Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án

By admin 04/10/2023 0

SỞ GD & ĐT THANH HÓA

CỤM CÁC TRƯỜNG THPT PHÍA BẮC

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CỤM

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN : HÓA HỌC LỚP 10

Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Họ và tên: ……………………………………….  SBD: …………..

Câu 1: (2,0 điểm)

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tố X có 11 electron thuộc các phân lớp p. X có hai đồng vị hơn kém nhau hai nơtron. Trong đồng vị số khối lớn, số hạt mang điện gấp 1,7 lần hạt không mang điện.

1. Viết cấu hình electron của X.

2. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

3.Xác định thành phần cấu tạo (số hạt p, n, e) của hai đồng vị.

            4.  Trong tự nhiên, nguyên tố Clo có 2 đồng vị là 35Cl và 37Cl. Nguyên tử khối trung bình của Clo là 35,5. Trong hợp chất HClOx, nguyên tử đồng vị 35Cl chiếm 26,12% về khối lượng. Xác định công thức phân tử của hợp chất HClOx (cho H = 1; O = 16)

Câu 2: (2,0 điểm)

Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (trong đó R có số oxi hóa thấp nhất) là a%, còn trong oxit cao nhất là b%.

1. Xác định R biết rằng

2. Viết công thức phân tử, xác định số oxi hóa của R trong hợp chất khí với hiđro và trong oxit cao nhất của nó.

Câu 3: (2,0 điểm)

1. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử: Cl2, HCl theo quy tắc bát tử.

2. Dựa vào hiệu độ âm điện hãy xác định loại liên kết hóa học (ion, CHT phân cực, CHT không phân cực) trong các phân tử: HCl và NaCl. Cho biết độ âm điện của các nguyên tố là: H = 2,20; Cl = 3,16; Na = 0,93.

Câu 4: (2,0 điểm)

            Cho 1 mol chất X phản ứng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) đều thu được sản phẩm chỉ gồm Fe2(SO4)3, 0,5 mol SO2, H2O. Chọn 2 chất X thỏa mãn tính chất điều kiện đề bài, viết và cân bằng các phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron.

Câu 5: (2,0 điểm)

            1. Hoàn thành phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):

HCl  NaCl  Cl2NaClONaHCO3

2. Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hóa học  trong các thí nghiệm sau:

a) Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.

d) Sục khí SO2 dư vào dung dịch KMnO4.

Câu 6: (2,0 điểm)

Cho biết A, B, C, D, E, G là các chất sau: O2, O3, Cl2, HCl, H2S, SO2.

– A có mùi trứng thối, có trong khí núi lửa, khi tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 thu được kết tủa màu đen.

– B có khả năng làm mất màu dung dịch Br2, là một trong những nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa axit.

– C và E là 2 dạng thù hình của cùng một nguyên tố, C có tính oxi hóa mạnh hơn E.

– G có màu vàng lục, thường được dùng để khử trùng nước sinh hoạt.

– Khi cho D hoặc G tác dụng với kim loại Na thu được sản phẩm trong đó đều có NaCl. 

Xác định các chất A, B, C, D, E, G và viết các phương trình phản ứng minh họa (nếu có).

Câu 7: (2,0 điểm)

1. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl; NaOH; HNO3; KNO3.

2. Từ các hóa chất là KClO3, FeS, và dung dịch HCl. Các thiết bị thí nghiệm và điều kiện phản ứng coi như có đủ, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế 4 chất khí khác nhau.

Câu 8: (2,0 điểm)

1. Cho 3,87 gam hỗn hợp A gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 162,5 ml dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch B và 4,368 lít khí H2 (đktc).

a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

b) Tính nồng độ % của các muối có trong dung dịch B.

2. Cho 14 gam sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A xuống 30C thấy có 55,53 gam tinh thể tách ra. Biết nồng độ muối sunfat trong dung dịch bão hòa ở nhiệt độ đó là 13,18%. Xác định công thức tinh thể ngậm nước.

Câu 9: (2,0 điểm)

1. Cho 14 gam Fe tác dụng với khí O2, đun nóng. Sau một thời gian thu được 17,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và V lít khí SO2 (đktc). Tính V.

2. Oleum X có công thức là H2SO4.nSO3.

a) Hòa tan hoàn toàn 41,8 gam X vào nước dư thu được dung dịch Y. Để trung hòa ½ dung dịch Y cần vừa đủ 500 ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của X.

b) Tính khối lượng X và khối lượng nước cần lấy để điều chế được 101,4 gam oleum mới có công thức là H2SO4.(n-1)SO3.

Câu 10: (2,0 điểm)

            Cho sơ đồ điều chế khí O2 trong phòng thí nghiệm:

Đề thi học sinh giỏi Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 có đáp án (ảnh 2)1. Nêu tên các dụng cụ thí nghiệm đã đánh số trong hình vẽ.

2. Chỉ ra hai chất có thể là X trong sơ đồ trên (ngoài KClO3), viết phương trình phản ứng minh họa.

3. Hãy giải thích tại sao trong thí nghiệm trên:

–  khí O2 lại được thu bằng phương pháp đẩy nước?

–  khi kết thúc thí nghiệm phải tháo ống dẫn khí trước khi tắt đèn cồn?

……………………………………………. HẾT …………………………………………….

–          Cho khối lượng nguyên tử của các nguyên tố như sau: H = 1; Cl = 35,5; O = 16; S = 32; Mg = 24; Al = 27; Na = 23; Ba = 137; Fe = 56.

–          Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn.

–          Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

 

SỞ GD & ĐT THANH HÓA

CỤM CÁC TRƯỜNG THPT PHÍA BẮC

ĐÁP ÁN

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP CỤM

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN : HÓA HỌC LỚP 10

 

CÂU

Ý

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

1

Vì X có 11 electron thuộc phân lớp p

cấu hình electron đầy đủ: 1s22s22p63s23p5

 

0.5

2

Vị trí của X trong bảng tuần hoàn:

      Ô số 17  vì có 17 electron  điện tích hạt nhân bằng 17.

      Chu kì 3 vì có 3 lớp electron.

      Nhóm VII A vì cấu hình electron hóa trị là 3s23p5.

 

 

 

0.5

3

Trong đồng vị số khối lớn số hạt mang điện là 17.2 = 34 hạt

      số nơtron (hạt không mang điện) là 34:1,7 = 20 hạt.

      số nơtron trong đồng vị số khối nhỏ là 18 hạt.

Vậy thành phần cấu tạo các đồng vị của X là:

Đồng vị số khối nhỏ: 17 electron, 17 proton, 18 nơtron.

    Đồng vị số khối lớn: 17 electron, 17 proton, 20 nơtron

 

 

 

 

 

0.5

4

Chọn số mol của HClOx = 1 mol => nCl = 1 mol

=> số mol nguyên tử  35Cl = 0,75 mol.

Theo bài ta có:

%m 35Cl = 0,75.351.(1+35,5+16x) =  0,2612   …………………………….

 => x= 4. CTPT hợp chất là : HClO4

 

 

 

 

0.25

 

 

 

0.25

2

1

Vì R tạo được hợp chất khí với H nên R là phi kim.

Giả sử R thuộc nhóm x (x4).

Theo giả thiết

công thức của R với H là RH8-xa=RR+8–x.100

công thức oxit cao nhất của R là R2Ox

 b =2R2R+16x.100 ↔b=RR+8.100

suy ra ab=R+8xR+8–x=4017⇔R=176x–32023

Xét bảng         

X

4

5

6

7

R

13,7 (loại)

24,3 (loại)

32 (S)

39,6 (loại)

Vậy X là Lưu huỳnh (S)

 

 

 

 

 

0.5

 

 

0.5

 

 

 

0.5

2

Công thức hợp chất khí với hiđro là H2S, số oxi hóa của S là -2.

Công thức oxit cao nhất là SO3, số oxi hóa của S là +6.

 

0.5

3

1

Viết được công thức electron và CTCT của Cl2

Viết được công thức electron và CTCT của HCl

0.5

0.5

2

Phân tử HCl: Hiệu độ âm điện = 3,16 – 2,20 = 0,96

 liên kết CHT phân cực

Phân tử NaCl: Hiệu độ âm điện = 3,16 – 0,93 = 2,23

 liên kết ion

0.25

0.25

0.25

0.25

4

 

Chọn được chất, viết phương trình và cân bằng: 1,0 điểm/ chất

Ví dụ:

1. 2Fe3O4 + 10H2SO4→3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

  2x\[\left| {} \right.\]  2Fe+8/3   → 2Fe+3 + 1e

    1x \[\left| {} \right.\] S+6+ 2e → S+4

 

2. 2FeO + 4H2SO4→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

2x\[\left| {} \right.\]  Fe+2   → Fe+3 + 1e

1x \[\left| {} \right.\] S+6+ 2e → S+4

 

 

1,0

 

 

 

 

 

 

1,0

5

1

1. HCl + NaOH → NaCl + H2O

2.  2NaCl + 2H2O→ 2NaOH + Cl2 + H2

3. Cl2 + 2NaOH→ NaCl + NaClO + H2O

4. CO2 + NaClO→  NaHCO3 + HClO

 

 

0,25×4

2a

Hiện tượng: Xuất hiện  kết tủa đen

CuCl2 + H2S →  CuS + 2HCl

 

0.25×2

2b

Dung dịch bị mất màu tím:

5SO2 + 2KMnO4+ 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4

 

0.25×2

6

 

A là khí H2S:

H2S + Pb(NO3)2→ PbS + 2HNO3                                 …………………………………….

B là khí SO2                                                                  

Br2 + SO2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4                        ……………………………………….

C là khí O3, E là khí O2

D là khí HCl, G là khí Cl2                                            …………………………………….

Cl2 + 2Na → 2NaCl

2HCl + 2Na → 2NaCl + H2

0.5

 

0,5

 

0,5

 

0,5

7

1

– Trích các mẫu thử.

– Cho giấy quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

+ Có 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và HNO3 (nhóm 1).

+ Có 1 mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là NaOH.

+ Có 1 mẫu thử không có hiện tượng gì là KNO3.

– Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử của nhóm (1), mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng là HCl, mẫu thử không có hiện tượng gì là HNO3.

HCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

 

 

 

 

0.5

 

0.25

0.25

2

Điều chế được mỗi chất cho 0,25 điểm

* Điều chế O2 :

         2KClO3→  2KCl + 3O2

* Điều chế Cl2

         KClO3 + 6HCl → KCl  + 3Cl2+ 3H2O

* Điều chế H2S:

FeS + 2HCl →  FeCl2  + H2S 

 * Điều chế SO2 :

        4FeS + 7O2 → 2Fe2O3   + 4SO2

 

 

 

 

 

 

 

 

1.0

8

1a

Sơ đồ phản ứng:

Al, Mg + HCl →  AlCl3, MgCl2 + H2

Số mol H2 thu được =4,36822,4=0,195 mol

Đặt x là số mol Mg

Đặt y là số mol Al

Ta có :   

Viết PTHH hoặc sử dụng bảo toàn electron: 2

Giải hệ ta được  x = 0,06 và y = 0,09

mMg = 0,06. 24 = 1,44 gam

mAl  = 0,09.27=   2,43 gam

 

 

 

 

 

 

0,25

 

 

 

 

0.25

1b

nHCl = 0,39 mol

 mHCl = 14,235 gam

 mddHCl = 195 gam

 d = 1,2 g/ml

Dung dịch B gồm: MgCl2 0,06 mol và AlCl3 0,09 mol

mddB = mddHCl + mKL – mH2 = 198,48 gam

 C% MgCl2 = \(\frac{{0,06.95}}{{198,48}}.100\% \) = 2,87%

     C% AlCl3 = \(\frac{{0,09.133,5}}{{198,48}}.100\% \) = 6,05%

 

 

 

 

0.25

 

 

 

 

0.25

2

Số mol Fe = 14/56 = 0,25 mol

Gọi m (g) là khối lượng dung dịch H2SO4

 Số mol H2SO4 = m.24,5100,98 = 0,0025m mol

Fe      +      H2SO4   →  FeSO4   +   H2

0,25 mol   0,25 mol      0,25 mol   0,25 mol

→  0,0025m = 0,25 →  m = 100 gam

Khối lượng dung dịch sau pư =  100 + 14 – 2.0,25 = 113,5 gam

Đặt công thức tinh thể tách ra là: FeSO4 .xH2O

→  số mol FeSO4 tách ra = mol

Khối lượng dung dịch còn lại = 113,5 – 55,53 = 57,97 gam

Khối lượng FeSO4 còn lại trong dung dịch =38–152.55,53152+18x

% FeSO4 = (38–152.55,53152+18x).100/57,97 = 13,18

 x = 7. Vậy công thức tinh thể ngậm nước là: FeSO4.7H2O

 

 

0.25

 

 

 

0.25

 

 

 

 

 

0.25

0.25

9

1

Ta có: nFe = 0,25 mol

Bảo toàn khối lượng →  mO2 = 3,2 gam →  nO2 = 0,1 mol.

Gọi số mol SO2 là x mol.

\(\mathop {{\rm{Fe}}}\limits^{\rm{0}}  \to \mathop {{\rm{Fe}}}\limits^{ + {\rm{3}}}  + {\rm{3e}}\)

0,25          0,75

\({\mathop {\rm{O}}\limits^{\rm{0}} _{\rm{2}}} + {\rm{4e}} \to {\rm{2}}\mathop {\rm{O}}\limits^{{\rm{ – 2}}} \)

0,1    0,4

\(\mathop {\rm{S}}\limits^{ + {\rm{6}}}  + {\rm{2e}} \to \mathop {\rm{S}}\limits^{ + {\rm{4}}} \)

      2x      x

Bảo toàn electron cho cả quá trình:

→  0,75 = 0,4 + 2x →  x = 0,175

→  V = 3,92 lít

 

 

0.25

 

 

 

 

 

 

0.25

 

0.25

 

0.25

2a

Các PTHH:

H2SO4.nSO3 + nH2O →  (n+1) H2SO4

H2SO4 + 2NaOH →  Na2SO4 + 2H2O

nNaOH = 0,5 mol →  nH2SO4 = 0,25 mol →  noleum ban đầu =0,25n+1.2 =0,5n+1

 moleum = 0,5n+1.(98 + 80n) = 41,8 -> n = 4

 Công thức oleum là H2SO4.4SO3

 

2b

Công thức oleum mới là H2SO4.3SO3

 noleum mới = 0,3 mol -> nS = 0,3.4 = 1,2 mol

Gọi số mol oleum X (H2SO4.4SO3)­cần lấy là x mol

Bảo toàn nguyên tố S ta có: 5x = 1,2 -> x = 0,24 mol

 mX cần lấy= 0,24.418 = 100,32 gam

 mH2O cần lấy = 101,4 – 100,32 = 1,08 gam

 

10

1

(1) Đèn cồn; (2) Ống nghiệm; (3) Giá đỡ.
(4) Nút cao su (5); Ống dẫn khí; (6) Chậu thủy tinh.

 

0,5

2

X có thể là: KNO3, KMnO4.
Hai phản ứng:
2KNO3 →  2KNO2 + O2
2KMnO4 →  K2MnO4 + MnO2 + O2

 

 

0,5

3

Giải thích:
+ Khí O2 rất ít tan trong nước, có M = 32 nặng hơn không khí (MKK=29) không
nhiều, nên được thu qua nước.
+ Phải tháo ống dẫn khí trước vì nếu tắt đèn cồn trước, sự chênh lệch áp suất sẽ
làm cho nước trào vào ống nghiệm, gây vỡ ống nghiệm

 

0,5

 

0,5

Lưu ý: – Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

– PTHH thiếu điều kiện hoặc không cân bằng thì trừ ½ số điểm.

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Lịch Sử 10 Bài 15 (Cánh diều): Một số thành tựu của văn minh Đại Việt

Next post

20 câu Trắc nghiệm Lịch sử 10 Bài 16 (Cánh diều 2023) có đáp án: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán