Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

By admin 03/10/2023 0

Lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

A. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

I.Lịch sử phát minh

– D. I. Mendeleev (1834 – 1907), một nhà Hóa học người Nga, được coi là cha đẻ của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

– Mendeleev nhận thấy có mối liên hệ giữa khối lượng nguyên tử và tính chất các nguyên tố tương ứng qua dãy một số nguyên tố có tính chất tương tự nhau: dãy halogen (Cl, Br, I), kim loại kiềm (K, Rb, Cs), kim loại kiềm thổ (Ca, Sr, Ba). Ông sắp xếp chúng vào một bảng với khối lượng nguyên tử tương ứng như sau:

Bảng 6.1. Cách sắp xếp 9 nguyên tố hóa học theo khối lượng nguyên tử của Mendeleev

Cl = 35,5

Br = 80

I = 127

K = 39

Rb = 85,4

Cs = 133

Ca = 40

Sr = 87,6

Ba = 137

– Sau đó bằng cách thêm các nguyên tố khác theo mô hình này Mendeleev đã công bố phiên bản mở rộng của bảng tuần hoàn vào năm 1869, bao gồm tất cả các nguyên tố đã biết, cũng như dự đoán nhiều nguyên tố mới. Ông cho rằng “Nếu các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự tăng dần khối lượng nguyên tử, sẽ xuất hiện sự tuần hoàn về các tính chất của chúng”.

Hình 6.1. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học của Mendeleev năm 1869

– Năm 1871, Mendeleev đã đưa ra định luật tuần hoàn “Tính chất của các đơn chất, cấu tạo và tính chất các hợp chất của chúng có tính tuần hoàn theo khối lượng nguyên tử của các nguyên tố”. Nhờ định luật này, Mendeleev đã dự đoán tới 10 nguyên tố mới, trong đó có 3 nguyên tố được tiên đoán khá tỉ mỉ về tính chất của đơn chất và hợp chất của chúng (các nguyên tố Se, Ga và Ge).

– Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại ngày nay được xây dựng trên cơ sở sử dụng mối liên hệ “số hiệu nguyên tử – tính chất” thay vì mối liên hệ “khối lượng nguyên tử – tính chất”. Cách xây dựng này không những giúp nhanh chóng so sánh, suy luận về tính chất của đơn chất và hợp chất, mà còn cung cấp thông tin phong phú về mỗi nguyên tố hóa học.

II. Nguyên tắc sắp xếp của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

– Các nguyên tố hóa học được sắp xếp từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử.

– Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron được xếp vào cùng một hàng.

– Các nguyên tố mà nguyên tử có số electron hóa trị như nhau được xếp vào cùng một cột.

Lưu ý: Electron hóa trị là những electron có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học (thường là những electron ở lớp ngoài cùng).

III. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay (gọi tắt là bảng tuần hoàn) gồm 118 nguyên tố hóa học. Vị trí của mỗi nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn được thể hiện qua số thứ tự ô nguyên tố, chu kì và nhóm.

1. Ô nguyên tố

– Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn, gọi là ô nguyên tố.

– Mỗi ô chứa một số thông tin của một nguyên tố hóa học như: kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử và nguyên tử khối trung bình, …

Hình 6.2. Các thông tin cơ bản trong một ô nguyên tố hóa học

– Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

Ví dụ: Nguyên tử O có số hiệu nguyên tử là 8 nên O nằm ở ô số 8 trong bảng tuần hoàn.

2. Chu kì

– Chu kì là tập hợp các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp thành hàng theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân từ trái sang phải.

Hình 6.3. Các chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn nguyên tố hóa học

– Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì, được đánh số từ 1 đến 7.

– Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì đó.

Ví dụ: Nguyên tử của nguyên tố O có 2 lớp electron nên O thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.

3. Nhóm

– Nhóm là tập hợp các nguyên tố hóa học mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân từ trên xuống dưới.

– Các nguyên tố được chia thành nguyên tố nhóm A và nguyên tố nhóm B dựa theo sự khác nhau về đặc điểm cấu hình electron.

– Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A (hoặc nhóm B) có cấu hình electron tương tự nhau nên có tính chất hóa học tương tự nhau.

– Bảng tuần hoàn gồm 18 cột, được chia thành 8 nhóm A, đánh số từ IA đến VIIIA; 8 nhóm B, được đánh số từ IB đến VIIIB. Mỗi nhóm A hay B đều chỉ có một cột, trừ nhóm VIIIB có ba cột.

Hình 6.4. Một số nhóm nguyên tố trong bảng tuần hoàn

IV. Liên hệ giữa cấu hình electron nguyên tử với vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn

Từ cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố hóa học, có thể xác định được vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn theo quy tắc sau:

– Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

– Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố thuộc chu kì đó.

– Nguyên tố nhóm A có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns1÷2 hoặc ns2np1÷6 và nguyên tố nhóm B có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng dạng ( n – 1)d1÷10ns1÷2.

Với nguyên tố nhóm A, số thứ tự của nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó (trừ He).

Ví dụ: Nguyên tử Na (Z = 11) với cấu hình electron nguyên tử là 1s22s22p63s1 có:

+ Số electron = số hiệu nguyên tử = số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn = 11

+ Số lớp electron = số thứ tự chu kì = 3

+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của Na là 3s1, có 1 electron nên nguyên tố Na thuộc nhóm IA.

Lưu ý:

– Nguyên tố nhóm B còn bao gồm các nguyên tố thuộc họ lanthanide và actinide.

– Với nguyên tố nhóm B, số thứ tự của nhóm bằng tổng số electron thuộc hai phân lớp (n – 1)d và ns. Nếu tổng số electron của hai phân lớp (n – 1)d và ns là 8, 9, 10 thì nguyên tố đó thuộc nhóm VIIIB; là 11 thì thuộc nhóm IB; là 12 thì thuộc nhóm IIB.

Ví dụ: Nguyên tử Fe (Z = 26) 1s22s22p63s23p63d64s2 có:

+ Số electron = số hiệu nguyên tử = số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hoàn = 26

+ Số lớp electron = số thứ tự chu kì = 4.

+ Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng của Fe là 3d64s2, có 8 electron nên nguyên tố Fe thuộc nhóm VIIIB.

V. Phân loại nguyên tố hóa học

1. Dựa theo cấu hình electron

– Dựa vào cấu hình electron nguyên tử, người ta phân loại các nguyên tố hóa học thành các khối nguyên tố s, p, d, f.

– Nguyên tố s là nguyên tố nhóm A mà nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1÷2.

Ví dụ: Nguyên tử Na (Z = 11) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1 nên Na là nguyên tố s.

– Nguyên tố p là nguyên tố nhóm A mà nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np1÷6.

Ví dụ: Nguyên tử O (Z = 8) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p4 nên O là nguyên tố p.

– Nguyên tố d là nguyên tố nhóm B mà nguyên tử có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng là (n-1)d1÷10ns1÷2.

Ví dụ: Nguyên tử Fe (Z = 26) có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng là 3d64s2 nên Fe là nguyên tố d.

– Nguyên tố f là nguyên tố nhóm B mà nguyên tử có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng là (n-2)f0÷14 (n-1)d0÷10ns1÷2. Các nguyên tố f được xếp riêng bên dưới bảng tuần hoàn.

Chú ý: Các khối nguyên tố d và f đều là kim loại.

2. Dựa theo tính chất hóa học

– Dựa vào tính chất hóa học, các nguyên tố hóa học được phân loại thành kim loại, phi kim và khí hiếm.

B. Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Câu 1. Chu kì là tập hợp các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có

A. cùng số electron, được xếp thành hàng theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân từ trái sang phải;

B. cùng số lớp electron, được xếp thành cột theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân từ trên xuống dưới;

C. cùng số lớp electron, được xếp thành hàng theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân từ trái sang phải;

D. cấu hình electron tương tự nhau, được xếp thành cột theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân từ trên xuống dưới;

Đáp án: C

Giải thích:

Chu kì là tập hợp các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp thành hàng theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân từ trái sang phải.

Câu 2. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Số thứ tự ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó;

B. Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử nguyên tố thuộc chu kì đó;

C. Số thứ tự của nhóm A bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó (trừ He);

D. Số thứ tự của nhóm B bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó.

Đáp án: D

Giải thích:

Từ cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố hóa học, ta có thể xác định được vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo nguyên tắc:

– Số thứ tự ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó;

– Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử nguyên tố thuộc chu kì đó;

– Số thứ tự của nhóm A bằng số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó (trừ He);

– Số thứ tự của nhóm B bằng tổng số electron thuộc hai phân lớp (n – 1)d và ns. Nếu tổng là 8, 9, 10 thì nguyên tố đó thuộc nhóm VIIIB; là 11 thì thuộc nhóm IB; là 12 thì thuộc nhóm IIB).

Câu 3. Cho cấu hình electron nguyên tử của K là 1s22s22p63s23p64s1. Vị trí của K trong bảng tuần hoàn là

A. ô số 19, chu kì 1, nhóm IVA;

B. ô số 19, chu kì 4, nhóm IA;

C. ô số 19, chu kì 4, nhóm IB;

D. ô số 19, chu kì 1, nhóm IVB.

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu hình electron nguyên tử của K là 1s22s22p63s23p64s1

⇒ ZK = 19 ⇒ K ở ô số 19;

Nguyên tử K có 4 lớp electron ⇒ K thuộc chu kì 4;

Nguyên tử K có cấu hình electron lớp ngoài cùng: 4s1, có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ thuộc nhóm IA.

Câu 4. Cho nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 22. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là

A. ô số 22, chu kì 4, nhóm IVA;

B. ô số 22, chu kì 2, nhóm IVB;

C. ô số 22, chu kì 2, nhóm IVA;

D. ô số 22, chu kì 4, nhóm IVB.

Đáp án: D

Giải thích:

ZX = 22 ⇒ Cấu hình electron nguyên tử của X: 1s22s22p63s23p63d24s2

ZX = 22 ⇒ X ở ô số 22

X có 4 lớp electron ⇒ X ở chu kì 4

Cấu hình electron của phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng là 3d24s2 có tổng số e là 2 + 2 = 4 nên X ở nhóm IVB.

Vậy X ở ô số 22, chu kì 4, nhóm IVB.

Câu 5. Nguyên tố Y ở chu kì 3 nhóm VA. Cấu hình electron nguyên tử của Y là

A. 1s22s22p63s23p5

B. 1s22s22p63s23p3

C. 1s22s22p63s23p63d54s2

D. 1s22s22p63s23p63d34s2

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tố Y ở chu kì 3 ⇒ Y có 3 lớp electron

Nhóm VA nên cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng  hoặc  và có 5 electron lớp ngoài cùng ⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng ns2np3

Cấu hình electron nguyên tử của Y là: 1s22s22p63s23p3

Câu 6. Cha đẻ của bảng tuần hoàn hóa học là

A. Rutherford

B. Niu-tơn

C. Tôm-xơn

D. Men-đê-lê-ép

Đáp án: D

Giải thích: Cha đẻ của bảng tuần hoàn hóa học là Đ. I. Men-đê-lê-ép

Câu 7. Men-đê-lê-ép sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn dựa theo quy luật về

A. khối lượng nguyên tử

B. cấu hình electron

C. số hiệu nguyên tử

D. số khối

Đáp án: A

Giải thích:

Men-đê-lê-ép sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn dựa theo quy luật về

khối lượng nguyên tử.

Câu 8. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại ngày nay được xây dựng dựa trên cơ sở sử dụng mối liên hệ

A. khối lượng nguyên tử – tính chất;

B. số hiệu nguyên tử – tính chất;

C. số khối – tính chất;

D. cấu hình electron – tính chất.

Đáp án: B

Giải thích: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện đại ngày nay được xây dựng dựa trên cơ sở sử dụng mối liên hệ số hiệu nguyên tử – tính chất.

Câu 9. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào bảng tuần hoàn dựa theo nguyên tắc

A. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử;

B. Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron được xếp vào cùng một hàng;

C. Các nguyên tố mà nguyên tử có số electron hóa trị như nhau được xếp vào cùng một cột;

D. Cả A, B và C đều đúng.

Đáp án: D

Giải thích:

Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào bảng tuần hoàn dựa trên những nguyên tắc sau:

– Các nguyên tố hóa học được sắp xếp từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân của nguyên tử;

– Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron được xếp vào cùng một hàng;

– Các nguyên tố mà nguyên tử có số electron hóa trị như nhau được xếp vào cùng một cột;

Câu 10. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay gồm

A. 108 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 18 cột

B. 118 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 16 cột

C. 118 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 18 cột

D. 108 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 16 cột

Đáp án: C

Giải thích: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học hiện nay gồm: 118 nguyên tố hóa học, 7 chu kì, 18 cột (được chia thành 8 nhóm A; 8 nhóm B, mỗi nhóm tương ứng với một cột, riêng nhóm VIIIB có ba cột).

Câu 11. Các nguyên tố thuộc nhóm VIA, cấu hình electron lớp ngoài cùng đều có dạng

A. ns2np6

B. ns2np4

C. (n – 1)d5ns1

D. (n – 1)d6ns2

Đáp án: B

Giải thích: Nhóm VIA nên cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng  hoặc  và có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng ns2np4

Câu 12. Dựa theo cấu hình electron, các nguyên tố hóa học được phân loại thành

A. các nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm;

B. các nguyên tố nhóm A, nhóm B;

C. các nguyên tố s, p;

D. các nguyên tố s, p, d, f.

Đáp án: D

Giải thích: Dựa theo cấu hình electron, các nguyên tố hóa học được phân loại thành các khối nguyên tố s, p, d, f.

Câu 13. Khẳng định sai là

A. Nguyên tố s, p là nguyên tố nhóm A;

B. Nguyên tố d, f là nguyên tố nhóm B;

C. Các khối nguyên tố d và f đều là phi kim;

D. Nguyên tố p có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np1÷6.

Đáp án: C

Giải thích: Các khối nguyên tố d và f đều là kim loại.

Câu 14. Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 17. X thuộc khối nguyên tố

A. s

B. p

C. d

D. f

Đáp án: B

Giải thích:

Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p5 ⇒ cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p5.

Nên X thuộc khối nguyên tố p.

Câu 15. Nguyên tố Y có số hiệu nguyên tử là 26. Y thuộc khối nguyên tố

A. s

B. p

C. d

D. f

Đáp án: C

Giải thích:

Cấu hình electron nguyên tử của Y là: 1s22s22p63s23p63d64s2 ⇒ cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và phân lớp sát lớp ngoài cùng là 3d64s2.

Nên Y thuộc khối nguyên tố d.

Bài giảng Hóa học 10 Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học – Cánh diều

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron

Bài 7: Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm

Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 9: Quy tắc octet

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Gia tốc và đồ thị vận tốc – thời gian (Cánh diều 2023) | Giáo án Vật Lí 10

Next post

Soạn bài Nội dung ôn tập – Ôn tập HK1 | Cánh diều Ngữ văn lớp 10

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán