Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

By admin 03/10/2023 0

Lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử

A. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử

I. Thành phần và cấu trúc của nguyên tử

1. Thành phần nguyên tử

– Mọi vật thể đều được tạo nên từ các chất và mọi chất đều được tạo nên từ các nguyên tử.

– Nguyên tử được tạo nên từ 3 loại hạt cơ bản là:

+ Hạt electron, kí hiệu là e

+ Hạt proton, kí hiệu là p

+ Hạt neutron, kí hiệu là n

– Khối lượng và điện tích các hạt cơ bản này được thể hiện trong Bảng 2.1.

Bảng 2.1. Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử

Loại hạt

Electron

Proton

Neutron

Khối lượng (amu)

0,00055

1

1

Điện tích (e0)

-1

+1

0

– Trong một nguyên tử, số proton và số electron luôn bằng nhau.

– Trong tất cả các nguyên tố, chỉ có duy nhất một loại nguyên tử của hydrogen (H) được tạo nên bởi proton và electron (không có neutron).

Chú ý:

+ Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu (atomic mass unit)

1 amu = 1,6605.10-27 kg

+ Đơn vị của điện tích các hạt cơ bản là e0 (điện tích nguyên tố)

1 e0 = 1,602.10-19 C

2. Cấu trúc của nguyên tử

Nguyên tử bao gồm:

+ Lớp vỏ: được tạo nên bởi các hạt electron

+ Hạt nhân: được tạo nên bởi các hạt proton và hạt neutron

Ví dụ: Mô hình cấu tạo nguyên tử hydrogen và beryllium

II. Khối lượng và kích thước của nguyên tử

Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có khối lượng và kích thước khác nhau

1. Khối lượng của nguyên tử

– Khối lượng của nguyên tử vô cùng nhỏ.

– Khối lượng nguyên tử thường được biểu thị theo đơn vị amu

– Nguyên tử có khối lượng nhỏ nhất là nguyên tử của nguyên tố hydrogen (H), có khối lượng là 1 amu

– Nguyên tử có khối lượng lớn nhất là nguyên tử của nguyên tố uranium (U), có khối lượng là 238 amu

– Do khối lượng của các electron (0,00055 amu) rất nhỏ so với khối lượng của proton (1 amu) hay neutron (1 amu) nên khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử. Một cách gần đúng, có thể coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân.

2. Kích thước của nguyên tử

– Kích thước của nguyên tử là vô cùng nhỏ

– Coi nguyên tử có dạng hình cầu, khi đó, đường kính của nó chỉ khoảng 10-10 m

– Nguyên tử có đường kính nhỏ nhất là helium (0,62Ao), nguyên tử có đường kính lớn nhất là francium (7,0Ao)

Chú ý: Angstrom là đơn vị đo độ dài, kí hiệu là A0

1 Ao= 102 pm = 10-10 m

– Hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử. Kích thước hạt nhân bằng khoảng 10-5 đến 10-4 lần kích thước nguyên tử. Như vậy, phần không gian rỗng chiếm chủ yếu trong nguyên tử.

B. Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử

Câu 1. Hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là

A. electron

B. proton

C. neutron

D. hạt nhân

Đáp án: A

Giải thích: Hạt được tìm thấy ở lớp vỏ nguyên tử là electron mang điện tích âm.

Câu 2. Biết trong phân thử nước (H2O), nguyên tử H chỉ gồm 1 proton và 1 electron; nguyên tử O có 8 neutron và 8 proton. Tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O) là

A. 18

B. 26

C. 20

D. 28

Đáp án: D

Giải thích:

Vì trong nguyên tử số electron bằng số proton nên trong nguyên tử O, số electron là 8 hạt.

Tổng số hạt electron, proton và neutron trong một nguyên tử O là: 8 + 8 + 8 = 24 (hạt).

Tổng số hạt electron, proton và neutron trong một nguyên tử H là: 1 + 1 = 2 (hạt)

Một phân tử nước có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.

Vậy tổng số electron, proton và neutron trong một phân tử nước (H2O) là: 2.2 + 24 = 28 (hạt).

Câu 3. Một nguyên tử kali có 19 electron ở lớp vỏ. Điện tích hạt nhân của nguyên tử kali là

A. – 19 eo

B. 0

C. + 19 eo

D. + 38 eo

Đáp án: C

Giải thích:

Vì trong nguyên tử số electron bằng số proton nên trong nguyên tử kali cũng có 19 proton.

Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi các hạt proton mang điện tích dương (1 proton có điện tích là + 1 eo) và các hạt neutron không mang điện tích.

Do đó điện tích hạt nhân nguyên tử kali cũng là điện tích của 19 proton là + 19 eo.

Câu 4. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Khối lượng electron xấp xỉ bằng khối lượng proton và lớn hơn khối lượng neutron rất nhiều.

B. Khối lượng neutron xấp xỉ bằng khối lượng proton và lớn hơn khối lượng electron rất nhiều.

C. Khối lượng neutron xấp xỉ bằng khối lượng electron và lớn hơn khối lượng proton rất nhiều.

D. Khối lượng electron, proton và neutron xấp xỉ bằng nhau.

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có: me ≈ 0,00055 amu; mp ≈ 1 amu; mn ≈ 1 amu.

Do đó, khối lượng neutron xấp xỉ bằng khối lượng proton và lớn hơn khối lượng electron rất nhiều.

Câu 5. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu.

B. Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là kg.

C. Khối lượng nguyên tử vô cùng lớn. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu.

D. Khối lượng nguyên tử vô cùng lớn. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là kg.

Đáp án: A

Giải thích: Khối lượng nguyên tử vô cùng nhỏ. Đơn vị của khối lượng nguyên tử là amu (1 amu = 1,6605.10-27 kg)

Câu 6. Tất cả các nguyên tử (trừ duy nhất một loại nguyên tử của hydrogen) được cấu tạo từ các loại hạt cơ bản là

A. hạt electron (e), hạt neutron (n).

B. hạt proton (p), hạt electron (e).

C. hạt electron (e), hạt proton (p), hạt nhân (n).

D. hạt electron (e), hạt proton (p), hạt neutron (n).

Đáp án: D

Giải thích: Tất cả các nguyên tử (trừ duy nhất một loại nguyên tử của hydrogen chỉ được tạo nên bởi một electron và một proton) được cấu tạo từ ba loại hạt cơ bản là hạt electron (e), hạt proton (p), hạt neutron (n).

Câu 7. Nguyên tử trung hòa về điện vì

A. được tạo nên bởi các hạt không mang điện.

B. có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.

C. có tổng số hạt electron bằng tổng số hạt neutron.

D. tổng số hạt neutron bằng tổng số hạt neutron.

Đáp án: B

Giải thích:

Một electron có điện tích là – 1 eo

Một proton có điện tích là + 1 eo

Còn neutron không mang điện.

Lại có tổng số hạt proton bằng tổng số hạt electron.

⇒ Tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương

⇒ Nguyên tử trung hòa về điện.

Câu 8. Hạt cơ bản không mang điện trong nguyên tử là

A. electron

B. proton

C. neutron

D. hạt nhân

Đáp án: C

Giải thích:

Hạt cơ bản không mang điện trong nguyên tử là neutron.

Hạt proton mang điện tích dương.

Hạt electron mang điện tích âm.

Câu 9. Loại hạt mang điện trong nguyên tử là

A. hạt nhân

B. electron và neutron

C. electron và proton

D. proton và neutron

Đáp án: C

Giải thích: Loại hạt mang điện trong nguyên tử làproton (điện tích + 1 eo) và electron (điện tích – 1 eo).

Câu 10. Nguyên tử gồm

A. lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt eletron và neutron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton.

B. lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt eletron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton và neutron.

C. lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt neutron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton và eletron.

D. lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt proton và eletron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt neutron.

Đáp án: B

Giải thích: Nguyên tử gồm lớp vỏ được tạo nên bởi các hạt eletron và hạt nhân được tạo nên bởi các hạt proton và neutron.

Câu 11. Khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở

A. lớp vỏ electron

B. proton

C. neutron

D. hạt nhân nguyên tử

Đáp án: D

Giải thích: Do khối lượng electron rất nhỏ so với khối lượng proton hay neutron nên khối lượng nguyên tử tập trung chủ yếu ở hạt nhân nguyên tử.

Câu 12. Một loại nguyên tử cacbon trong nguyên tử có 6 elctron và 7 neutron. Khối lượng nguyên tử xấp xỉ

A. 6 amu

B. 7 amu

C. 12 amu

D. 13 amu

Đáp án: D

Giải thích:

Số proton = Số electron = 6 hạt

Vì khối lượng ectron rất nhỏ nên:

Khối lượng nguyên tử ≈ khối lượng hạt nhân = khối lượng proton + khối lượng neutron

= 6.1 + 7.1 = 13 (amu)

Câu 13. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Kích thước nguyên tử xấp xỉ bằng kích thước hạt nhân. Nguyên tử có cấu tạo đặc.

B. Kích thước nguyên tử bằng khoảng 3 đến 5 lần kích thước hạt nhân.

C. Kích thước nguyên tử bằng khoảng 10 lần kích thước hạt nhân. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.

D. Kích thước nguyên tử bằng khoảng 10000 đến 100000 lần kích thước hạt nhân. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.

Đáp án: D

Giải thích: Kích thước nguyên tử bằng khoảng 10000 đến 100000 lần kích thước hạt nhân. Hay hạt nhân nguyên tử có kích thước rất nhỏ so với kích thước nguyên tử. Như vậy, chủ yếu trong nguyên tử là phần không gian rỗng. Do đónguyên tử có cấu tạo rỗng.

Câu 14. Một loại nguyên tử hydrogen có cấu tạo đơn giản nhất, được tạo nên chỉ từ 1 electron và 1 proton. Các phát biểu về nguyên tử hydrogen này như sau:

1) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay.

2) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu.

3) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ.

4) Kích thước nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân.

Phát biểu sai là

A. 1, 2

B. 2, 3

C. 1, 4

D. 2, 4

Đáp án: D

Giải thích:

1) Đây là nguyên tử nhẹ nhất trong số các nguyên tử được biết cho đến nay. ⇒ Đúng.

2) Khối lượng nguyên tử xấp xỉ 2 amu. ⇒ Sai. Vì m nguyên tử ≈ m hạt nhân. Mà hạt nhân nguyên tử này chỉ có 1 proton nên m nguyên tử ≈ 1 amu.

3) Hạt nhân nguyên tử có khối lượng gấp khoảng 1818 lần khối lượng lớp vỏ. ⇒ Đúng. Vì me ≈ 0,00055 amu; mp ≈ 1 amu mà lớp vỏ nguyên tử này chỉ có 1 e và hạt nhân chỉ có 1 p. Nên số hạt nhân gấp lớp vỏ số lần là 1 : 0,00055 ≈ 1818.

4) Kích thước nguyên tử bằng kích thước của hạt nhân. ⇒ Sai. Vì kích thước nguyên tử lớn hơn kích thước hạt nhân rất nhiều.

Câu 15. Các đám mây gây hiện tượng sấm sét được tạo nên bởi những hạt nước nhỏ li ti mang điện tích. Một phép đo thực nghiệm cho thấy một giọt nước có đường kính 50 μm mang một điện tích âm là – 3,33.10-17 C. Hãy cho biết điện tích âm của giọt nước trên tương đương với điện tích của bao nhiêu electron.

A. 33 electron

B. 50 electron

C. 150 electron

D. 208 electron

Đáp án: D

Giải thích:

Điện tích của 1 electron là – 1 eo = – 1,602.10-19 C.

Điện tích âm là – 3,33.10-17 C tương đương với điện tích của số electron là

(– 3,33.10-17) : (– 1,602.10-19) ≈ 208 (electron).

Bài giảng Hóa học 10 Bài 2: Thành phần của nguyên tử – Cánh diều

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 1: Nhập môn hóa học

Bài 3: Nguyên tố hóa học

Bài 4: Mô hình nguyên tử và orbital nguyên tử

Bài 5: Lớp, phân lớp và cấu hình electron

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Chuyên đề Vật lí 10 Chân trời sáng tạo Bài 7: Môi trường và bảo vệ môi trường

Next post

TOP 10 mẫu Tóm tắt Mắc mưu Thị Hến 2023 hay, ngắn gọn

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán