Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

30 bài tập về axit sunfuric và muối sunfat có đáp án

By admin 04/10/2023 0

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

30 BÀI TẬP VỀ AXIT SUNFURIC VÀ MUỐI SUNFAT

Câu 1: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?

  • Cu và Cu(OH)2.     B. Fe và Fe(OH)3.
  • C và CO2.     D. S và H2S.
    • Đáp án B

    Fe + H2SO4 (l) → FeSO4 + H2

    2Fe(OH)3 + 3H2SO4 (l) → Fe2(SO4)3 + 6H2O

    Câu 2: H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây?

  • Oxi hóa mạnh.     B. Háo nước.
  • Axit mạnh.     D. Khử mạnh.
    • Đáp án B

    Câu 3: Cho 1,3g Zn và 0,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là

  • 0,448l.     B. 0,224l.
  • 6,72l.     D. 0,672l.
    • Đáp án D

    nZn = 0,02 mol, nFe = 0,01 mol

    khí sinh ra là H2

    Bảo toàn số mol e ta có: 2nZn + 2nFe = 2nkhí → nkhí = 0,03 mol

    → V = 0,03.22,4 = 0,672 lít.

    Câu 4: Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

  • 0,448 lít.     B. 0,336 lít.
  • 0,112 lít.     D. 0,224 lít.
    • Đáp án B

    nCu = 0,015 mol

    bảo toàn số mol e: 2.nCu = 2.nkhí → nkhí = 0,015 mol

    → V = 0,015.22,4 = 0,336 lít.

    Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là?

  • 9,52.     B. 10,27.
  • 8,98.     D. 7,25.
    • Đáp án C

    Bảo toàn nguyên tố H có naxit = nkhí = 0,06 mol

    Bảo toàn khối lượng: mx + maxit = mmuối + mkhí

    → mmuối = 3,22 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 gam.

    Câu 6: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là

  • 80.     B. 40.
  • 20.     D. 60.
    • Đáp án B

    Fe (0,1) + H2SO4 → FeSO4 (0,1 mol) + H2

    10FeSO4 (0,1) + 2KMnO4 (0,02 mol) + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

    V = 0,02 : 0,5 = 0,04 lít = 40ml.

    Câu 7: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là

  • 101,68 gam.     B. 88,20 gam.
  • 101,48 gam.    D. 97,80 gam.
    • Đáp án C

    Bảo toàn H có naxit = nkhí = 0,1 mol → mdd axit = 0,1.98 : 10% = 98 gam.

    Bảo toàn khối lượng: mkl + mdd axit = mdd muối + mkhí

    → mdd muối = 3,68 + 98 – 0,1.2 = 101,48 gam.

    Câu 8: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là khí duy nhất và là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là

  • FeS.     B. FeS2.
  • FeO     D. FeCO3.
    • Đáp án C

    nkhí = 0,005 mol

    Khí thu được chỉ có SO2 → loại FeCO3

    Bảo toàn e có: n.0,01 = 2.0,005 → n = 1 (n là số e nhường)

    → FeO thỏa mãn.

    Câu 9: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

  • Al2O3, Ba(OH)2, Ag.
  • CuO, NaCl, CuS.
  • FeCl3, MgO, Cu.
  • BaCl2, Na2CO3, FeS.
    • Đáp án D

    Ag, Cu, CuS không phản ứng với H2SO4 loãng.

    Câu 10: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?

  • Na.    B. Al.
  • Mg.    D. Cu.
    • Đáp án D

    Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

    Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

  • 2,24.    B. 3,36.
  • 1,12.    D. 4,48.
    • Đáp án A

    Câu 12: Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thu được 13,44 lít khí (đktc). % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là

  • 44% và 66%.     B. 54% và 46%.
  • 50% và 50%.    D. 94% và 16%.
    • Đáp án B

    Cu không phản ứng

    Bảo toàn e → 3.nAl = 2.nkhí → nAl = 0,4

    %mAl = 54%.

    Câu 13: Công thức của oleum là

  • H2SO4.SO3.     B. H2SO4.nH2O.
  • H2SO4.nSO3.     D. H2SO4.nSO2.
    • Đáp án C

    Câu 14: Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?

  • Rót nước vào axit, khuấy đều.
  • Rót từ từ nước vào axit, khuấy đều.
  • Rót từ từ axit vào nước, khuấy đều.
  • Rót nhanh axit vào nước, khuấy đều.
    • Đáp án C

    Câu 15: Phản ứng nào sau đây là sai?

  • 2FeO + 4H2SO4đặc→ Fe2(SO4)3+ SO2 + 4H2O.
  • Fe2O3+ 4H2SO4đặc→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
  • FeO + H2SO4loãng→ FeSO4+ H2O .
  • Fe2O3+ 3H2SO4loãng→ Fe2(SO4)3 + 3H2O.
    • Đáp án B

    Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

    Câu 16: Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?

  • Khí CO2.     B. Khí H2S.
  • Khí NH3.     D. Khí SO3.
    • Đáp án A

    CO2 không phản ứng với axit sunfuric đặc.

    Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là

  • 2,24.    B. 3,36.
  • 1,12.    D. 4,48.
    • Đáp án A

    Bảo toàn số mol electron có:

    2.nZn = 2.nkhí → nkhí = nZn = 0,1 mol

    V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

    Câu 18: Hòa tan hết 0,2 mol Fe(OH)2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

  • 2,24 lít.     B. 3,36 lít.
  • 4,48 lít.     D. 6,72 lít.
    • Đáp án A

    Bảo toàn số mol electron có:

    V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

    Câu 19: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, sản phẩm khí thu được là

  • CO2và SO2.    B. SO3và CO2.
  • SO2.     D. CO2.
    • Đáp án A

    2FeCO3 + 4H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O

    Câu 20: Để nhận ra sự có mặt của ion sunfat trong dung dịch, người ta thường dùng

  • quỳ tím.
  • dung dịch muối Mg2+.
  • dung dịch chứa ion Ba2+.
  • thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2.
    • Đáp án C

    Ba2+ + SO42- → BaSO4 (↓ trắng).

    Câu 21: Các khí sinh ra khi cho saccarozơ vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là

  • H2S và CO2.     B. H2S và SO2.
  • SO3và CO2.     D. SO2và CO2.
    • Đáp án D

    Câu 22: Những kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dd H2SO4 đặc, nguội?

  • Al và Zn.     B. Al và Fe.
  • Fe và Cu.     D. Fe và Mg.
    • Đáp án B

    Câu 23: Cho các chất: Cu, CuO, NaCl, Mg, KOH, C, Na2CO3 số chất vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là

  • 3.     B. 4.
  • 5.     D. 6.
    • Đáp án B

    4 chất là CuO, Mg, KOH, Na2CO3.

    Câu 24: Cho 11,2 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

  • 2,24 lít.     B. 3,36 lít.
  • 4,48 lít.     D. 6,72 lít.
    • Đáp án C

    Cu không phản ứng

    → V = 0,2.22,4 = 4.48 lít.

    Câu 26: Khi cho Fe vào các axit sau, trường hợp nào không xảy ra phản ứng?

  • HCl.     B. H2SO4đặc, nóng.
  • H2SO4loãng.    D. H2SO4đặc, nguội.
    • Đáp án D

    Fe bị thụ động trong H2SO4đặc, nguội.

    Câu 27: Hoà tan hoàn toàn 0,8125g một kim loại hoá trị II và dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,28 lít khí SO2 (đktc). Kim loại đã dùng là

  • Mg.     B. Cu.
  • Zn.     D. Fe.
    • Đáp án C

    Bảo toàn số mol e có: 2.nKL = 2.nkhí

    Câu 28: Trường hợp nào tác dụng với H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng đều cho sản phẩm giống nhau?

  • Fe.     B. FeO.
  • Fe2O3.    D. Fe3O4.
    • Đáp án C

    Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

    Fe2O3 + 3H2SO4loãng → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

    Câu 29: Cho m(g) hỗn hợp A gồm 3 kim loại Al, Zn, Cu. Lấy 0,1 mol A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,68 lít khí ở đktc và 2,4g kim loại không tan. Mặt khác, lấy 22,05g A Cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thu được a mol khí SO2 (đktc).Giá trị của a là

  • 0,45.    B. 0,35.
  • 0,55.    D. 0,25.
    • Đáp án A

    Trong 0,1 mol A:

    – nCu = 0,0375 (mol)

    – Gọi số mol Al; Zn x và y (mol);

    ⇒ x = 0,025; y = 0,0375 (mol)

    – mA = 11,025 (mol)

    Tính a:

    Áp dụng định luật bảo toàn e: 2a = 2.(2.0,0375 + 3.0,025 + 2.0,0375) ⇒ a = 0,45 (mol).

    Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm 3 kim loại: Fe; Zn và Cu.

    + TN1: Cho 4,74 gam X phản ứng hoàn toàn trong H2SO4 loãng thấy thoát ra 1,568 lít khí ở đktc.

    + TN2: Cho 0,16 mol X phản ứng với H2SO4 đặc, nóng, dư thấy thoát ra 4,704 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất ở đktc.

    % khối lượng của Fe, Cu, Zn trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

  • 59,07%, 27,43% và 13,50%.
  • 59,07%, 13,50% và 27,43%.
  • 20 %, 20% và 60%.
  • 30%, 30% và 40%.
    • Đáp án B

    Gọi số mol Fe; Zn; Cu trong TN1 lần lượt là a,b,c (mol);

    Theo Kl: 56a + 65b + 64c = 4,74 (1)

    Bảo toàn e hoặc viết PTHH → a + b = 0,07 (2)

    Gọi số mol Fe; Zn; Cu trong TN2 lần lượt là ka; kb; kc (mol)

    ⇒ k(a + b + c) = 0,16 (3)

    lại có nSO2 = 0,21. Bảo toàn e hoặc viết PTHH → k(3a + 2b + 2c) = 0,42 (4)

    Lấy (3)/(4)

    ⇒ 0,06a – 0,1b – 0,1c = 0 (5)

    Từ (1), (2), (5) Giải hệ ⇒ a = 0,05; b = 0,02; c = 0,01

    • %mFe = .100=59,07%
    • %mZn = .100=27,43%
    • %mCu = 100 – 59,07 – 27,43 = 13,5%

     

     

     

    Xem thêm

    Share
    facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
    Post navigation
    Previous post

    Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 10 (Cánh diều): Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á (thời kì cổ-trung đại)

    Next post

    20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 11 (Cánh diều 2023) có đáp án: Hành trình phát triển và thành tựu của văn minh Đông Nam Á thời kì cổ – trung đại

    Bài liên quan:

    20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

    20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

    Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

    Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

    Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

    Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

    Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

    Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

    Leave a Comment Hủy

    Mục lục

    1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
    5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
    6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
    7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
    8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
    9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
    10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
    11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
    12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
    13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
    14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
    15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
    19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
    20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
    21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
    25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
    26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
    27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
    29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
    31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
    32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
    33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
    36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
    37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
    38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
    41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
    42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
    43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
    47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
    48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
    49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
    • Sach toan
    • Giới thiệu
    • LOP 12
    • Liên hệ
    • Sitemap
    • Chính sách
    Back to Top
    Menu
    • Môn Toán