Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Lý thuyết Quy tắc octet (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

By admin 03/10/2023 0

Lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 8: Quy tắc octet

A. Lý thuyết Quy tắc octet

I. Liên kết hóa học

– Phân tử được tạo nên từ các nguyên tử bằng liên kết hóa học.

Ví dụ:

– Phân tử hydrogen (H2) được tạo nên bằng liên kết hóa học giữa hai nguyên tử hydrogen (H).

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

– Phân tử fluorine (F2) được tạo nên bằng liên kết hóa học giữa hai nguyên tử fluorine (F).

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

II. Quy tắc octet

– Quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).

Ví dụ 1: Vận dụng quy tắc octet trong sự hình thành phân tử oxygen (O2)

Nguyên tử oxygen có 6 electron ở lớp ngoài cùng. Khi 2 nguyên tử O liên kết với nhau, mỗi nguyên tử O sẽ góp 2 electron để tạo 2 cặp electron dùng chung tạo thành cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Ví dụ 2: Vận dụng quy tắc octet trong sự tạo thành ion potassium (K+).

Nguyên tử potassium có 1 electron ở lớp ngoài cùng. Nếu mất đi 1 electron nguyên tử potassium sẽ đạt được cấu hình electron bền vững, giống với khí hiếm gần nhất là Ar.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Viết gọn: K → K+ + 1e

Ví dụ 3: Vận dụng quy tắc octet trong sự tạo thành phân tử HF.

+ Fluorine thuộc nhóm VIIA ⇒ có 7 electron lớp ngoài cùng.

+ Hydrogen thuộc nhóm IA ⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng (lớp 1 có tối đa 2 electron)

⇒ Cả 2 có xu hướng nhận electron để đạt cấu hình electron của khí hiếm

⇒ Khi tham gia liên kết hình thành phân tử HF, mỗi nguyên tử sẽ gọp chung 1 electron để tạo thành cặp electron dùng chung.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Chú ý:

+ Không phải mọi trường hợp, nguyên tử của các nguyên tố khi tham gia liên kết đều tuân theo quy tắc octet. Người ta nhận thấy, một số phân tử có thể không tuân theo quy tắc octet như: NO; BH3; SF6 …

+ Với nguyên tử của các nguyên tố nhóm B, người ta áp dụng một số quy tắc khác, tương ứng với quy tắc octet, là quy tắc 18 electron để giải thích xu hướng khi tham gia liên kết hóa học của chúng.

B. Trắc nghiệm Quy tắc octet

Câu 1. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử potassium (Z= 19) phải nhường đi

A. 2 electron

B. 1 electron

C. 3 electron

D. 4 electron

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

potassium (Z= 19) có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p64s1

⇒ Có 1 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

Do đó, nguyên tử potassium phải nhường đi 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng theo quy tắc octet.

Câu 2. Để đạt được quy tắc octet, nguyên tử nitrogen (Z= 7) phải nhận thêm

A. 2 electron

B. 1 electron

C. 3 electron

D. 4 electron

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nitrogen (Z= 7) có cấu hình electron là: 1s22s22p3

⇒ Có 5 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6

Do đó, nguyên tử nitrogen phải nhận thêm 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững với 8 electron lớp ngoài cùng theo quy tắc octet.

Câu 3. Ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào

A. He

B. Ne

C. Ar

D. Kr

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Lithium (Z = 3): 1s22s1 ⇒ Có 1 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: He (Z = 2): 1s2

Do đó, nguyên tử Li có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Li ⟶ Li+ + 1e

1s22s11s2

Vậy ion lithium có cấu hình electron của khí hiếm He.

Câu 4. Ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm tương ứng nào

A. He

B. Ne

C. Ar

D. Kr

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Aluminium (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 ⇒ Có 3 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6

Do đó, nguyên tử Al có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Al ⟶ Al3+ + 3e

[Ne]3s23p1[Ne]

Vậy ion aluminium có cấu hình electron của khí hiếm Ne.

Câu 5. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhường đi 1 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Helium

B. Fluorine

C. Aluminium

D. Sodium

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Helium (Z = 2) có cấu hình electron: 1s2 ⇒ là khí hiếm với 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.

Fluorine (Z = 9) có cấu hình electron: 1s22s22p5 ⇒ có 7 electron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Aluminium (Z = 13) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p1 ⇒ có 3 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 3 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Sodium (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Câu 6. Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có

A. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất

B. 2 electron tương ứng với kim loại gần nhất

C. 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium)

D. 6 electron tương ứng với phi kim gần nhất

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Theo quy tắc octet (bát tử): Trong quá trình hình thành liên kết hóa học, nguyên tử các nguyên tố nhóm A có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng có 8 electron tương ứng với khí hiếm gần nhất (hoặc 2 electron với khí hiếm helium).

Câu 7. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?

A. Fluorine

B. Oxygen

C. Hydrogen

D. Chlorine

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Khí hiếm argon (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

Fluorine (Z = 9): 1s22s22p5 có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6

Oxygen (Z = 8): 1s22s22p4 có 6 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ne: 1s22s22p6

Hydrogen (Z = 1): 1s1 có 1 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là He: 1s2

Chlorine (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 có 7 electron lớp ngoài cùng. Xu hướng nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất là Ar: 1s22s22p63s23p6.

Vậy nguyên tử nguyên tố chlorine có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học.

Câu 8. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử Mg (Z = 12) theo quy tắc octet là

A. Mg + 2e ⟶ Mg2−

B. Mg ⟶ Mg2+ + 2e

C. Mg + 6e ⟶ Mg6−

D. Mg + 2e ⟶ Mg2+

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Mg (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2 ⇒ Có 2 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ne (Z = 10): 1s22s22p6

Do đó, Mg có xu hướng nhường 2 electron lớp ngoài cùng để trở thành ion mang điện tích dương.

Mg ⟶ Mg2+ + 2e

Câu 9. Nguyên tử có cấu hình electron bền vững là

A. Na (Z = 11)

B. Cl (Z = 17)

C. Ne (Z = 10)

D. O (Z = 8)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Cấu hình electron bền vững là cấu hình electron với lớp ngoài cùng có 8 electron (trừ He với lớp electron ngoài cùng có 2 electron).

Na (Z = 11) có cấu hình electron: 1s22s22p63s1 ⇒ có 1 electron lớp ngoài cùng.

Cl (Z = 17) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p5 ⇒ có 7 electron lớp ngoài cùng.

Ne (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6 ⇒ có 8 electron lớp ngoài cùng.

O (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng.

Vậy Ne có 8 electron lớp ngoài cùng. Do đó Ne có cấu hình electron bền vững.

Câu 10. Mô tả sự hình thành ion của nguyên tử S (Z = 16) theo quy tắc octet là

A. S + 2e ⟶ S2−

B. S ⟶ S2+ + 2e

C. S ⟶ S6+ + 6e

D. S ⟶ S2− + 2e

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

S (Z = 16) có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4 ⇒ Có 6 electron lớp ngoài cùng.

Khí hiếm gần nhất là: Ar (Z = 18): 1s22s22p63s23p6

Do đó, S có xu hướng nhận 2 electron để trở thành ion mang điện tích âm.

S + 2e ⟶ S2−

Câu 11. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng nhận thêm 2 electron khi hình thành liên kết hóa học?

A. Oxide

B. Neon

C. Carbon

D. Magnesium

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Oxide (Z = 8) có cấu hình electron: 1s22s22p4 ⇒ có 6 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Neon (Z = 10) có cấu hình electron: 1s22s22p6 ⇒ có 8 electron lớp ngoài cùng ⇒ đây là cấu hình electron bền vững nên không có xu hướng nhường hoặc nhận electron.

Carbon (Z = 6) có cấu hình electron: 1s22s22p2 ⇒ có 4 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhận 4 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Magnesium (Z = 12) có cấu hình electron: 1s22s22p63s2⇒ có 2 electron lớp ngoài cùng ⇒ có xu hướng nhường 2 electron để đạt được cấu hình electron bền vững.

Câu 12. Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20. Khi hình thành liên kết hóa học X có xu hướng

A. nhường 8 electron

B. nhận 6 electron

C. nhận 2 electron

D. nhường 2 electron

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử X có điện tích hạt nhân là +20 ⇒ ZX = 20

⇒ cấu hình electron: 1s22s22p63s23p64s2⇒ có 2 elctron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhường 2 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

Câu 13. Nguyên tử Y có 15 proton. Khi hình thành liên kết hóa học Y có xu hướng hình thành ion có cấu hình electron là

A. 1s22s22p63s23p3

B. 1s22s22p63s23p6

C. 1s22s22p6

D. 1s22s22p63s23p64s2

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Nguyên tử Y có 15 proton ⇒ ZY = số proton = 15

Cấu hình electron của Y: 1s22s22p63s23p3 ⇒ có 5 electron lớp ngoài cùng, xu hướng nhận thêm 3 electron để đạt được cấu hình electron của khí hiếm gần nhất là Ar.

Do đó ion được tạo thành từ Y có cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p6

Câu 14. Nguyên tử X có 9 electron. Ion được tạo thành từ X theo quy tắc octet có số electron là

A. 8 electron

B. 9 electron

C. 10 electron

D. 12 electron

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Nguyên tử X có 9 electron ⇒ cấu hình electron: 1s22s22p5 ⇒ có 7 elctron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 1 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất.

X + 1e ⟶ X−

Do đó ion X− có 9 + 1 = 10 (electron)

Câu 15. Nguyên tử Y có 7 electron. Ion được tạo thành từ Y theo quy tắc octet có số electron, proton lần lượt là

A. 8 electron; 8 proton

B. 7 electron; 7 proton

C. 10 electron; 10 proton

D. 10 electron; 7 proton

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Nguyên tử Y có 7 electron ⇒ số proton = số electron = 7.

Nguyên tử Y có 7 electron ⇒ cấu hình electron: 1s22s22p3 ⇒ có 5 elctron lớp ngoài cùng ⇒ xu hướng nhận 3 electron để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm gần nhất (Ne).

X + 3e ⟶ X3−

Do đó ion X3− có 7 + 3 = 10 (electron); số proton không đổi là 7 proton.

Bài giảng Hóa học 10 Bài 8: Quy tắc octet – Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 7: Định luật tuần hoàn – ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 9: Liên kết ion

Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Vật Lí 10 Bài 7 (Chân trời sáng tạo 2023): Gia tốc – chuyển động thẳng biến đổi đều

Next post

Văn bản Giang – Bảo Ninh – Nội dung, tác giả, tác phẩm

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán