓ (trắng)

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.

Vậy thuốc thử để phân biệt dung dịch NaCl và NaNO3 là dung dịch AgNO3.

Câu 15. Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ cho đời sống, sản xuất… là ứng dụng của

A. hydrogen fluoride;

B. hydrogen chloride;

C. hydrogen bromide;

D. hydrogen iodide;

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Dùng để loại bỏ gỉ thép; sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ cho đời sống, sản xuất… là ứng dụng của hydrogen chloride.

Phần 2: Lý thuyết Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

I. Tính chất vật lí của hydrogen halide

– Hydrogen halide là hợp chất của hydrogen với halogen, công thức tổng quát là HX, với X là halogen. Hậu tố “ide” trong hydrogen halide được thay thế từ hậu tố “ine” của tên halogen.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide tăng dần từ HCl đến HI.

Giải thích: Khối lượng phân tử tăng làm tăng năng lượng cần thiết cho quá trình sôi; đồng thời, sự tăng kích thước và số electron trong phân tử dẫn đến tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

+ Các phân tử hydrogen fluoride hình thành liên kết hydrogen liên phân tử, loại liên kết này bền hơn tương tác van der Waals, nên nhiệt độ sôi của hydrogen flouride cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại.

+ Nhờ liên kết hydrogen giữa các phân tử nên hydrogen fluoride khó bay hơi hơn các hydrogen halide còn lại.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

II. Hydrohalic acid

– Các hydrogen halide tan trong nước, tạo thành hydrohalic acid tương ứng.

– Tính acid của các hydrohalic acid tăng dần từ hydrofluoric acid đến hydroiodic acid.

– Hydrofluoric acid (HF) là acid rất yếu, nhưng có tính chất đặc biệt là ăn mòn thủy tinh, phương trình hóa học của phản ứng:

SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O

– Các dung dịch HCl, HBr, HI là những acid mạnh, có đầy đủ tính chất hóa học chung của acid như: làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học, tác dụng với basic oxide, base và một số muối.

Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

CaO + 2HBr → CaBr2 + H2O

K2CO3 + 2HI → 2KI + H2O + CO2

III. Tính khử của các ion halide

– Trong ion halide, các halogen có số oxi hóa thấp nhất là -1, do đó ion halide chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng oxi hóa – khử.

– Tính khử của các ion halide tăng theo chiều: F– < Cl– < Br– < I–

Ví dụ: Khi đun nóng các muối khan halide với H2SO4 đặc:

+ Ion chloride không khử được H2SO4 nên chỉ xảy ra phản ứng trao đổi.

KCl + H2SO4 (đặc) → KHSO4 + HCl↑

+ Ion bromide khử H2SO4 đặc thành SO2 và Br– bị oxi hóa thành Br2, sản phẩm có màu vàng đậm.

2KBr + 2H2SO4 (đặc)  → Br2 + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O

 + Ion iodide có thể khử H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng và I– bị oxi hóa thành I2 có màu đen tím.

2KI + 2H2SO4 (đặc)  → I2↓ + SO2↑ + K2SO4 + 2H2O

6KI + 4H2SO4 (đặc)  → 3I2↓ + S↓ + 3K2SO4 + 4H2O

8KI + 5H2SO4 (đặc)  → 4I2 + H2S↑ + 4K2SO4 + 4H2O

IV. Nhận biết ion halide trong dung dịch

– Phân biệt các ion F–, Cl–, Br– và I– bằng cách cho dung dịch silver nitrate (AgNO3) vào dung dịch muối của chúng.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

– Phương trình hóa học minh họa:

NaF + AgNO3 → không phản ứng

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3

NaI + AgNO3 → AgI↓ + NaNO3

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

V. Ứng dụng của các hydrogen halide

– Hydrogen fluoride: Dùng để tẩy cặn trong các thiết bị trao đổi nhiệt; chất xúc tác trong các nhà máy lọc dầu, công nghệ làm giàu uranium, sản xuất dược phẩm, …

– Hydrogen chloride: Dùng để loại bỏ gỉ thép, sản xuất chất tẩy rửa nhà vệ sinh, các hợp chất vô cơ và hữu cơ phục vụ đời sống và sản xuất,…

– Hydrogen bromide: Làm chất xúc tác cho các phản ứng hữu cơ, tổng hợp chất chống cháy chứa nguyên tố bromine như tetrabromobisphenol A, điều chế nhựa epoxy, sản xuất các vi mạch điện tử.

– Hydrogen iodide: Dùng làm chất khử phổ biến trong các phản ứng hóa học; sản xuất iodine và ankyl iodide…

Xem thêm các bài trắc nghiệm Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA

Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Các loại va chạm (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Next post

Văn bản Hê-ra-clet đi tìm táo vàng – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán