Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

By admin 03/10/2023 0

Lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 7: Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm

A. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm

 I. Xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử

1. Trong một chu kì

– Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính các nguyên tử có xu hướng giảm dần.

– Giải thích: Nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kì có cùng số lớp electron. Từ trái sang phải, điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần nên hạt nhân sẽ hút electron lớp ngoài cùng mạnh hơn, làm cho bán kính nguyên tử giảm.

Ví dụ: Trong chù kì 2, bán kính nguyên tử của các nguyên tố giảm dần theo thứ tự: Li, Be, B, C, N, O, F.

Hình 7.1. Sự thay đổi bán kính nguyên tử theo số hiệu nguyên tử của các nguyên tố chu kì 2

Lưu ý: Bán kính nguyên tử là khoảng cách từ hạt nhân đến electron ở lớp vỏ ngoài cùng.

2. Trong một nhóm A

– Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một nhóm, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính các nguyên tử có xu hướng tăng dần.

– Giải thích: Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng dần, nguyên nhân chủ yếu là do số lớp electron tăng dần.

Ví dụ: Trong nhóm IIA, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự: Be, Mg, Ca, Sr, Ba.

Hình 7.2. Bán kính nguyên tử (pm) của một số nguyên tố trong bảng tuần hoàn

II. Xu hướng biến đổi độ âm điện, tính kim loại và tính phi kim

1. Độ âm điện

– Độ âm điện (χ – đọc là khi) là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của nguyên tử.

Hình 7.3. Cặp electron liên kết bị các nguyên tử hút về phía các hạt nhân của mỗi nguyên tử H

Lưu ý: Electron hóa trị đã tham gia hình thành liên kết hóa học thì gọi là electron liên kết.

– Độ âm điện được sử dụng rộng rãi là độ âm điện theo Pauling. Theo đó nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là fluorine, χ(F) = 3,98.

– Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A:

+ Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng tăng dần.

+ Trong một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, độ âm điện của các nguyên tử nguyên tố có xu hướng giảm dần.

Hình 7.4. Giá trị độ âm điện của một số nguyên tố nhóm A và quy luật biến đổi độ âm điện

– Độ âm điện phụ thuộc đồng thời vào hai yếu tố: điện tích hạt nhân và bán kính nguyên tử.

– Giải thích:

+ Trong một chu kì, từ trái sang phải theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần nên khả năng hút cặp electron liên kết càng tăng, dẫn tới độ âm điện càng tăng.

+ Trong một nhóm, từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng lên nên lực hút của hạt nhân tới cặp electron liên kết giảm, dẫn tới độ âm điện giảm.

Chú ý: Theo biểu thức F=aZr2, lực hút F giảm theo r2 và tăng theo Z, nghĩa là ảnh hưởng của r lớn hơn của Z tới lực hút của hạt nhân với electron.

2. Tính kim loại và tính phi kim

– Tính kim loại đặc trưng bởi khả năng nhường electron của nguyên tử.

– Tính phi kim đặc trưng bởi khả năng nhận electron của nguyên tử.

– Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A:

+ Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng giảm dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng tăng dần.

+ Trong một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố có xu hướng tăng dần, tính phi kim của các nguyên tố có xu hướng giảm dần.

Hình 7.5. Quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim

– Giải thích:

+ Trong một chu kì, từ trái sang phải, điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần nên lực hút của hạt nhân tới electron hóa trị tăng, làm giảm khả năng nhường electron, do đó tính kim loại của nguyên tố giảm.

+ Trong một nhóm A, mặc dù điện tích hạt nhân tăng dần nhưng do bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng nhanh, nên lực hút của hạt nhân tới electron hóa trị giảm dần, làm tăng khả năng nhường electron, do đó tính kim loại của nguyên tố tăng.

Lưu ý: Tính kim loại và tính phi kim luôn biến đổi ngược chiều nhau.  Độ âm điện và tính phi kim của các nguyên tử của nguyên tố hóa học biến đổi cùng chiều trong một chu kì và trong một nhóm.

III. Xu hướng biến đổi thành phần và tính acid, tính base của các oxide và các hydroxide theo chu kì

1. Thành phần và tính acid, tính base của các oxide cao nhất trong một chu kì

– Oxide cao nhất của một nguyên tố là oxide mà trong đó, hóa trị của nguyên tố đó là cao nhất. Các nguyên tố thuộc các nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất đúng bằng số thứ tự nhóm.

– Công thức oxide cao nhất và hóa trị của các nguyên tố nhóm A, chu kì 3 được thể hiện trong bảng 3.1.

Bảng 3.1. Công thức oxide cao nhất của các nguyên tố nhóm A, chu kì 3

Oxide cao nhất

Na2O

MgO

Al2O3

SiO2

P2O5

SO3

Cl2O7

Hóa trị nguyên tố

I

II

III

IV

V

VI

VII

– Xu hướng biến đổi thành phần của các oxide cao nhất: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tỉ số giữa số nguyên tử oxygen với số nguyên tử nguyên tố còn lại trong các oxide cao nhất có xu hướng tăng dần.

Ví dụ: Trong chu kì 3, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tỉ số giữa số nguyên tử oxygen với số nguyên tử nguyên tố còn lại trong các oxide cao nhất tăng dần theo thứ tự 12, 11, 32, 21, 52, 31, 72.

– Xu hướng biến đổi tính acid, tính base của oxide cao nhất: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide cao nhất có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.

Hình 7.6. Xu hướng biến đổi tính acid, tính base của một số oxide cao nhất

Ví dụ: Trong chu kì 3, Cl2O7 có tính acid mạnh nhất, Na2O có tính base mạnh nhất và Al2O3 vừa có tính acid, vừa có tính base.

Lưu ý:

– Không tồn tại hợp chất F2O7, oxide thường gặp của F có công thức là F2O.

– Quy luật về sự biến đổi chung của tính acid và tính base của oxide cao nhất ngược chiều nhau trong mỗi chu kì và nhóm.

– Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nói chung tính base của oxide cao nhất tăng dần .

– Al2O3 có tính lưỡng tính: tác dụng được với cả dung dịch acid và dung dịch base.

2. Thành phần và tính acid, tính base của các hydroxide cao nhất trong một chu kì

– Hydroxide của nguyên tố kim loại M hóa trị n có dạng M(OH)n. Đối với nguyên tố phi kim hydroxide của nó ở dạng acid.

Bảng 3.2. Công thức hydroxide của các nguyên tố nhóm A, chu kì 3 (các nguyên tố ở hóa trị cao nhất)

Công thức hydroxide

NaOH

Mg(OH)2

Al(OH)3

H2SiO3

H3PO4

H2SO4

HClO4

Hóa trị nguyên tố

I

II

III

IV

V

VI

VII

 – Xu hướng biến đổi tính acid, tính base của hydroxide: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.

Ví dụ: Trong chu kì 3, NaOH là một base mạnh; Al(OH)3 vừa có tính acid, vừa có tính base; H2SiO3 là acid rất yếu; H3PO4 là acid trung bình; H2SO4 là acid mạnh; HClO4 là acid rất mạnh.

Lưu ý: Acid chứa oxygen có thể được coi là một dạng của hydroxide (không bền) bị mất nước.

Ví dụ: Si(OH)4 → H2SiO3 + H2O

B. Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm

Câu 1. Theo độ âm điện của Pauling, nguyên tử có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là

A. F

B. H

C. He

D. O

Đáp án: A

Giải thích:

Theo độ âm điện của Pauling, nguyên tử có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là

F.

Câu 2. Cho χ(H) = 2,2; χ(C) = 2,55; χ(N) = 3,04; χ(O) = 3,44; χ(F) = 3,98. Cặp electron liên kết bị lệch nhiều nhất trong phân tử nào dưới đây?

A. NH3

B. H2O

C. HF

D. CH4

Đáp án: C

Giải thích:

Trong phân tử NH3 nguyên tử N hút electron liên kết mạnh hơn H gấp 3,04 : 2,2 ≈ 1,38 lần.

Trong phân tử H2O nguyên tử O hút electron liên kết mạnh hơn H gấp 3,44 : 2,2 ≈ 1,56 lần.

Trong phân tử HF nguyên tử F hút electron liên kết mạnh hơn H gấp 3,98 : 2,2 ≈ 1,81 lần.

Trong phân tử CH4 nguyên tử C hút electron liên kết mạnh hơn H gấp 2,55 : 2,2 ≈ 1,16 lần.

Vậy cặp electron liên kết bị lệch nhiều nhất trong phân tử HF.

Câu 3. Khẳng định nào dưới đây sai khi nói về các nguyên tố nhóm A?

A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.

B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.

C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide và hydroxide có xu hướng tăng dần trong một chu kì.

D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide có xu hướng giảm dần trong một chu kì.

Đáp án: A

Giải thích:

– Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng tăng trong cùng một nhóm và giảm trong cùng một chu kì. ⇒ Khẳng định A sai.

– Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.

– Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide và hydroxide có xu hướng tăng dần trong một chu kì.

– Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide có xu hướng giảm dần trong một chu kì.

Câu 4. So sánh bán kính nguyên tử của X (Z = 11), Y (Z = 12) và T (Z = 14) đúng là

A. X < Y < T

B. X < T < Y

C. Y < T < X

D. T < Y < X

Đáp án: D

Giải thích:

Cấu hình electron của X (Z = 11): [Ar]3s1

Cấu hình electron của Y (Z = 12): [Ar]3s2

Cấu hình electron của T (Z = 14): [Ar]3s23p2

Vậy X, Y, T cùng thuộc chu kì 3. Mà điện tích hạt nhân của X < Y < T

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính nguyên có xu hướng giảm.

Vậy bán kính nguyên tử của T < Y < X.

Câu 5. Cho X (Z = 9), Y (Z = 17) và T (Z = 16). Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự độ âm điện giảm dần.

A. X, Y, T

B. T, Y, X

C. X, T, Y

D. Y, T, X

Đáp án: A

Giải thích:

Cấu hình electron của X (Z = 9): 1s22s22p5 ⇒ chu kì 2, nhóm VIIA

Cấu hình electron của Y (Z = 17): [Ne]3s23p5 ⇒ chu kì 3, nhóm VIIA

Cấu hình electron của T (Z = 16): [Ne]3s23p4 ⇒ chu kì 3, nhóm VIA

Y và T cùng thuộc chu kì 3 mà điện tích hạt nhân của T < Y.

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện có xu hướng tăng.

Do đó, độ âm điện của Y > T

X và Y cùng thuộc nhóm VIIA mà điện tích hạt nhân của X < Y.

Trong cùng một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện có xu hướng giảm.

Do đó, độ âm điện của X > Y

Vậy độ âm điện của X > Y > T.

Câu 6. Từ thích hợp điền vào chỗ trống là

“Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng …….. , độ âm điện của các nguyên tố có xu hướng ………”

A. tăng dần, tăng dần

B. tăng dần, giảm dần

C. giảm dần, giảm dần

D. giảm dần, tăng dần

Đáp án: D

Giải thích: Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A: Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử có xu hướng giảm dần, độ âm điện của các nguyên tố có xu hướng tăng dần.

Câu 7. Nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn là

A. H

B. He

C. Cs

D. F

Đáp án: B

Giải thích:

Nguyên tử He thuộc chu kì 1, nguyên tử chỉ có 1 lớp electron nên có bán kính nhỏ hơn bán kính của nguyên tử nguyên tố thuộc các chu kì còn lại.

Trong chu kì 1 chỉ có hai nguyên tố H và He. Cùng có một lớp electron nhưng điện tích hạt nhân của He lớn hơn H nên hạt nhân sẽ hút electron lớp ngoài cùng mạnh hơn, làm cho bán kính nguyên tử của He nhỏ hơn H.

Vậy He là nguyên tử có kích thước nhỏ nhất trong bảng tuần hoàn.

Câu 8. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử là

A. bán kính nguyên tử;

B. độ âm điện;

C. năng lượng ion hóa;

D. điện tích hạt nhân.

Đáp án: B

Giải thích: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử là độ âm điện (χ).

Câu 9. Cho phân tử HCl, biết cặp electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử Cl. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về độ âm điện của H và Cl?

A. χ(H) < χ(Cl)

B. χ(H) > χ(Cl)

C. χ(H) = χ(Cl)

D. χ(H) ≤ χ(Cl)

Đáp án: A

Giải thích: Trong phân tử HCl, cặp electron liên kết bị lệch về phía nguyên tử Cl nghĩa là nguyên tử Cl hút electron liên kết mạnh hơn nguyên tử H. Do đó χ(H) < χ(Cl).

Câu 10. Cặp electron liên kết trong nguyên tử nào dưới đây không bị lệch về phía nguyên tử nào?

A. NH3

B. H2O

C. H2

D. CO2

Đáp án: C

Giải thích:

Phân tử H2 được tạo nên từ hai nguyên tử H, đều có cùng độ âm điện.

Do đó lực hút electron liên kết của 2 nguyên tử H bằng nhau. Vậy trong phân tử H2 cặp electron liên kết không bị lệch về phía nguyên tử nào.

Câu 11. Sắp xếp các nguyên tố N, O, P theo chiều tính phi kim tăng dần.

A. N, O, P

B. P, N, O

C. P, O, N

D. N, P, O

Đáp án: B

Giải thích:

Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.

N (Z = 7): chu kì 2, nhóm VA

O (Z = 8): chu kì 2, nhóm VIA

P (Z = 15): chu kì 3, nhóm VA

N và O cùng ở chu kì 2, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của N < O.

N và P cùng ở nhóm VA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của N > P.

Vậy tính phi kim của P < N < O.

Câu 12. Công thức oxide cao nhất của nguyên tố X (Z = 7) là

A. X2O7

B. XO3

C. X2O5

D. XO2

Đáp án: C

Giải thích:

X (Z = 7): 1s22s22p3 ⇒ nhóm VA

Hóa trị cao nhất = số thứ tự nhóm ⇒ hóa trị cao nhất của X là V

Oxide cao nhất của X là: X2O5

Câu 13. Sắp xếp tính base của NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là

A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3

B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH

C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH

D. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3

Đáp án: A

Giải thích:

Na, Mg, Al cùng thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của hydroxide có xu hướng giảm dần theo thứ tự NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.

Do đó tính base

Câu 14. Cho các đặc trưng sau:

(1) Dễ nhường electron.

(2) Dễ nhận electron.

(3) Oxide cao nhất có tính base.

(4) Oxide cao nhất có tính acid.

Những đặc trưng thuộc về phi kim là

A. (1), (4)

B. (2), (4)

C. (2), (3)

D. (1), (3)

Đáp án: B

Giải thích:

(1) Dễ nhường electron. ⇒ Đặc trưng của kim loại nhóm A.

(2) Dễ nhận electron. ⇒ Đặc trưng của phi kim.

(3) Oxide cao nhất có tính base. ⇒ Đặc trưng của kim loại nhóm A.

(4) Oxide cao nhất có tính acid. ⇒ Đặc trưng của phi kim.

Câu 15. Cho các phản ứng sau:

(1) Al(OH)3 + NaOH ⟶ Na[Al(OH)4]

(2) Al(OH)3 + 3HCl ⟶ AlCl3 + 3H2O

Khẳng định đúng khi nói về tính chất của Al(OH)3 trong các phản ứng trên là

A. Cả hai phản ứng (1) và (2) đều thể hiện tính base của Al(OH)3

B. Cả hai phản ứng (1) và (2) đều thể hiện tính acid của Al(OH)3

C. Phản ứng (1) thể hiện tính base; phản ứng (2) thể hiện tính acid của Al(OH)3

D. Phản ứng (2) thể hiện tính base; phản ứng (1) thể hiện tính acid của Al(OH)3

Đáp án: D

Giải thích:

Al(OH)3 thể hiện tính acid khi tác dụng với base

(1) Al(OH)3 + NaOH ⟶ Na[Al(OH)4]

 (2) Al(OH)3 + 3HCl ⟶ AlCl3 + 3H2O

Al(OH)3 thể hiện tính base khi tác dụng với acid.

Bài giảng Hóa học 10 Bài 7: Xu hướng biến đổi một số tính chất của đơn chất, biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì và trong một nhóm – Cánh diều

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 8: Định luật tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bài 9: Quy tắc octet

Bài 10: Liên kết ion

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Chuyển động biến đổi đều (Cánh diều 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Next post

Sách bài tập Ngữ Văn 10 Ôn tập và tự đánh giá cuối học kì 1 | Cánh diều

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán