Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Lý thuyết Phản ứng hóa học và enthalpy (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

By admin 03/10/2023 0

Lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

A. Lý thuyết Phản ứng hóa học và enthalpy

I. Phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt

Các phản ứng hóa học khi xảy ra luôn kèm theo sự giải phóng hoặc hấp thụ năng lượng. Năng lượng này gọi là năng lượng hóa học.

– Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

Ví dụ: Cho vôi sống (CaO) tác dụng với nước sinh ra Ca(OH)2, phản ứng tỏa nhiều nhiệt.

CaO(s) + H2O(l) → Ca(OH)2(s)

– Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.

Ví dụ: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí CO2, phản ứng thu nhiệt.

CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g)

– Các phản ứng kèm theo sự thay đổi năng lượng dạng nhiệt rất phổ biến trong tự nhiên.

+ Phản ứng đốt cháy nhiên liệu (than, gỗm cồn, …), phản ứng tạo gỉ sắt, phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể, …

+ Phản ứng trong lò nung vôi, nung clinker xi măng, … là các phản ứng thu nhiệt.

– Với cùng một phản ứng, ở điều kiện khác nhau về nhiệt độ, áp suất thì lượng nhiệt kèm theo cũng khác nhau.

– Để thuận tiện cho việc so sánh lượng nhiệt kèm theo, người ta sử dụng điều kiện chuẩn và quy định như sau:

Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol L-1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298K (25oC).
Lưu ý: Kí hiệu thể của chất

g (gas): chất khí

s (solid): chất rắn

l (liquid): chất lỏng

aq (aqueous): chất tan trong nước

II. Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

1. Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất hóa học

– Enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo thành chuẩn) của một chất, kí hiệu là ΔfH2980,là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

– Khi phản ứng tỏa nhiệt Δf H2980< 0.

– Khi phản thu tỏa nhiệt Δf H2980> 0.

Ví dụ 1: Ở điều kiện chuẩn, phản ứng của 1 mol Na (thể rắn) với 0,5 mol Cl2 (thể khí) thu được 1 mol NaCl (thể rắn) và giải phóng 411,2 kJ nhiệt. Biết rằng, ở điều kiện chuẩn, Na thể rắn bền hơn Na ở thể lỏng; chlorine dạng phân tử Cl2 bền hơn dạng nguyên tử Cl.

Ta nói enthalpy tạo thành của NaCl rắn ở điều kiện chuẩn là – 411,2 kJ mol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:

Na(s) + 12Cl2(g) → NaCl(s)               Δf H2980= – 411,2 kJmol-1

Ví dụ 2: Ở điều kiện chuẩn, cần phải cung cấp 91,3 kJ nhiệt lượng cho quá trình 0,5 mol N2(g) phản ứng với 0,5 mol O2(g) để thu được 1 mol NO(g).

Như vậy, enthalpy tạo thành chuẩn của NO ở thể khí là 91,3 kJmol-1. Phản ứng trên được biểu diễn như sau:

12N2(s) + 12O2(g) → NO(g)               Δf H2980= 91,3 kJmol-1

Lưu ý: Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất đều bằng 0.

Ví dụ: Δf H2980(Na(s)) = 0 kJmol-1                  Δf H2980(Cl2(g)) = 0 kJmol-1

2. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hóa học

– Khái niệm: Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học, kí hiệu là Δr H2980 hính là lượng nhiệt (tỏa ra hoặc thu vào) của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn.

Ví dụ 1: Phản ứng đốt cháy ethanol (C2H5OH) tỏa rất nhiều nhiệt.

C2H5OH(l) + 3O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)               ΔrH2980= -1368 kJmol-1

Như vậy, ở điều kiện chuẩn khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H5OH, sản phẩm là CO2(g) và H2O(l), thì sẽ giải phóng một lượng nhiệt là 1368 kJ.

Lưu ý: Cũng phản ứng này, nếu nước ở thể hơi thì giá trị ΔrH2980sẽ khác đi. Đây là lí do cần phải ghi rõ thể của các chất khi viết phương trình các phản ứng có kèm theo giá trị ΔrH2980

Ví dụ 2: Phản ứng nhiệt phân CuO là phản ứng thu nhiệt:

2CuO(s) → Cu2O(s) + 12O2(g)                             ΔrH2980= 287,4 kJmol-1

Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 mol Cu2O(s) từ CuO(s), cần phải cung cấp 287,4 kJ nhiệt lượng.

Ví dụ 3: Phản ứng trung hòa giữa NaOH và HCl là phản ứng tỏa nhiệt.

NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)           ΔrH2980= -57,9 kJmol-1

B. Trắc nghiệm Phản ứng hóa học và enthalpy

Câu 1. Phản ứng nào dưới đây cần cung cấp năng lượng trong quá trình phản ứng?

A. Phản ứng tạo gỉ kim loại

B. Phản ứng quang hợp

C. Phản ứng nhiệt phân

D. Phản ứng đốt cháy

Đáp án: C

Giải thích:

Phản ứng tạo gỉ kim loại, phản ứng quang hợp không cần cung cấp nhiệt.

Phản ứng nhiệt phân cần cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt trong quá trình phản ứng. Dừng cung cấp nhiệt phản ứng sẽ dừng lại.

Ví dụ: CaCO3  CaO + CO2

Phản ứng đốt cháy chỉ cần nhiệt lúc khơi mào phản ứng. Sau đó phản ứng tự tỏa nhiệt để duy trì.

Câu 2. Khẳng định đúng là

A. Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất đều bằng 0

B. Enthalpy tạo thành chuẩn của các hợp chất đều bằng 0

C. Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất đều bằng 0

D. Cả A, B và C đều sai

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bền nhất đều bằng 0.

Câu 3. Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH2980) chính là

A. lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn

B. lượng nhiệt tỏa ra của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn

C. lượng nhiệt thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn

D. Cả B và C đều đúng

Đáp án: D

Giải thích:

Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học () chính là lượng nhiệt tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng đó ở điều kiện chuẩn.

Câu 4. Cho phản ứng: 2Na (s) + 12O2 (g) ⟶ Na2O (s) có ΔrH2980 = − 418,0 kJ mol−1.

Nếu chỉ thu được 0,2 mol Na2O ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là

A. 418 kJ

B. 209 kJ

C. 836 kJ

D. 83,6 kJ

Đáp án: D

Giải thích:

Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất () là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

2Na (s) + O2 (g) ⟶ Na2O (s) có  = − 418,0 kJ mol−1

Nếu tạo thành 1 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là 418,0 kJ

Vậy nếu tạo thành 0,2 mol Na2O thì lượng nhiệt tỏa ra là 418,0 . 0,2 = 83,6 (kJ)

Câu 5. Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)

Ở điều kiện chuẩn, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 92,22 kJ. Enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là

A. ΔfH2980 = − 92,22 kJ mol−1

B. ΔfH2980 = 92,22 kJ mol−1

C. ΔfH2980 = − 46,11 kJ mol−1

D. ΔfH2980 = 46,11 kJ mol−1

Đáp án: C

Giải thích:

N2 (g) + 3H2 (g) ⟶ 2NH3 (g)

Ta có, cứ 1 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 92,22 kJ và tạo thành 2 mol NH3

⇒ cứ 0,5 mol N2 phản ứng hết sẽ tỏa ra 92,22.0,5 = 46,11 (kJ) và tạo thành 1 mol NH3

Mà đây là phản ứng tỏa nhiệt nên  < 0.

Vậy enthalpy tạo thành chuẩn của NH3 là  = − 46,11 kJ mol−1

Câu 6. Cho các phát biểu sau

(1) Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

(2) Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.

(3) Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

(4) Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.

Các phát biểu đúng là

A. (1) và (2)

B. (1) và (4)

C. (2) và (3)

D. (3) và (4)

Đáp án: B

Giải thích:

Các phát biểu đúng là

(1) Phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng tỏa nhiệt.

(4) Phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt gọi là phản ứng thu nhiệt.

Câu 7. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với

A. 1 bar (đối với chất khí)

B. nồng độ 1 mol L−1 (đối với chất tan trong dung dịch)

C. nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25° C)

D. Cả A, B và C

Đáp án: D

Giải thích:

Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với 1 bar (đối với chất khí); nồng độ 1 mol L−1 (đối với chất tan trong dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K (25° C).

Câu 8. Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất (ΔfH2980) là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành

A. 1 gam chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn

B. 1 gam chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện tiêu chuẩn

C. 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn

D. 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện tiêu chuẩn

Đáp án: C

Giải thích:

Enthalpy tạo thành chuẩn của một chất () là lượng nhiệt kèm theo của phản ứng tạo thành 1 mol chất đó từ các đơn chất ở dạng bền nhất trong điều kiện chuẩn.

Câu 9. Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì

A. ΔrH2980 > 0

B. ΔrH2980= 0

C. ΔrH2980< 0

D. ΔrH2980≤ 0

Đáp án: C

Giải thích:

Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng tỏa nhiệt thì  ≤ 0

Câu 10. Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng thu nhiệt thì

A. ΔrH2980 > 0

B. ΔrH2980 = 0

C. ΔrH2980 < 0

D. ΔrH2980 ≥ 0

Đáp án: A

Giải thích:

Ở điều kiện chuẩn. Khi phản ứng thu nhiệt thì  > 0.

Câu 11. Cho phản ứng: CH4 (g) + 2O2 (g) ⟶ CO2 (g) + 2H2O (l) ΔrH2980 = − 890,5 kJ.

Phản ứng 12CH4 (g) + O2 (g) ⟶ 12CO2 (g) + H2O (l) có giá trị ΔrH2980 là

A. − 890,5 kJ

B. 890,5 kJ

C. – 445,25 kJ

D. 445,25 kJ

Đáp án: C

Giải thích:

Đáp án đúng là: C

 = − 890,5. = – 445,25 (kJ)

Câu 12. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam C2H2 (g) ở điều kiện chuẩn, thu được CO2 (g) và H2O (l), giải phóng 50,01 kJ. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 (g) là

A. ΔrH2980 = − 50,01 kJ

B. ΔrH2980 = 50,01 kJ

C. ΔrH2980 = − 1300,26 kJ

D. ΔrH2980 = 1300,26 kJ

Đáp án: C

Giải thích:

 =  (mol)

Vậy đốt cháy  mol C2H2 (g) giải phóng 50,01 kJ.

⇒ đốt cháy 1 mol C2H2 (g) giải phóng  (kJ)

Vì giải phóng năng lượng nên  < 0. Vậy  = − 1300,26 kJ

Câu 13. Ở đều kiện chuẩn, cần phải đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu gam CH4 (g) để cung cấp đủ nhiệt cho phản ứng tạo 1 mol CaO (s) bằng cách nung CaCO3 (s). Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

A. 0,2 gam

B. 3,2 gam

C. 5 gam

D. 80 gam

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: CaCO3 (s) ⟶ CaO (s) + CO2 (g)  = 179,2 kJ

Để thu được 1 mol CaO (s) cần cung cấp 179,2 kJ nhiệt lượng.

Lại có: CH4 (g) + 2O2 (g) ⟶ CO2 (g) + 2H2O (l)  = − 890,5 kJ

Cứ đốt cháy hoàn toàn 1 mol CH4 (g) thì giải phóng nhiệt lượng là 890,5 kJ

⇒ Để thu được 1 mol CaO (s) cần đốt cháy  (mol) CH4 (g)

⇒  ≈ 3,2 (gam)

Câu 14. Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl (g) ở điều kiện chuẩn tỏa ra 184,6 kJ:

H2 (g) + Cl2 (g) ⟶ 2HCl (g) (*)

Những phát biểu nào dưới đây đúng?

(1) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,6 kJ mol−1.

(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,6 kJ.

(3) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,3 kJ mol−1.

(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là – 92,3 kJ.

A. (1) và (2)

B. (2) và (3)

C. (3) và (4)

D. (1) và (4)

Đáp án: B

Giải thích:

(1) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là − 184,6 kJ mol−1. ⇒ sai vì − 184,6 kJ mol−1 là nhiệt tạo thành của 2 mol HCl (g).

(2) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 184,6 kJ. ⇒ đúng.

(3) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl (g) là – 92,3 kJ mol−1. ⇒ đúng.

(4) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là – 92,3 kJ. ⇒ sai vì phản ứng (*) ứng với 2 mol HCl (g).

Câu 15. Cho phản ứng:

NaOH (aq) + HCl (aq) ⟶ NaCl (aq) + H2O (l) (*) ΔrH2980 = − 57,9 kJ.

Khẳng định sai là

A. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 57,9 kJ

B. Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl (aq) là − 57,9 kJ mol−1

C. Phản ứng (*) là phản ứng tỏa nhiệt

D. Phản ứng (*) làm nóng môi trường xung quanh

Đáp án: B

Giải thích:

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (*) là − 57,9 kJ ⇒ đúng.

Nhiệt tạo thành chuẩn của NaCl (aq) là − 57,9 kJ mol−1 ⇒ sai vì đây không phải phản ứng tạo thành NaCl từ các đơn chất ở dạng bền nhất.

 Phản ứng (*) là phản ứng tỏa nhiệt ⇒ đúng vì  < 0

Phản ứng (*) làm nóng môi trường xung quanh ⇒ đúng vì phản ứng tỏa nhiệt làm nóng môi trường xung quanh.

Bài giảng Hóa học 10 Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy – Cánh diều

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 13: Phản ứng oxi hóa – khử

Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giải SGK Vật Lí 10 (Cánh diều) Bài tập chủ đề 3 trang 94

Next post

Soạn bài Bản sắc là hành trang | Cánh diều Ngữ văn lớp 10

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán