Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Lý thuyết Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học (Chân trời sáng tạo 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

By admin 03/10/2023 0

Lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

A. Lý thuyết Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

I. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết

– Phản ứng hóa học xảy ra khi có sự phá vỡ các liên kết hóa học của chất đầu (cđ) và hình thành các liên kết hóa học của sản phẩm (sp). Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành các liên kết lại giải phóng năng lượng.

– Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn:

aA (g) + bB (g) → mM (g) + nN (g)

Tính ΔrH298ocủa phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức:

ΔrH298o=a×Eb(A)+b×Eb(B)−m×Eb(M)−n×Eb(N)

Hay tổng quát: ΔrH298o=∑Eb(cd)−∑Eb(sp)

Với ∑Eb (cđ); ∑Eb (sp): tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.

Lý thuyết Hóa học 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

– Ví dụ: Dựa vào bảng năng lượng liên kết (phía trên) tính biến thiên enthalpy của phản ứng: 3H2(g) + N2(g) → 2NH3(g)

ΔrH298o=∑Eb(cd)−∑Eb(sp)

= 3.Eb(H2) + Eb(N2) – 2.Eb(NH3)

= 3.Eb(H-H)  + Eb(N≡N) – 2.3.Eb(N-H)

= 3.432 + 945 – 2.3.391

= -105 kJ < 0  ⇒ Phản ứng tỏa nhiệt

Chú ý: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết được áp dụng cho phản ứng trong đó các chất đều có liên kết cộng hóa trị ở thể khí khi biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng.

II. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành

– Cho phương trình hóa học tổng quát:

aA + bB → mM + nN

ΔrH298o=m×ΔfH298o(M)+n×ΔfH298o(N)−a×ΔfH298o(A)−b×ΔfH298o(B)

– Tổng quát: ΔrH298o=∑ΔfH298o(sp)−∑ΔfH298o (cd)

Với ∑ΔfH298o(sp); ∑ΔfH298o (cd): tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm và chất đầu của phản ứng.

– Ví dụ: Tính ∆rH298o phản ứng đốt cháy hoàn toàn benzene C6H6(l) trong khí oxygen.

C6H6(l) + 152O2(g) →t° 6CO2(g) + 3H2O(l)

∆ rH298o = 6.∆ fH298o(CO2) + 3. ∆ fH298o(H2O) – ∆ fH298o(C6H6) – 152∆ fH298o(O2)

∆ rH298o = 6.(-393,50) + 3.(-285,84) – (+49,00) – 152.0

∆ rH298o = -3267,52 kJ

B. Trắc nghiệm Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Câu 1. Cho phản ứng:

3O2 (g)⟶2O3 (g)(1)

2O3 (g) ⟶ 3O2 (g)(2)

Biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O = O và 1 liên kết đơn O – O.

So sánh ∆rH2980 của hai phản ứng là

A. ∆rH2980 (1) >∆rH2980 (2);

B. ∆rH2980 (1) = ∆rH2980 (2);

C. ∆rH2980 (1) < ∆rH2980 (2);

D. ∆rH2980 (1) ≤ ∆rH2980 (2).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là:

∆rH2980(1) = 3×Eb(O2)–2×Eb(O3)

= 3×498–2×(498+204)

= 90 (kJ)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (2) là:

∆rH2980 (2) = 2×Eb(O3)–3×Eb(O2)

= 2×(498+204)–3×498

= − 90 (kJ)

Do đó: ∆rH2980(1) > ∆rH2980(2)

Câu 2. Cho phản ứng có dạng: aA + bB ⟶ mM + nN

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là

A. ∆rH2980=

m×∆fH2980(M)+n×∆fH2980(N)–a×∆fH2980(A)–b×∆fH2980(B)

B. ∆rH2980=

m×∆fH2980(M)+n×∆fH2980(N)+a×∆fH2980(A)+b×∆fH2980(B)

C. ∆rH2980=

∆fH2980(M)+∆fH2980(N)–∆fH2980(A)–∆fH2980(B)

D. ∆rH2980=

a×∆fH2980(A)+b×∆fH2980(B)–m×∆fH2980(M)–n×∆fH2980(N)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Cho phản ứng có dạng: aA + bB ⟶ mM + nN

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là:

∆rH2980 =

m×∆fH2980(M)+n×∆fH2980(N)–a×∆fH2980(A)–b×∆fH2980(B)

Câu 3. Cho phản ứng: NH3 (g) + HCl (g) ⟶ NH4Cl (s)

Biết ∆fH2980(NH4Cl(s))= − 314,4 kJ/mol; ∆fH2980(HCl(g))= − 92,31 kJ/mol; ∆fH2980(NH3(g))= − 45,9 kJ/mol.

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính là

A. – 176,19 kJ;

B. – 314,4 kJ;

C. – 452,61 kJ;

D. 176,2 kJ;

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: ∆rH2980 =

∆fH2980(NH4Cl(s))–∆fH2980(HCl(g))–∆fH2980(NH3(g))

⇒∆rH2980 = –314,4–(–92,31)–(–45,9)=–176,19 (kJ)

Câu 4. Tính ∆rH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là

Chất

C2H2 (g)

CO2 (g)

H2O (g)

∆fH2980 (kJ/mol)

+ 227

− 393,5

− 241,82

A. – 1270,6 kJ

B. − 1255,82 kJ

C. – 1218,82 kJ

D. – 1522,82 kJ

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

C2H2 (g) + 52O2 (g) ⟶2CO2 (g) + H2O (g)

∆rH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 (g) là

∆rH2980
=

2×∆fH2980(CO2(g))+∆fH2980(H2O(g))–52×∆fH2980(O2(g))–∆fH2980(C2H2(g))

= 2×(–393,5)+(–241,82)–52×0–227

= − 1255,82 (kJ)

Câu 5. Tính ∆rH2980 của phản ứng đốt cháy 21 gam CO (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là

Chất

CO (g)

CO2 (g)

O2 (g)

∆fH2980 (kJ/mol)

– 110,5

− 393,5

0

A. – 59,43 kJ;

B. – 283 kJ;

C. − 212,25 kJ;

D. – 3962 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

CO (g) + 12O2 (g) ⟶ CO2 (g)

∆rH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol CO (g) là

∆rH2980 = ∆fH2980(CO2(g))–12∆fH2980(O2(g))–∆fH2980(CO(g))

= (–393,5)–12×0–(–110,5)

= − 283 (kJ)

21 gam CO có số mol là: nCO = 2128= 0,75 (mol)

∆rH2980 của phản ứng đốt cháy 21 gam CO (g) là: –283×0,75 = − 212,25 (kJ)

Câu 6. Sự phá vỡ liên kết cần ….. năng lượng, sự hình thành liên kết …… năng lượng.

Cụm từ tích hợp điền vào chỗ chấm trên lần lượt là

A. cung cấp, giải phóng;

B. giải phóng, cung cấp;

C. cung cấp, cung cấp;

D. giải phóng, giải phóng.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Sự phá vỡ liên kết cần cung cấp năng lượng, sự hình thành liên kết giải phóng năng lượng.

Câu 7. Cho phản ứng có dạng: aA (g) + bB (g) ⟶ mM (g) + nN (g)

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb là

A. ∆rH2980 = Eb(A)+Eb(B)–Eb(M)–Eb(N)

B. ∆rH2980 = a×Eb(A)+b×Eb(B)–m×Eb(M)–n×Eb(N)

C. ∆rH2980 = Eb(M)+Eb(N)–Eb(A)–Eb(B)

D. ∆rH2980 = m×Eb(M)+n×Eb(N)–a×Eb(A)–b×Eb(B)

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Cho phản ứng có dạng: aA (g) + bB (g) ⟶ mM (g) + nN (g)

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết là:

∆rH2980 = a×Eb(A)+b×Eb(B)–m×Eb(M)–n×Eb(N)

Trong đó, Eb(A), Eb(B), Eb(M), Eb(N) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong các phân tử A, B, M và N.

Câu 8. Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử CH3Cl là

A. 1 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl;

B. 3 liên kết C – H, 1 liên kết H – Cl;

C. 2 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl;

D. 3 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Công thức cấu tạo của CH3Cl là:

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14 (có đáp án): Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Vậy trong 1 phân tử CH3Cl có 3 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl.

Câu 9. Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

2H2 (g) + O2 (g) →to2H­2O (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là

A. – 506 kJ;

B. 428 kJ;

C. − 463 kJ;

D. 506 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

2H – H (g) + O = O (g) →to2H – O – H (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

∆rH2980 = 2×Eb(H2)+Eb(O2)–2×Eb(H2O)

= 2×Eb(H–H)+Eb(O=O)–2×2×Eb(H–O)

= 2×432+498–2×2×467

= − 506 (kJ)

Câu 10. Cho phản ứng:

4HCl (g) + O2 (g) →to2Cl­2 (g) + 2 H­2O (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là bao nhiêu? Phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

A. ∆rH2980 = − 148 kJ, phản ứng tỏa nhiệt;

B. ∆rH2980 = − 148 kJ, phản ứng thu nhiệt;

C. ∆rH2980 = 215 kJ, phản ứng tỏa nhiệt;

D. ∆rH2980 = 215 kJ, phản ứng thu nhiệt.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

4H − Cl (g) + O = O (g) →to2Cl – Cl (g) + 2H – O – H (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

∆rH2980 = 4×Eb(HCl)+Eb(O2)–2×Eb(Cl2)–2×Eb(H2O)

= 4×Eb(H–Cl)+Eb(O=O)–2×Eb(Cl–Cl)–2×2×Eb(O–H)

= 4×427+498–2×243–2×2×467

= − 148 (kJ)

∆rH2980 = − 148 kJ < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 11. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng nhiệt nhôm và cho biết đây là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt.

2Al (s) + Fe2O3 (s) →to2Fe (s) + Al2O3 (s)

Biết ∆fH2980của Fe2O3 (s) và Al2O3 (s) lần lượt là -825,5 kJ/mol; -1676 kJ/mol

A. ∆rH2980 = − 850,5 kJ, phản ứng tỏa nhiệt;

B. ∆rH2980 = − 850,5 kJ, phản ứng thu nhiệt;

C. ∆rH2980 = − 2501,5 kJ, phản ứng tỏa nhiệt;

D. ∆rH2980 = − 2501,5 kJ, phản ứng thu nhiệt.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

2Al (s) + Fe2O3 (s) →to2Fe (s) + Al2O3 (s)

Ta có:

∆rH2980= ∆fH2980(Al2O3(s))+2×∆fH2980(Fe(s))–2×∆fH2980(Al(s))–∆fH2980(Fe2O3(s))

= (–1676)+2×0–(–825,5)

= − 850,5 (kJ)

Vậy ∆rH2980 = − 850,5 kJ < 0 nên phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 12. Để tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết, phải viết được

A. công thức phân tử của tất cả các chất trong phản ứng

B. công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng

C. công thức đơn giản nhất của tất cả các chất trong phản ứng

D. Cả A, B và C đều sai

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Ta có: ∆rH2980 = ∑Eb(cđ) – ∑Eb(sp)

Với ∑Eb(cđ); ∑Eb(sp) là tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.

Do đó, để tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết, phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định được số lượng và loại liên kết.

Câu 13. Tính lượng nhiệt sinh ra khi đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam C6H6 (l)

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là

Chất

C6H6 (l)

CO2 (g)

H2O (g)

∆fH2980 (kJ/mol)

+49

− 393,5

-241,82

A. 3135,46 kJ;

B. 684,32 kJ;

C. 313,546 kJ;

D. 68,432 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

C6H6 (l) + 152O2 (g) ⟶ 6CO2 (g) + 3H2O (g)

∆rH2980= 6×∆fH2980(CO2(g))+3×∆fH2980(H2O(g))–152×∆fH2980(O2(g))–∆fH2980(C6H6(l))

= 6×(–393,5)+3×(–241,82)–152×0–49

= − 3135,46 (kJ)

Do đó, đốt cháy 1 mol C6H6 thì lượng nhiệt sinh ra là 3135,46 kJ

7,8 gam C6H6 (l) có số mol là: 7,878= 0,1 (mol).

Vậy đốt cháy 0,1 mol C6H6 thì lượng nhiệt sinh ra là 3135,46.0,1 = 313,546 (kJ)

Câu 14. Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

SO2 (g) + 12O2 (g) →to,V2O5SO3 (g) ∆rH2980 = − 98,5 kJ

Lượng nhiệt giải phóng ra khi chuyển 76,8 gam SO2 (g) thành SO3 (g) là

A. 98,5 kJ;

B. 118,2 kJ;

C. 82,08 kJ;

D. 7564,8 kJ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

SO2 (g) + 12O2 (g) →to,V2O5SO3 (g) ∆rH2980 = − 98,5 kJ

Theo phương trình nhiệt hóa học, ta có cứ chuyển 1 mol SO2 (g) thành SO3 (g) thì lượng nhiệt giải phóng là 98,5 kJ.

76,8 gam SO2 (g) có số mol là: 76,864 = 1,2 (mol)

Vậy chuyển 76,8 gam SO2 (g) thành SO3 (g) thì lượng nhiệt giải phóng là:

98,5.1,2 = 118,2 (kJ)

Câu 15. Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

2H2 (g) + O2 (g) ⟶ 2H2O (g) ∆rH2980 = − 483,64 kJ

So sánh đúng là

A. ∑∆fH2980(cđ) >∑∆fH2980(sp);

B. ∑∆fH2980(cđ) = ∑∆fH2980(sp);

C. ∑∆fH2980(cđ) <∑∆fH2980(sp);

D. ∑∆fH2980(cđ) ≤ ∑∆fH2980(sp).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có: ∆rH2980 = ∑∆fH2980(sp) – ∑∆fH2980(cđ)

Với ∑∆fH2980(cđ); ∑∆fH2980(sp) là tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của chất đầu và sản phẩm của phản ứng.

Xét phương trình nhiệt hóa học:

2H2 (g) + O2 (g) ⟶ 2H2O (g) ∆rH2980 = − 483,64 kJ

Ta thấy: ∆rH2980 = − 483,64 kJ < 0

Nên ∑∆fH2980(sp) – ∑∆fH2980(cđ) < 0

Do đó: ∑∆fH2980(sp) <∑∆fH2980(cđ) hay ∑∆fH2980(cđ) >∑∆fH2980(sp).

Bài giảng Hóa học 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học – Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

Bài 17: Tính chất vật lí và hóa học các đơn chất nhóm VIIA 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Vật Lí 10 Bài 14 (Chân trời sáng tạo 2023): Moment lực. Điều kiện cân bằng của vật

Next post

Sách bài tập Ngữ Văn 10 Bài 8: Đất nước và con người | Chân trời sáng tạo

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán