Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Chuyên đề Hóa học 10 Cánh diều Bài 8: Vẽ cấu trúc phân tử

By admin 04/10/2023 0

Giải bài tập Chuyên đề Hóa học 10 Bài 8: Vẽ cấu trúc phân tử

I. Giới thiệu về phần mềm vẽ cấu trúc hóa học

II. Phần mềm chemsketch

Luyện tập 1 trang 53 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau:

a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 53 Chuyên đề Hoá học 10

b) Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 53 Chuyên đề Hoá học 10

Lời giải:

a)

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure (khu vực 1) và chế độ vẽ thông thường (khu vực 4, nút Draw normal)

Bước 2: Thực hiện chuỗi động tác:

+ Chọn C (carbon ở khu vực 2);

+ Nháy chuột vào màn hình sẽ hiện lên công thức: CH4;

+ Giữ chuột trái trên công thức CH4 rồi di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức: H3C – CH3;

+ Giữ chuột trái trên một nhóm CH3, di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức: Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 53 Chuyên đề Hoá học 10(không nhìn thấy các nguyên tử C, H ở giữa.

+ Tiếp tục chọn C ở khu vực 2; nháy chuột vào CH2 ở giữa công thức Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 53 Chuyên đề Hoá học 10, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức:

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 53 Chuyên đề Hoá học 10

Bước 3: Vào menu Tools, nháy chuột vào Clean Structure (chuyển cấu trúc 2D về dạng phù hợp) sẽ xuất hiện công thức dạng chữ V:

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 53 Chuyên đề Hoá học 10

Bước 4: Lại chọn C ở khu vực 2, nháy chuột vào một liên kết C – C sẽ thu được công thức

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 53 Chuyên đề Hoá học 10

Bước 5: Trong khu vực 3, chọn nút select/move; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Chọn All sẽ hiện lên C ở giữa, tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 53 Chuyên đề Hoá học 10

b)

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure (khu vực 1) và chế độ vẽ thông thường (khu vực 4, nút Draw normal)

Bước 2: Thực hiện chuỗi động tác:

+ Chọn C (carbon ở khu vực 2);

+ Nháy chuột vào màn hình sẽ hiện lên công thức: CH4;

+ Giữ chuột trái trên công thức CH4 rồi di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức: H3C – CH3;

+ Giữ chuột trái trên một nhóm CH3, di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức: Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 53 Chuyên đề Hoá học 10(không nhìn thấy các nguyên tử C, H ở giữa).

+ Tiếp tục giữ chuột trái trên một nhóm CH3, di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 53 Chuyên đề Hoá học 10

Bước 3: Vào menu Tools, nháy chuột vào Clean Structure (chuyển cấu trúc 2D về dạng phù hợp) sẽ xuất hiện công thức dạng chữ V:

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 53 Chuyên đề Hoá học 10

Bước 4: Lại chọn C ở khu vực 2, nháy chuột vào 2 liên kết C – C xen kẽ sẽ thu được công thức

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 53 Chuyên đề Hoá học 10

Bước 5: Trong khu vực 3, chọn nút select/move; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Chọn All sẽ hiện lên C ở giữa, tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) (thường chọn 14) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý. Chọn font chữ ở mục atom style

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 53 Chuyên đề Hoá học 10

Luyện tập 2 trang 54 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau:

a) Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

b) Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

Gợi ý: Chọn O (oxygen, khu vực 2) rồi giữ chuột trái lên một nguyên tử C, di chuyển một đoạn, thả chuột sẽ được nhóm –OH gắn vào.

Lời giải:

a) Bước 1: Chọn cửa sổ Structure (khu vực 1) và chế độ vẽ thông thường (khu vực 4, nút Draw normal)

Bước 2: Lấy vòng benzene ở khu vực thư viện công cụ bên phải.

Bước 3:

+ Chọn C ở khu vực 2; Nhấn chuột vào một đỉnh trên vòng benzene (nhóm CH2) sẽ xuất hiện nhánh CH3

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

+ Chọn O (oxygen, khu vực 2) rồi giữ chuột trái lên một nguyên tử C, di chuyển một đoạn, thả chuột sẽ được nhóm –OH gắn vào.

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

Bước 4: Vào menu Tools, nháy chuột vào Clean Structure (chuyển cấu trúc 2D về dạng phù hợp) sẽ xuất hiện công thức dạng chữ V

Bước 5: Trong khu vực 3, chọn nút select/move; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) (thường chọn 14) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý. Chọn font chữ ở mục atom style

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

b) Bước 1: Chọn cửa sổ Structure (khu vực 1) và chế độ vẽ thông thường (khu vực 4, nút Draw normal)

Bước 2: Thực hiện chuỗi động tác:

+ Chọn C (carbon ở khu vực 2);

+ Nháy chuột vào màn hình sẽ hiện lên công thức: CH4;

+ Giữ chuột trái trên công thức CH4 rồi di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức: H3C – CH3;

+ Chọn O (ở khu vực 2), giữ chuột trên nhóm CH3, di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức:

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

+ Chọn O (ở khu vực 2); giữ chuột trên nhóm CH2 (bị ẩn đi), di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức:

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

+ Chọn N (ở khu vực 2) giữ chuột trên nhóm CH3, di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức:

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

Bước 3: Vào menu Tools, nháy chuột vào Clean Structure (chuyển cấu trúc 2D về dạng phù hợp) sẽ xuất hiện công thức dạng chữ V

Bước 4: Lại chọn C ở khu vực 2, nháy chuột vào 2 liên kết C – C xen kẽ sẽ thu được công thức

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

Bước 5: Trong khu vực 3, chọn nút select/move; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Chọn All sẽ hiện lên C ở giữa, tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) (thường chọn 14) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý. Chọn font chữ ở mục atom style

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Vẽ công thức cấu tạo của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

Luyện tập 3 trang 54 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Vẽ công thức Lewis của các chất sau:

a) Vẽ công thức Lewis của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

b) Vẽ công thức Lewis của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

Lời giải:

a) Bước 1: Vẽ công thức Vẽ công thức Lewis của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

+ Chọn cửa sổ Structure (khu vực 1) và chế độ vẽ thông thường (khu vực 4, nút Draw normal)

+ Chọn N (ở khu vực 2);

+ Nháy chuột vào màn hình sẽ hiện lên công thức: NH3;

+ Giữ chuột trái trên công thức NH3 rồi di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức: H2N – NH2;

+ Nháy chuột 2 lần vào liên kết N – N sẽ được công thức Vẽ công thức Lewis của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

Bước 2: Trong menu Templates, chọn Templates Windows, chọn tiếp Lewis Structure sẽ hiện lên một bảng có các mẫu công thức Lewis và mẫn các cặp electron (nếu không thấy cụm từ Lewis Structure trên thanh công cụ bên tay trái thì vào Organizer, chọn Lewis Structure). Chọn cặp electron nằm ngang, rồi gắn vào công thức.

b) Bước 1: Vẽ công thức

Vẽ công thức Lewis của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

Bước 2: Trong menu Templates, chọn Templates Windows, chọn tiếp Lewis Structure sẽ hiện lên một bảng có các mẫu công thức Lewis và mẫn các cặp electron (nếu không thấy cụm từ Lewis Structure trên thanh công cụ bên tay trái thì vào Organizer, chọn Lewis Structure). Chọn cặp electron, rồi gắn vào công thức ta được.

Vẽ công thức Lewis của các chất sau trang 54 Chuyên đề Hoá học 10

Luyện tập 4 trang 54 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Lưu các nội dung đã vẽ ở trên:

a) Dưới định dạng file ChemSketch

b) Dưới định dạng file ảnh, chèn vào Word và PowerPoint

Lời giải:

a) Học sinh lưu các nội dung trên dưới định dạng file ChemSkeck theo các bước sau:

Để lưu file, vào menu File, chọn Save As. Cửa sổ Save Document As hiện lên. Trong mục File name đặt tên file tùy ý. Trong mục Save as type chọn ChemSketch (*.sk2). Nhấn Save để lưu.

b) Học sinh lưu các nội dung trên dưới định dạng file ảnh, chèn vào Word và PowerPoint theo các bước sau:

Để lưu file, vào menu File, chọn Save As. Cửa sổ Save Document As hiện lên. Trong mục File name đặt tên file tùy ý. Trong mục Save as type chọn phần mở rộng (đuôi) là .tif, gif, .png, hoặc .jpg

Luyện tập 5 trang 55 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Vẽ công thức 2D và 3D của các chất sau:

a) Vẽ công thức 2D và 3D của các chất sau trang 55 Chuyên đề Hoá học 10

b) Vẽ công thức 2D và 3D của các chất sau trang 55 Chuyên đề Hoá học 10

c) Vẽ công thức 2D và 3D của các chất sau trang 55 Chuyên đề Hoá học 10

Lời giải:

a) Bước 1: Vẽ cấu trúc 2D

– Chọn cửa sổ Structure (khu vực 1) và chế độ vẽ thông thường (khu vực 4, nút Draw normal)

– Lấy vòng cyclohexan ở khu vực thư viện công cụ bên phải.

Bước 2: Vào Tool, chọn 3D Structure Optimization (chuyển cấu trúc 3D về dạng phù hợp) sẽ hiện lên cấu trúc 2D của cyclohexan với các liên kết C – H hiển thị rõ ràng.

Bước 3: Trên thanh trạng thái, chọn nút 3D Viewer sẽ nhận được hình ảnh cấu trúc 3D của cyclohexan

Vẽ công thức 2D và 3D của các chất sau trang 55 Chuyên đề Hoá học 10

b) Bước 1: Vẽ cấu trúc 2D

– Chọn cửa sổ Structure (khu vực 1) và chế độ vẽ thông thường (khu vực 4, nút Draw normal)

Bước 2: Vào Tool, chọn 3D Structure Optimization (chuyển cấu trúc 3D về dạng phù hợp) sẽ hiện lên cấu trúc 2D với các liên kết C – H hiển thị rõ ràng.

Bước 3: Trên thanh trạng thái, chọn nút 3D Viewer sẽ nhận được hình ảnh cấu trúc 3D

Vẽ công thức 2D và 3D của các chất sau trang 55 Chuyên đề Hoá học 10

c) Bước 1: Vẽ cấu trúc 2D

– Chọn cửa sổ Structure (khu vực 1) và chế độ vẽ thông thường (khu vực 4, nút Draw normal)

Bước 2: Vào Tool, chọn 3D Structure Optimization (chuyển cấu trúc 3D về dạng phù hợp) sẽ hiện lên cấu trúc 2D với các liên kết C – H hiển thị rõ ràng.

Bước 3: Trên thanh trạng thái, chọn nút 3D Viewer sẽ nhận được hình ảnh cấu trúc 3D

Vẽ công thức 2D và 3D của các chất sau trang 55 Chuyên đề Hoá học 10

Luyện tập 6 trang 55 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Lưu các hình đã vẽ dưới dạng file ChemSketch và file ảnh, dán hình ảnh vào Word và PowerPoint

Lời giải:

– Học sinh lưu các nội dung trên dưới định dạng file ChemSkeck theo các bước sau:

Để lưu file, vào menu File, chọn Save As. Cửa sổ Save Document As hiện lên. Trong mục File name đặt tên file tùy ý. Trong mục Save as type chọn ChemSketch (*.sk2). Nhấn Save để lưu.

– Học sinh lưu các nội dung trên dưới định dạng file ảnh, chèn vào Word và PowerPoint theo các bước sau:

Để lưu file, vào menu File, chọn Save As. Cửa sổ Save Document As hiện lên. Trong mục File name đặt tên file tùy ý. Trong mục Save as type chọn phần mở rộng (đuôi) là .tif, gif, .png, hoặc .jpg

Bài tập (trang 56)

Bài tập 1 trang 56 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào Word và PowerPoint với từng chất sau:

a) Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

b) Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

c) Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

d) Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

e) Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Lời giải:

a) Vẽ công thức

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure (khu vực 1) và chế độ vẽ thông thường (khu vực 4, nút Draw normal)

Bước 2: Thực hiện chuỗi động tác:

+ Chọn C (carbon ở khu vực 2);

+ Nháy chuột vào màn hình sẽ hiện lên công thức: CH4;

+ Chọn Nở khu vực 2. Giữ chuột trái trên công thức CH4 rồi di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức: H3C – NH2;

Bước 3: Vào menu Tools, nháy chuột vào Clean Structure (chuyển cấu trúc 2D về dạng phù hợp)

Bước 4: Trong khu vực 3, chọn nút select/move; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) và độ dài liên kết (Bond Length) tùy ý.

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức 2D cần vẽ

H3C–NH2

Bước 5: Vào Tool, chọn 3D Structure Optimization (chuyển cấu trúc 3D về dạng phù hợp) sẽ hiện lên cấu trúc 2D với các liên kết C – H hiển thị rõ ràng.

Bước 6: Trên thanh trạng thái, chọn nút 3D Viewer sẽ nhận được hình ảnh cấu trúc 3D

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

b) Vẽ công thức

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure (khu vực 1) và chế độ vẽ thông thường (khu vực 4, nút Draw normal)

Bước 2: Thực hiện chuỗi động tác:

+ Chọn C (carbon ở khu vực 2);

+ Nháy chuột vào màn hình sẽ hiện lên công thức: CH4;

+ Giữ chuột trái trên công thức CH4 rồi di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức: H3C – CH3;

+ Chọn O ở khu vực 2. Giữ chuột trái trên nhóm CH3 bên phải, di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức: Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào (không nhìn thấy các nguyên tử C, H ở giữa).

+ Tiếp tục chọn C ở khu vực 2, giữ chuột trái trên một nhóm OH, di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

+ Chọn O ở khu vực 2, giữ chuột trái trên nhóm CH2 (đã bị ẩn đi), di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

+ Lại chọn C ở khu vực 2, nháy chuột vào 2 liên kết C – C xen kẽ sẽ thu được công thức

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 3: Vào menu Tools, nháy chuột vào Clean Structure (chuyển cấu trúc 2D về dạng phù hợp):

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 4: Trong khu vực 3, chọn nút select/move; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Chọn All sẽ hiện lên C ở giữa, tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) (thường chọn 14) và độ dài liên kết (Bond Length) (thường chọn 10) tùy ý. Chọn font chữ ở mục atom style

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 5: Vào Tool, chọn 3D Structure Optimization (chuyển cấu trúc 3D về dạng phù hợp) sẽ hiện lên cấu trúc 2D với các liên kết C – H hiển thị rõ ràng.

Bước 6: Trên thanh trạng thái, chọn nút 3D Viewer sẽ nhận được hình ảnh cấu trúc 3D

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

c) Vẽ công thức

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure (khu vực 1) và chế độ vẽ thông thường (khu vực 4, nút Draw normal)

Bước 2: Thực hiện chuỗi động tác:

+ Chọn C (carbon ở khu vực 2);

+ Nháy chuột vào màn hình sẽ hiện lên công thức: CH4;

+ Giữ chuột trái trên công thức CH4 rồi di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức: H3C – CH3;

+ Chọn O ở khu vực 2. Giữ chuột trái trên nhóm CH3 bên phải, di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức: Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào (không nhìn thấy các nguyên tử C, H ở giữa).

+ Lại chọn C ở khu vực 2, nháy chuột vào 2 liên kết C – C xen kẽ sẽ thu được công thức

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

+ Chọn O ở khu vực 2, giữ chuột trái trên nhóm CH đã bị ẩn đi, di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức:

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

+ Chọn C ở khu vực 2, Giữ chuột trái trên nhóm CH3, di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

+ Chọn Cl ở khu vực 2. Giữ chuột trái trên nhóm CH2 (đã bị ẩn đi), di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra, tiếp tục giữ chuột trái trên nhóm CH (đã bị ẩn đi), di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 3: Vào menu Tools, nháy chuột vào Clean Structure (chuyển cấu trúc 2D về dạng phù hợp)

Bước 4: Trong khu vực 3, chọn nút select/move; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Chọn All sẽ hiện lên C ở giữa, tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) (thường chọn 14) và độ dài liên kết (Bond Length) (thường chọn 10) tùy ý. Chọn font chữ ở mục atom style

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 5: Vào Tool, chọn 3D Structure Optimization (chuyển cấu trúc 3D về dạng phù hợp) sẽ hiện lên cấu trúc 2D với các liên kết C – H hiển thị rõ ràng.

Bước 6: Trên thanh trạng thái, chọn nút 3D Viewer sẽ nhận được hình ảnh cấu trúc 3D

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

d) Vẽ công thức

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure (khu vực 1) và chế độ vẽ thông thường (khu vực 4, nút Draw normal)

Bước 2:

+ Lấy vòng 6 cạnh ở khu vực thư viện công cụ bên phải.

+ Chọn C ở khu vực 2; Nhấn chuột vào một đỉnh trên vòng benzene (nhóm CH2) sẽ xuất hiện nhánh CH3

+ Chọn O (oxygen, khu vực 2) rồi giữ chuột trái lên một nguyên tử C, di chuyển một đoạn, thả chuột sẽ được nhóm –OH gắn vào, nháy chuột vào 2 liên kết C – OHta sẽ thu được nối đôi C=O (lặp lại 2 lần ta có hai đỉnh C=O)

+ Chọn N ở khu vực 2, nháy chuột vào đỉnh vòng 6 cạnh ta sẽ được đỉnh chứa N

+ Chọn H ở khu vực 2, Giữ chuột trái trênN, di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

+ Chọn C ở khu vực 2, nháy chuột vào liên kết C-C để được liên kết đôi C=C

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 3: Vào menu Tools, nháy chuột vào Clean Structure (chuyển cấu trúc 2D về dạng phù hợp) sẽ xuất hiện công thức dạng chữ V

Bước 4: Trong khu vực 3, chọn nút select/move; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) (thường chọn 14) và độ dài liên kết (Bond Length) (thường chọn 10) tùy ý. Chọn font chữ ở mục atom style

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 5: Vào Tool, chọn 3D Structure Optimization (chuyển cấu trúc 3D về dạng phù hợp) sẽ hiện lên cấu trúc 2D với các liên kết C – H hiển thị rõ ràng.

Bước 6: Trên thanh trạng thái, chọn nút 3D Viewer sẽ nhận được hình ảnh cấu trúc 3D

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

e) Vẽ công thức

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 1: Chọn cửa sổ Structure (khu vực 1) và chế độ vẽ thông thường (khu vực 4, nút Draw normal)

Bước 2:

+ Lấy vòng 6 cạnh ở khu vực thư viện công cụ bên phải.

+ Chọn N ở khu vực 2; Nhấn chuột vào một đỉnh trên vòng benzene (nhóm CH2) sẽ xuất hiện nhánh NH2

+ Chọn O (oxygen, khu vực 2) rồi giữ chuột trái lên một nguyên tử C, di chuyển một đoạn, thả chuột sẽ được nhóm –OH gắn vào, nháy chuột vào 2 liên kết C – OH ta sẽ thu được nối đôi C=O

+ Chọn N ở khu vực 2, nháy chuột vào đỉnh vòng 6 cạnh ta sẽ được đỉnh chứa N

+ Chọn H ở khu vực 2, Giữ chuột trái trên N, di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức.

+ Nháy chuột vào liên kết C-N để được liên kết đôi C=N

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

+ Lấy vòng 5 cạnh ở khu vực thư viện công cụ bên phải gắn vào vòng 6 cạnh.

+ Chọn N ở khu vực 2, nhấn vào đỉnh của vòng 5 cạnh (làm với 2 đỉnh).

+ Nhấn chuột trái vào cạnh cần tạo liên kết đôi.

+ Chọn H ở khu vực 2, Giữ chuột trái trên N, di chuyển chuột một đoạn, thả tay ra sẽ xuất hiện công thức:

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 3: Vào menu Tools, nháy chuột vào Clean Structure (chuyển cấu trúc 2D về dạng phù hợp) sẽ xuất hiện công thức dạng chữ V

Bước 4: Trong khu vực 3, chọn nút select/move; giữ chuột trái và di chuyển lên toàn bộ công thức, khi thả chuột trái, phân tử đã được chọn (xuất hiện các dấu chấm xung quanh công thức); nháy chuột phải lên công thức, chọn Object Properties bằng chuột trái, xuất hiện của sổ Properties. Tại mục size Calculation bỏ chọn auto ta sẽ chọn được cơ chữ (Atom Symbol Size) (thường chọn 14) và độ dài liên kết (Bond Length) (thường chọn 10) tùy ý. Chọn font chữ ở mục atom style

Cuối cùng ấn vào apply sẽ thu được công thức cần vẽ

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bước 5: Vào Tool, chọn 3D Structure Optimization (chuyển cấu trúc 3D về dạng phù hợp) sẽ hiện lên cấu trúc 2D với các liên kết C – H hiển thị rõ ràng.

Bước 6: Trên thanh trạng thái, chọn nút 3D Viewer sẽ nhận được hình ảnh cấu trúc 3D

Vẽ công thức 2D và 3D rồi lưu dưới dạng file ChemSketch và .tif, sau đó chèn vào

Bài tập 2* trang 56 Chuyên đề học tập Hóa học 10: Tìm hiểu các tính năng của ChemSketch để trình bày các phản ứng sau trên trang Word:

a) N2 + 3H2 ⇄xtt°,p 2NH3

b) Tìm hiểu các tính năng của ChemSketch để trình bày các phản ứng sau trên trang Word

Lời giải:

a) Chọn Tìm hiểu các tính năng của ChemSketch để trình bày các phản ứng sau trên trang Word ở khu vực 2. Viết kí hiệu hóa học bằng chữ và số. Chọn biểu tượng Tìm hiểu các tính năng của ChemSketch để trình bày các phản ứng sau trên trang Word để nhập mũi tên hai chiều. Ta được phương trình:

N2 + 3H2 ⇄xtt°,p 2NH3

b) Một số lưu ý:

Chọn kiểu vẽ Tìm hiểu các tính năng của ChemSketch để trình bày các phản ứng sau trên trang Word , chọn biểu tượng Tìm hiểu các tính năng của ChemSketch để trình bày các phản ứng sau trên trang Word để vẽ nhân trong vòng benzene.

Sử dụng Tìm hiểu các tính năng của ChemSketch để trình bày các phản ứng sau trên trang Word để viết chữ trong phương trình.

Tìm hiểu các tính năng của ChemSketch để trình bày các phản ứng sau trên trang Word

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bộ 10 đề thi Học kì 1 Vật lí 10 Cánh diều có đáp án năm 2023

Next post

Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 8 (Chân trời sáng tạo 2023): Văn minh Ân Độ cổ – trung đại

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán