Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

30 câu trắc nghiệm về cân bằng phản ứng-tốc độ phản ứng hóa học

By admin 04/10/2023 0

BTTN CÂN BẰNG PHẢN ỨNG – TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

Câu 1: Cho cân bằng hóa học sau:  

2SO2 (k) +O2 (k)            2SO3 (k); ∆H < 0

Cho các biện pháp: (1) tăng nhiệt độ, (2) tăng áp suất chung của hệ phản ứng, (3) hạ nhiệt độ, (4) dùng thêm chất xúc tác V2O5, (5) giảm nồng độ SO3, (6) giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận?

A.(1), (2), (4), (5)                                   B.(2), (3), (5)          C.(2), (3), (4), (6)         D. (1), (2), (4).

Lời giải

Dựa vào phản ứng: 2SO2 (k) +O2 (k)        2 SO3 (k);  ∆H < 0

– Đây là một phản ứng tỏa nhiệt (∆H < 0).

– Có sự chênh lệch số mol trước và sau phản ứng.

Vì vậy, các yếu tố làm cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận là:

+ Hạ nhiệt độ (2).

+ Tăng áp suất (3).

+ Giảm nồng độ SO3 (5).

Chọn đáp án B.

Câu 2: Cho cân bằng hóa học:

H2 (k) + I2 (k)             2HI (k); DH > 0.

Cân bằng không bị chuyển dịch khi:

A. Tăng nhiệt độ của hệ                         B. Giảm nồng độ HI

C. Tăng nồng độ H2                                D. Giảm áp suất chung của hệ.

Lời giải

Từ phản ứng: H2 (k) + I2 (k)             2HI (k); DH > 0.

– Đây là phản ứng thu nhiệt (DH > 0)

– ∑số mol trước khi phản ứng = ∑số mol sau khi phản ứng, do đó áp suất chung của hệ không làm thay đổi sự của dịch chuyển cân bằng.

Chọn đáp án D.

Câu 3 : Cho cân bằng:

2SO2 (k) + O2(k)        2SO3 (k).

Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là:

A. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

B. Phản ứng nghịch tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi  tăng nhiệt độ.

C. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

D. Phản ứng thuận tỏa nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.

Lời giải

Khi tăng nhiệt độ tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi chứng tỏ phản ứng dịch theo chiều nghịch. Vì vậy, đây là phản ứng tỏa nhiệt.

Chọn đáp án D.

Câu 4 :  Xét cân bằng:

N2O4(k)         2NO2(k) ở 25oC.

Khi chuyển dich sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2.

A. Tăng 9 lần          B. Tăng 3 lần          C. Tăng 4,5 lần       D. Giảm 3 lần.

Lời giải

Xét phản ứng: N2O4(k)        2NO2(k) ở 250C

[N2O4] tăng lên 9 lần  [NO2] tăng lên là:

Áp dụng công thức: K =  khi tăng [N2O4] lên 9 lần thì [NO2] cần tăng thêm là 3 lần để đạt đến trạng thái cân bằng.

Chọn đáp án B.

Câu 5 : Cho cân bằng sau trong bình kín:

2NO2(k)           N2O4(k)

                                     (màu nâu đỏ)  (không màu)

Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:

A. ∆H > 0, phản ứng tỏa nhiệt              B. ∆H < 0, phản ứng tỏa nhiệt

C. ∆H > 0, phản ứng thu nhiệt              D. ∆H < 0, phản ứng thu nhiệt.

Lời giải

Ta có: 2NO2(k)            N2O4(k), NO2 là màu nâu, N2O4 không màu.

Khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần, chứng tỏ phản ứng xảy ra theo chiều thuận, vì vậy phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt (∆H < 0).

Chọn đáp án B.

 

Câu 6: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3M và 0,7M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở toC, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở toC của phản ứng có giá trị là:

A. 2,500                  B. 3,125                   C. 0,609                  D. 0,500.

Lời giải

Ta có: 3H3 + N2        2NH3 (1). Gọi a là [N2] phản ứng.

Vậy theo phản ứng (1): [H2] phản ứng là 3a; [NH3] phản ứng là 2a.

Khi đạt đến trạng thái cân bằng: [N2] = 0,3 – a, [H2] = 0,7 – 3a

Để đơn giản ta xét 1 lít hỗn hợp.

Sau  khi phản ứng đạt cân bằng: 0,3 – a + 0,7 – 3a + 2a = 1 – 2a

Mặt khác %H2 =

Khi đạt cân bằng [N2] = 0,3 – 0,1 = 0,2 (M)

                        [H2] = 0,7 – 0,3 = 0,4 (M)

                        [NH3] = 0,2 (M).

 KC =

Chọn đáp án B.

Câu 7 :Cho cân bằng hóa học:

2SO2 (k) + O2 (k)       2SO3 (k)

Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là:

A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.

B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.

C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.

D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.

Lời giải

Từ phản ứng 2SO2 (k) + O2 (k)      2SO3 (k) (∆H< 0).

Các bạn cần chú ý đến hai yếu tố của phản ứng sau:

– ∑số mol khí trước khi phản ứng  > ∑số mol khí sau khi phản ứng.

– ∆H < 0 phản ứng tỏa nhiệt.

Tăng nhiệt độ phản ứng dịch chuyển theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch) loại A.

Giảm áp suất phản ứng dịch chuyển theo chiều tăng số mol khí (chiều nghịch) loại C.

Giảm nồng độ SO3 phản ứng dịch chuyển theo chiều thuận, loại D.

Chọn đáp án B.

Câu 8 : Cho cân bằng hóa học:

N2(k) + 3H2(k)         2NH3 (k)

Phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hóa học không bị chuyển dịch khi:

A. Thay đổi áp suất của hệ                    B. Thay đổi nồng độ N2

C. Thay đổi nhiệt độ                              D. Thêm chất xúc tác Fe.

Lời giải

Ta có: N2(k) + 3H2(k) → 2NH3 (k) (∆H< 0).

Như các bạn đã biết, chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng chứ không làm thay đổi cân bằng.

Chọn đáp án D.

Câu 9: Cho phản ứng hóa học H2 + I2 → 2HI. Khi tăng thêm 250 thì tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Nếu tăng nhiệt độ từ 200c đến 1700c thì tốc độ phản ứng tăng?

A. 9 lần                  B. 81 lần                    C. 243 lần                 D. 729 lần.

Lời giải

Ở đây các bạn cần chú ý đến công thức  =  số lần tăng.

Cụ thể: (lần)

Chọn đáp án D.

Câu 10: Cho phản ứng: 2NO + O2­ → NO2. Nhiệt độ không đổi, nếu áp suất của hệ tăng lên 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng?

A. 3 lần                 B. 9 lần                   C. 27 lần                     D. 91 lần.

Lời giải

Áp dụng công thức: V = K[NO]2[O2].

Do nhiệt độ không đổi, vì vậy áp suất tăng 3 lần, có nghĩa thể tích của hệ giảm 3 lần. Suy ra nồng độ mỗi chất tăng lên 3 lần  k tăng lên = [NO]2[O2] = 32. 3 = 27 lần

Chọn đáp án C.

Câu 11: Khi tăng nhiệt độ thêm 100C, tốc độ phản ứng tăng lên 3 lần. Để tốc độ phản ứng ở nhiệt độ 300C tăng lên 81 lần thì thực hiện phản ứng đó ở nhiệt độ?

A. 800C                      B. 600C                    C. 500C                  D. 700C.

Lời giải

Áp dụng công thức: Tốc độ tăng =  = 81 = 34

Chọn đáp án D

Câu 12 : Cho cân bằng hóa học: 

N2 (k) + 3H2 (k)            2NH3(k),

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi:

A. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

B. Giảm áp suất của hệ phản ứng.

C. Tăng áp suất của hệ phản ứng.

D. Thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.

Lời giải

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ phản ứng, bởi vì tổng số mol khí trước phản ứng lớn hơn tổng số mol khí sau phản ứng.

Chọn đáp án C.

Câu 13 :  Cho phản ứng:

H2 (k) + I2 (k)            2HI (k)

Ở nhiệt độ 4300C hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng độ của HI là:

A. 0,151 M             B. 0,320 M              C. 0, 275 M             D. 0,225M.

Lời giải

Từ phản ứng: H2 (k) + I2 (k)             2HI (k)  (1)

Ta có hằng số cân bằng  K =

Gọi a là nồng độ của I2 đã phản ứng, theo (1) ta có:

 khi đạt tới cân bằng là: KC =

 khi đạt tới cân bằng là: KC =

 sinh ra là 2a

Vậy ta có KC =

Suy ra  = 2a = 0,275

Chọn đáp án C.

Câu 14 : Cho các cân bằng sau:

(1) 2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k)

(2) N2(k) + 3H2(k)   2NH3(k)

(3) CO2(k) + H2(k)  CO(k) + H2O(k)

(4) 2HI(k)   H2(k) +  I2(k)

Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hóa học đều không bị chuyển dịch là?

A. (1) và (3)           B. (2) và (4)            C. (1) và (2)            D. (3) và (4).

Lời giải

Khi thay đổi áp suất mà cân bằng hóa học không bị chuyển dịch thì xảy ra trong các phản ứng số mol khí trước và sau phản ứng là như nhau. Vậy có phản ứng (3) và (4) thỏa mãn.

Chọn đáp án D.

Câu 15 : Cho cân bằng hóa học:

PCl5(k)              PCl3(k) + Cl2(k), > 0

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi

A. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

B. Thêm PCl3 vào hệ phản ứng.

C. Tăng áp suất của hệ phản ứng.

D. Thêm Cl2 vào hệ phản ứng.

Lời giải

Đối với phản ứng trên ta cần lưu ý đến 2 yếu tố sau:

– > 0  là phản ứng thu nhiệt

– Tổng số mol khí trước phản ứng < Tổng số mol khí sau phản ứng.

Để phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận ta cần tăng nhiệt độ hoặc giảm áp suất.

Chọn đáp án A.

Câu 16 : Cho các cân bằng hóa học sau:

A. H2(k) + I2(k)      2HI(k)

B. 2NO­2(k)            N2O4(k)

C. 3H2(k) +N2(k)          2NH3

D. 2SO2(k) + O2(k)       2SO3

 

Lời giải

Khi nhiệt độ không đổi nếu thay đổi áp suất của chung của hệ mà khung làm thay đổi cân bằng thì số mol trước và sau phản ứng là như nhau:

      I2  + H2 = 2HI

      n trước  = n sau

Chọn đáp án A

Câu 17 :  Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2(k)  N2O4(k)

Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5.Biết T1>T2.Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng?

A.Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

B.Khi tăng nhiệt độ , áp suất chung của hệ cân bằng giảm.

C.Khi giảm nhiệt độ , áp suất chung của hệ cân bằng tăng.

D.Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt.

Lời giải

Chọn đáp án A.

Câu 18:Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y ® Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là

A. 4,0.10-4 mol/(l.s).               B. 7,5.10-4 mol/(l.s).                                 

C. 1,0.10-4 mol/(l.s).               D. 5,0.10-4 mol/(l.s).

Lời giải

V =  =  =1. 10 M/s

Chọn đáp án C.

Câu 19: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là

  • 2,5.10-4 mol/(l.s)            B. 5,0.10-4 mol/(l.s)                   C. 1,0.10-3 mol/(l.s)    D. 5,0.10-5 mol/(l.s)
  • Lời giải

        

    nO2 = 1,5.10-3

    nH2O2 = 3.10-3

    = 5.10-4 mol/(l.s)

    Câu 20: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là

  • 50%                          B. 36%                            C. 40%                          D. 25%
  • Lời giải

         Chọn số mol của hỗn hợp là 1.

         Gọi số mol của N2 là x, thì của H2 là 1 – x, số mol N2 phản ứng là a

                                               N2 + 3H2  2NH3

         Ban đầu:                        a       1 – a

         Phản ứng:                      x        3x              2x

         Sau phản ứng:               a-x    1-a-3x         2x

         Hỗn hợp X:                   28a + 2(1 – a) = 1,8.4

    ð  a = 0,2

    Hỗn hợp Y có số mol là: a – x + 1 – a – 3x + 2x = 1 – 2x

    mY = (1 – 2x)2.4

    Ta có mX = mY

    ð  (1 – 2x)2.4 = 1,8.4

    ð  x = 0,05

    Hiệu suất phản ứng:

    * Đây là bài tập có công thức giải nhanh như sau các em tham khảo:

    Dạng để: Cho hỗn hợp X gồm H2 và N2 có M trung bình =a. Tiến hành PƯ tổng hợp NH3 được hỗn hợp Y có M trung bình = b. Tính hiệu suất PƯ tổng hợp NH3?

    gọi x là mol H2, y là mol N2.Ta có các trường hợp sau:

    -Nếu x>3y(H2 dư):H=1/2 * (1-a/b)*(1+x/y)

    Nếu x<3y(N2 dư) H= 3/2 *(1-a/b)* (1+x/y)

    -Nếu x=3y thì dùng H=2*(1-a/b) hoặc dùng một trong hai công thức trên đều đúng.

     

    Câu 21: Một bình phản ứng có dung tích không đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3 M và 0,7 M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân bằng KC ở t0C của phản ứng có giá trị là

  • 2,500                       B.0,609                           C. 0,500                        D. 3,125
  • Lời giải

         Gọi lượng N2 phản ứng là x

              N2       +      3H2        2NH3

    Bđ     0,3                0,7                    0

    Pư      x                  3x                     2x

    Cb   (0,3 – x)       (0,7 – 3x)            2x

         0,7 – 3x = 0,5(0,7 – 3x + 0,3 – x + 2x)

         x = 0,1

    = 3,125

    Câu 22: Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k)  2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là:

  • Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
  • Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2.
  • Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng.
  • Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3.
  • Lời giải

    Theo nguyên lí Lơ-sa-tơ-lie khi giảm nồng độ một chất cân bằng dịch chuyển theo chiều làm tăng nồng độ chất đó.

    Câu 23: Cho cân bằng (trong bình kín) sau :

                                               DH < 0

    Trong các yếu tố : (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác.

    Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là :

  • (1), (4), (5)               B. (1), (2), (4)                  C. (1), (2), (3)               D. (2), (3), (4)
  • Câu 24: Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi

  • thay đổi áp suất của hệ.                              B.thay đổi nồng độ N2.
  • thay đổi nhiệt độ.                                       D.thêm chất xúc tác Fe.
  • Lời giải

    Cân bằng hóa học chỉ có thể bị chuyển dịch khi thay đổi các yếu tố nồng độ, nhiệt độ và áp suất. Chất xúc tác chỉ có vai trò làm tăng tốc độ phản ứng (thuận và nghịch) mà không làm cho cân bằng chuyển dịch!

    Đây là một bài khá dễ, vì các phản ứng thường dùng để hỏi về cân bằng Hóa học rất quen thuộc và có thể giới hạn được như: phản ứng tổng hợp NH3, tổng hợp SO3, nhiệt phân CaCO3, ….

    Câu 25: Cho các cân bằng hoá học:

    N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k) (1)                                H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) (2)

    2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k) (3)                               2NO2 (k) N2O4 (k) (4)

    Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là:

  • (1), (2), (3).                  B. (2), (3), (4).                          C. (1), (2), (4).                   D. (1), (3), (4).
  • Câu 26: Cho các cân bằng sau :

     (1) 2SO2(k)   +    O2(k)      2SO3(k)                 (2) N2 (k)   +    3H2 (k)      2NH3 (k)

    (3) CO2(k)  +  H2(k)  CO(k)  + H2O(k)             (4) 2HI (k)      H2 (k)   +   I2 (k)

    Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là

  • (1) và (2).                         B. (1) và (3).                  C. (3) và (4).                  D. (2) và (4).
  • Lời giải

    Tổng hệ số trước và sau phản ứng bằng nhau với (3) và  (4)

    Câu 27: Cho cân bằng sau trong bình kín:     N2O4 (k).                                                                                         (màu nâu đỏ)      (không màu)

    Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:

  • DH < 0, phản ứng thu nhiệt                             B. DH > 0, phản ứng tỏa nhiệt
  • DH > 0, phản ứng thu nhiệt                             D. DH < 0, phản ứng tỏa nhiệt
  • Câu 28: Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào

  • áp suất.                        B. chất xúc tác.                         C. nồng độ.                       D. nhiệt độ.
  • Câu 29: Cho cân bằng hoá học:

         Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi

  • thêm PCl3 vào hệ phản ứng                             B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng
  • thêm Cl2 vào hệ phản ứng                                D. tăng áp suất của hệ phản ứng
  • Câu 30: Cho cân bằng 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là :

  • Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
  • Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
  • Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
  • Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
  • Lời giải

    Khi tăng nhiệt độ tỉ khối của hỗn hợp so với H2 giảm, tức là M giàm. Có nghĩa là số mol SO3 giảm. Vậy khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là chiều thu nhiệt, suy ra chiều thuận là chiều toả nhiệt.

     

    Xem thêm

    Share
    facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
    Post navigation
    Previous post

    Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 12 (Cánh diều): Văn minh Văn Lang – Âu Lạc

    Next post

    20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 13 (Cánh diều 2023) có đáp án: Văn minh Chăm-pa, Văn minh Phù Nam

    Bài liên quan:

    20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

    20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

    Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

    Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

    Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

    Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

    Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

    Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

    Leave a Comment Hủy

    Mục lục

    1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
    5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
    6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
    7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
    8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
    9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
    10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
    11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
    12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
    13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
    14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
    15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
    19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
    20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
    21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
    25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
    26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
    27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
    29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
    31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
    32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
    33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
    36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
    37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
    38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
    41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
    42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
    43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
    47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
    48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
    49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
    • Sach toan
    • Giới thiệu
    • LOP 12
    • Liên hệ
    • Sitemap
    • Chính sách
    Back to Top
    Menu
    • Môn Toán