Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Lý thuyết Hóa học 10 Chương 7 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố nhóm halogen hay, chi tiết

By admin 03/10/2023 0

Lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 23: Ôn tập Chương 7

A. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 7: Nguyên tố nhóm halogen

1. Nguyên tử halogen

Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tử halogen có dạng: ns2np5 (có 7 electron ở lớp ngoài cùng).

→ Xu hướng: dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất:

X + 1e → X–

2. Đơn chất halogen

– Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ F2 đến I2 do:

+ Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.

+ Khối lượng phân tử tăng.

– Tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.

– Các phản ứng hóa học được sử dụng để diều chế chlorine:

+ Trong công nghiệp:

2NaCl + 2H­2O→dpdd,  co mang ngan  2NaCl + H2 + Cl2.

+ Trong phòng thí nghiệm:

MnO2 + 4HCl(đặc) →to MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2KMnO4 + 16HCl(đặc) → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

3. Hydrogen halide

– Nhiệt độ sôi của các hydrogen halide

Giải thích:

HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen: H−F⋅⋅⋅H−F⋅⋅⋅H−F⋅⋅⋅.

Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:

– Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.

– Khối lượng phân tử tăng.

– Xu hướng biến đổi tính acid:

Trong dãy hydrohalic acid, tính acid tăng từ hydrofluoric acid (yếu) đến hydroiodic acid (rất mạnh).

4. Muối halide

– Phân biệt các ion F–, Cl–, Br–, I– trong dung dịch muối và acid:

Dùng dung dịch silver nitrate (AgNO3) để phân biệt các ion halide (X–).

Trong đó:

+ Khi X– là F– thì không thấy sự biến đổi, do không có phản ứng hóa học xảy ra.

+ Khi X– là Cl– thì xuất hiện kết tủa trắng silver chloride (AgCl).

+ Khi X– là Br– thì xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt silver bromide (AgBr).

+ Khi X– là I– thì xuất hiện kết tủa màu vàng silver iodide (AgI).

Ví dụ: Phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI.

→ Dùng dung dịch AgNO3.

+ Không có hiện tượng gì là dung dịch NaF.

+ Xuất hiện kết tủa màu trắng là dung dịch NaCl.

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl¯

+ Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt là dung dịch NaBr.

NaBr + AgNO3 → NaNO3 + AgBr¯

+ Xuất hiện kết tủa màu vàng là dung dịch NaI.

NaI + AgNO3 → NaNO3 + AgI¯

– Tính khử của các ion halide tăng dần theo thứ tự Cl– < Br– < I–.

B. Trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 7: Nguyên tố nhóm halogen

Câu 1. Ở điều kiện thường, các halogen

A. ít tan trong nước và trong dung môi hữu cơ như  alcohol, benzene.

B. tan nhiều trong nước và trong dung môi hữu cơ như  alcohol, benzene.

C. tan nhiều trong nước nhưng tan ít trong dung môi hữu cơ như  alcohol, benzene.

D. ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như  alcohol, benzene.

Đáp án: D

Giải thích:

Ở điều kiện thường, các halogen ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như  alcohol, benzene.

Câu 2. Đi từ fluorine đến iodine, tính oxi hóa

A. giảm dần.

B. tăng dần.

C. tăng sau đó giảm dần.

D. giảm sau đó tăng dần.

Đáp án: A

Giải thích:

Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến iodine.

Câu 3. Đơn chất halogen nào sau đây phản ứng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường, giải phóng khí O2?

A. F2.

B. Cl2.

C. Br2.

D. I2.

Đáp án: A

Giải thích:

F2 phản ứng mạnh với nước ngay ở nhiệt độ thường, giải phóng khí O2:

2F2 + 2H2O ® 4HF + O2

Các halogen Cl2, Br2 và I2 phản ứng chậm với nước và mức độ phản ứng giảm dần từ Cl2 đến I2.

Câu 4. Nước Javel được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng. Nước Javel chứa

A. HClO và HCl.

B. NaClO, NaCl và một phần NaOH dư.

C. NaClO và một phần NaOH dư.

D. NaCl và một phần NaOH dư.

Đáp án: B

Giải thích:

Chlorine phản ứng với dung dịch sodium hydroxide ở điều kiện thường, tạo thành nước Javel (Gia-ven):

Cl2 + 2NaOH ® NaCl + NaClO + H2O

Nước Javel (chứa NaClO (sodium hypochlorite), NaCl và một phần NaOH dư) được dùng làm chất tẩy rửa, khử trùng.

Câu 5. Đơn chất Br2 có thể tác dụng với dung dịch

A. NaF.

B. NaCl.

C. NaBr.

D. NaI.

Đáp án: D

Giải thích:

Bromine có thể oxi hóa ion I– trong dung dịch muối iodine.

Br2 + 2NaI ® 2NaBr + I2

Câu 6. Rong biển chứa nhiều nguyên tố

A. iodine.

B. chlorine.

C. fluorine.

D. bromine.

Đáp án: A

Giải thích:

Rong biển chứa nguyên tố iodine.

Câu 7. Các nguyên tử halogen

A. dễ nhường đi 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất.

B. dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất.

C. dễ nhường đi 2 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất.

D. dễ nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất.

Đáp án: B

Giải thích:

Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất:

ns2np5 + 1e ns2np6

Câu 8. Nguyên tố halogen nào sau đây luôn có số oxi hóa –1 trong mọi hợp chất?

A. Iodine.

B. Bromine.

C. Fluorine.

D. Chlorine.

Đáp án: C

Giải thích:

Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhất:

ns2np5 + 1e ® ns2np6

Do vậy, số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là –1.

Khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halogen có thể có các số oxi hóa dương: +1, +3, +5, +7. Tuy nhiên, fluorine có độ âm điện lớn nhất, nên fluorine luôn có số oxi hóa bằng –1 trong mọi hợp chất.

Câu 9. Ở điều kiện thường, đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử hai nguyên tử, được kí hiệu chung là X2, liên kết hóa học trong phân tử X2 là

A. liên kết ion.

B. liên kết cộng hóa trị không cực.

C. liên kết cộng hóa trị phân cực.

D. liên kết cho – nhận.

Đáp án: B

Giải thích:

Ở điều kiện thường, đơn chất halogen tồn tại ở dạng phân tử hai nguyên tử, được kí hiệu chung là X2, liên kết hóa học trong phân tử X2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực.

Câu 10. Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine

A. ở thể khí, màu lục nhạt.

B. ở thể lỏng, màu lục nhạt.

C. ở thể khí, màu vàng lục.

D. ở thể lỏng, màu vàng lục.

Đáp án: C

Giải thích:

Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine (Cl2) ở thể khí, màu vàng lục.

Câu 11. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế chlorine, ta có thể

A. cho kim loại mạnh tác dụng với hydrochloric acid đặc (HCl).

B. cho quặng pyrolusite (MnO2) tác dụng với hydrochloric acid đặc (HCl).

C. điện phân dung dịch muối ăn bão hòa, có màng ngăn giữa các điện cực.

D. điện phân dung dịch HCl.

Đáp án: B

Giải thích:

Điều chế chlorine (Cl2) trong phòng thí nghiệm:

Cho quặng pyrolusite (MnO2) tác dụng với hydrochloric acid đặc:

MnO2 + 4HCl(đặc) TOP 40 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 7 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Ngoài ra, còn có thể thay MnO2 bằng KMnO4 rắn để điều chế khí Cl2:

2KMnO4 + 16HCl(đặc) TOP 40 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 7 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

Câu 12. Hydrogen halide nào sau đây có nhiệt độ sôi cao bất thường so với các hydrogen halide còn lại?

A. HF.

B. HCl.

C. HBr.

D. HI.

Đáp án: A

Giải thích:

HF lỏng có nhiệt độ sôi cao bất thường là do phân tử HF phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydrogen:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 7 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 13. Trong dãy hydrohalic acid, từ HF đến HI, tính acid

A. giảm dần.

B. tăng dần.

C. không thay đổi.

D. tăng sau đó giảm.

Đáp án: B

Giải thích:

Trong dãy hydrohalic acid, tính acid tăng từ hydrofluoric acid (yếu) đến hydroiodic acid (rất mạnh).

Câu 14. Hydrogen halide nào sau đây được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon (dùng làm chất chống dính ở nồi, chảo)?

A. HF.

B. HCl.

C. HBr.

D. HI.

Đáp án: A

Giải thích:

Hydrogen fluoride được sử dụng trong quá trình sản xuất teflon (dùng làm chất chống dính ở nồi, chảo) theo sơ đồ:

TOP 40 câu Trắc nghiệm Ôn tập chương 7 có đáp án - Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 15. Để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI, ta dùng

A. dung dịch HCl.

B. dung dịch BaCl2.

C. dung dịch Ba(OH)2.

D. dung dịch AgNO3.

Đáp án: D

Giải thích:

Phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI.

 Dùng dung dịch AgNO3.

+ Không có hiện tượng gì là dung dịch NaF.

+ Xuất hiện kết tủa màu trắng là dung dịch NaCl.

NaCl + AgNO3 ® NaNO3 + AgCl¯

+ Xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt là dung dịch NaBr.

NaBr + AgNO3 ® NaNO3 + AgBr¯

+ Xuất hiện kết tủa màu vàng là dung dịch NaI.

NaI + AgNO3 ® NaNO3 + AgI¯

Bài giảng Hóa học 10 Bài 23: Ôn tập Chương 7 – Kết nối tri thức

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 19: Tốc độ phản ứng

Chương 6: Tốc độ phản ứng

Bài 21: Nhóm halogen

Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Vật Lí 10 Bài 32 (Kết nối tri thức 2023): Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm

Next post

Soạn bài Thị Mầu lên chùa | Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 10

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán