Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Lý thuyết, bài tập về dạng toán cho CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ

By admin 04/10/2023 0

DẠNG TOÁN CO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM

  • PHƯƠNG PHÁP GIẢI
  • Bài toán CO2, SO2dẫn vào dung dịch NaOH, KOH
  • – Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:

    CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)

    CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

    Đặt T = nNaOH/nCO2

    – Nếu T = 2 : chỉ tạo muối Na2CO3

    – Nếu T = 1 : chỉ tạo muối NaHCO3

    – Nếu 1 < T < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3

    * Có những bài toán không thể tính T. Khi đó phải dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.

    – Hấp thụ CO2 vào NaOH dư ( KOH dư )chỉ tạo muối trung hòa Na2CO3 (K2CO3)

    – Hấp thụ CO2 vào NaOH chỉ tạo muối Na2CO3, Sau đó thêm BaCl2 vào thấy kết tủa. Thêm tiếp Ba(OH)2 dư vào thấy xuất hiện thêm kết tủa nữa →Tạo cả 2 muối Na2CO3 và NaHCO3

    – Chất hấp thụ vào bình NaOH tăng :

    m bình tăng = m dd tăng = m chất hấp thụ ( CO2 + H2O có thể có )

    – Trong trường hợp không có các dữ kiện trên thì chia trường hợp để giải.

  • Bài toán CO2, SO2dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2:
  • Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:

    Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)

    Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)

    T= nCO2/nCa(OH)2

    – Nếu T = 1 : chỉ tạo muối CaCO3

    – Nếu T = 2 : chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

    – Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

    * Khi những bài toán không thể tính T ta dựa vào những dữ kiện phụ để tìm ra khả năng tạo muối.

    – Hấp thụ CO2 vào nước vôi dư thì chỉ tạo muối CaCO3

    – Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, thêm NaOH dư vào thấy có kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2

    – Hấp thụ CO2 vào nước vôi trong thấy có kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thấy kết tủa nữa suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
    – Sự tăng giảm khối lượng dung dịch : Khi cho sàn phẩm cháy vào bình Ca(OH)2 hay Ba(OH)2

    m bình tăng = m hấp thụ

    m dd tăng = m hấp thụ – m kết tủa

    m dd giảm = m kết tủa – m hấp thụ

    – Nếu không có các dữ kiện trên ta phải chia trường hợp để giải.

  • Bài toán CO2, SO2dẫn vào dung dịch NaOH và Ca(OH)2 (Sử dụng phương trình ion rút gọn)
  • CO2 + 2OH– → CO32- + H2O (1)

    CO2 + OH– → HCO3– (2)

    T = nOH-/nCO2

    – Nếu T = 2 : chỉ tạo muối CO32-

    – Nếu T = 1 : chỉ tạo muối HCO3–

    – Nếu 1 < T < 2 : tạo cả muối HCO3– và CO32-

    Dạng 1: a mol CO2 tác dụng với dung dịch kiềm b mol ( NaOH hay Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 ) .Yêu cầu. Tính

  • Khối lượng kết tủa CaCO3hay BaCO3 tạo ra , Cách làm rất đơn giản:
  •  – Nếu thấy a < b thì => ĐS: = a mol .

    – Nếu thấy a > b thì => ĐS: = 2b – a

  • Khối lượng của từng muối thu được( muối HCO3– và muối CO32- )
  • Cách làm rất đơn giản:

    Trước tiên: lấy = T , Nếu thấy giá trị 1 < T < 2

    Thì sẽ có 2 muối sinh ra ( đó là HCO3– và CO32-

    Dạng 2 . Cho V (lit) CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch kiềm b mol ( NaOH hay Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 ) thu được x mol kết tủa ( ↓ ) . Yêu cầu. Tính :

    1.Thể tích khí CO2 .Thường có 2 ĐS.

    Dạng 3: a mol CO2 + Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 → b mol kết tủa. Tính Ca(OH)2

  • BÀI TẬP MẪU
  • Câu 1. Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu?

    Lời giải

    CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  + H2O     

    0,1  0,1          0,1

    2CO2         +    CaCO3 + H2O     → Ca(HCO3)2

    0,16 – 0,1      →  0,06

    =>       n↓= 0,04 mol

           n↓= 0,04 mol => m ↓    =  4g       < 0,16 . 44 = 7,04g

    => mdd tăng = 7,04 – 4 = 3,04g

    Câu 2. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?

    Lời giải

    Dd sau phản ứng ↓  => có Ca(HCO3)2 taọ thành

             →

    BTNT Ca   0,1 = 0,06 + nCa(HCO3)2          => nCa(HCO3)2    =  0,04 mol

    nCO2= nCaCO3      +  2. nCa(HCO3)2      = 0,14 mol

    VCO2 = 3,136 l  

    Câu 3. Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,2M và NaOH 0,3 M thu được m (g)  kết tủa và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m’( g) chất rắn khan. Tìm m và m’ 

    nCO2 = 0,15 mol.  nOH- = 0,21 mol,  nCa2+ = 0,06 mol

    CO2   +  2OH–   → CO32-  + H2O

    0,105 0,21    →  0,105

    CO2      +  CO32-  + H2O → 2HCO3–

    0,045 →0,045          →         0,09

    nCO32-  = 0,06mol

    Ca2+        +      CO32-  → CaCO3 

      0,06                      0,06       0,06

    => m↓  = 6g

    Dd          => m crắn  = 0,09 . 84 = 7,56g

    Câu 4. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dd NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2M  tính m kết tủa thu được?

    Lời giải

    nCO2 = 0,2 mol.  nOH- = 0,25 mol,  nBa2+ = 0,1 mol

    CO2   +  2OH–   → CO32-  + H2O

    0,1250,25    →   0,125

    CO2      +  CO32-  + H2O → 2HCO3–

    0,075 →0,075          →         1,5

    nCO32-  = 0,05mol

    Ba2+        +      CO32-  → BaCO3 

                         0,05       0,05

    => m↓  = 0,05 . 197 = 9,85g

    Câu 5. A là hh khí gồm CO2 , SO2 dA/ H2 = 27. Dẫn a mol hh khí A qua bình đựng 1 lít dd NaOH 1,5aM. Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dd thu được m (g) muối khan. Tìm m theo a?

    Lời giải

    Gọi CT chung của 2 oxit MO2 → MMO2  = 54 => M = 22(g)

    PP nối tiếp

    MO2      +   2NaOH→ Na2MO3  + H2O

    0,75a     1,5a   →     0,75a

    MO2   +  Na2CO3  + H2O        → 2NaHCO3

    0,25a  →  0,25a

    Sau phản ứng          

    => m = 0,5a . (46 + 22 + 48)  + 0,5a . (24+22+48) = 105a

    III. BÀI TẬP ÁP DỤNG

    Bài 1. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

  • 15 gam.                                                       B. 5 gam.                   
  • 10 gam.                                                       D. 20 gam.
  • Bài 2. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là

  • 2,24 lít.                                                       B. 6,72 lít.                   
  • 8,96 lít.                                                       D. 2,24 hoặc 6,72 lít
  • Bài 3. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • 0,0432g                                                                  B. 0,4925g                        
  • 0,2145g                                                      D. 0,394g
  • Bài 4. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

  • 1,568 lit và 0,1 M                                       B. 22,4 lít và 0,05 M                
  • 0,1792 lít và 0,1 M                                     D. 1,12 lít và 0,2 M
  • Bài 5. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

  • 2,24 lít hoặc 1,12 lít                                   B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít         
  • 2,016 lít hoặc 1,12 lít                                 D. 3,36 lít
  • Bài 6. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

  • 100 ml.                                                        B. 80ml.               
  • 120 ml.                                                       D. 90 ml.
  • Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

  • 50 ml.                                                          B. 75 ml.                
  • 100 ml.                                                        D. 120 ml.
  • Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 0,9  gam FeS2 trong O2 dư. Hấp thụ toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,05 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

  • 1,080 gam                                                  B. 2,005 gam                           
  • 1,6275 gam                                                 D. 1,085 gam
  • Bài 9. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

  • 2,53 gam                                                    B. 3,52 gam                            
  • C.3,25 gam                                                      D. 1,76 gam

    Bài 10. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2 bằng

  • 0,02M.                                                         B. 0,025M.                   
  • 0,03M.                                                        D. 0,015M.
  • Bài 11. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

  • 1,232 lít và 1,5 gam                                   B. 1,008 lít và 1,8 gam         
  • 1,12 lít và 1,2 gam                                      D. 1,24 lít và 1,35 gam
  • Bài 12. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

  • 3,2 gam và 0,5 lít                                       B. 2,32 gam và 0,6 lít         
  • 2,22 gam và 0,5 lít                                      D. 2,23 gam và 0,3 lít
  • ĐÁP ÁN

    1

    B

    4

    A

    7

    B

    10

    A

    2

    D

    5

    C

    8

    D

    11

    A

    3

    B

    6

    B

    9

    B

    12

    B

    Xem thêm

    Share
    facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
    Post navigation
    Previous post

    Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 7 (Cánh diều 2023): Một số nền văn minh Phương Tây

    Next post

    Sách bài tập Lịch sử 10 Bài 7 (Cánh diều): Một số nền văn minh phương Tây

    Bài liên quan:

    20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

    20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

    Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

    Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

    Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

    Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

    Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

    Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

    Leave a Comment Hủy

    Mục lục

    1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
    5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
    6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
    7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
    8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
    9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
    10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
    11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
    12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
    13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
    14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
    15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
    19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
    20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
    21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
    25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
    26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
    27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
    29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
    31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
    32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
    33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
    36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
    37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
    38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
    41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
    42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
    43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
    47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
    48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
    49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
    50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
    51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
    52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

    Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
    • Sach toan
    • Giới thiệu
    • LOP 12
    • Liên hệ
    • Sitemap
    • Chính sách
    Back to Top
    Menu
    • Môn Toán