Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Lý thuyết Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học (Cánh diều 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

By admin 03/10/2023 0

Lý thuyết Hóa học lớp 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

A. Lý thuyết Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

I. Ý nghĩa về dấu và giá trị của biến thiên enthalpy phản ứng

Với các phản ứng có kèm theo sự trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt, có hai khả năng sau đây:

– Phản ứng tỏa nhiệt: biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị âm. Biến thiên enthalpy càng âm, phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.

– Phản ứng thu nhiệt: biến thiên enthalpy của phản ứng có giá trị dương. Biến thiên enthalpy càng dương, phản ứng thu vào càng nhiều nhiệt.

– Với phản ứng tỏa nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng cao hơn năng lượng của hệ sản phẩm, do vậy phản ứng diễn ra kèm theo sự giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

– Với phản ứng thu nhiệt, năng lượng của hệ chất phản ứng thấp hơn năng lượng của hệ sản phẩm, do vậy phản ứng diễn ra kèm theo sự hấp thu năng lượng dưới dạng nhiệt.

Ví dụ: Cho phản ứng đốt cháy methane và acetylene:

CH4(g) + 2O2(g) → CO2(g) + 2H2O(l)                    ΔrH2980= -890,5 kJmol-1

C2H2(g) + 32O2(g) →2CO2(g) + H2O(l)                 ΔrH2980= -1300,2 kJmol-1

Với chất khí trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về số mol bằng tỉ lệ thể tích nên khi đốt cháy cùng một thể tích CH4 và C2H2, lượng nhiệt do C2H2 sinh ra nhiều gấp khoảng 1,5 lần lượng nhiệt do CH4 sinh ra. Thực tế, người ta sử dụng C2H2 trong đèn xì để hàn, cắt kim loại mà không dùng CH4.

Hình 15.1. Đèn xì acetylene dùng để hàn, cắt kim loại

– So sánh phản ứng thu nhiệt và phản ứng tỏa nhiệt:

Loại phản ứng

Giai đoạn

Phản ứng thu nhiệt

Phản ứng tỏa nhiệt

Giai đoạn khơi mào

Hầu hết các phản ứng cần thiết khơi mào (đun hoặc đốt nóng, …).

Có thể có hoặc không cần khơi mào, tùy phản ứng cụ thể.

Giai đoạn tiếp diễn

Hầu hết các phản ứng cần phải tiếp tục đun hoặc đốt nóng.

Hầu hết các phản ứng không cần tiếp tục đun hoặc đốt nóng.

Ví dụ

Phản ứng nung vôi cần nhiệt từ quá trình đốt cháy than, nếu dừng cung cấp nhiệt thì phản ứng nung vôi sẽ không tiếp diễn.

 

– Phản ứng cần khơi mào: phản ứng cháy, nổ, … sau đó, phản ứng tỏa nhiệt có thể tự tiếp diễn mà không cần tiếp tục đun nóng.

– Phản ứng không cần khơi mào: phản ứng tạo gỉ sắt, gỉ đồng, phản ứng trung hòa acid – base, tôi vôi, …

 Lưu ý: Các phản ứng tỏa nhiệt (ΔrH2980 < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt (ΔrH2980 >0).

Ví dụ: Sau khi được đốt nóng, Na tự cháy trong chlorine cho đến hết do phản ứng này có ΔrH2980rất âm.

Na(s) + 12Cl2(g) → NaCl(s)               ΔrH2980 = – 411,2 kJmol-1

® Phản ứng này diễn ra thuận lợi hơn rất nhiều so với phản ứng giữa N2 và O2. Ở điều kiện chuẩn, phản ứng chỉ xảy ra khi được đốt nóng đến khoảng 3000oC (cung cấp nhiệt), khi dừng đốt nóng phản ứng sẽ dừng lại.

12N2(s) + 12O2(g) →NO(g)               ΔrH2980 = 91,3 kJmol-1

II. Cách tính biến thiên enthalpy phản ứng

1. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành

– Giả sử có phản ứng tổng quát:

aA + bB → mM + nN

– Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính theo công thức: 

Δr H2980= m× ΔfH2980(M) + n× ΔfH2980(N) – a× ΔfH2980(A) – b× ΔfH2980(B)

Trong đó: A, B, M, N là các chất trong phản ứng; a, b, m, n là hệ số tương ứng của các chất.

– Chú ý: Enthalpy tạo thành chuẩn của đơn chất bằng 0.

Ví dụ 1: Cho phản ứng: 2Na2O(s) → 4Na(s) + O2(g)

Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính như sau:

Δr H2980= 4× ΔfH2980(Na(s)) + 1× ΔfH2980(O2(g)) – 2× ΔfH2980(Na2O(s))

= 4×0 + 1×0 – 2× (- 418,0) = 836,0 (kJ)

⇒ Do ΔrH2980của phản ứng rất dương nên phản ứng thu nhiệt.

Ví dụ 2: Biến thiên enthalpy của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H6(g) được tính như sau:

C2H6(g) + 12O2(g) → 2CO2(g) + 3H2O(l)

ΔrH2980= 2×ΔfH2980(CO2(g)) + 3×ΔfH2980(H2O(l)) – 1×ΔfH2980(C2H6(s)) – 72×ΔfH2980O2(g))

= 2×(- 393,5) + 3×(- 285,8) – 1×(- 84) – 72×0 = -1560,4 (kJ)

⇒ Do ΔrH2980ủa phản ứng rất âm nên phản ứng tỏa nhiệt mạnh, rất thuận lợi và cung cấp nhiều năng lượng.

2. Tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết

Khi các chất trong phản ứng ở thể khí, biến thiên enthalpy phản ứng cũng có thể tính được nếu biết giá trị năng lượng liên kết của tất cả các chất trong phản ứng.

– Giả sử có phản ứng tổng quát:

aA(g) + bB(g) → mM(g) + nN(g)

– Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính theo công thức:

Δr H2980= a× Eb(A) + b× Eb(B) – m× Eb(M) – n× Eb(N)

Trong đó Eb(A), Eb(B), Eb(M), Eb(N) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong các phân tử A, B, M, N.

Lưu ý: Để tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo năng lượng liên kết, phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định số lượng và loại liên kết.

Ví dụ: Cho phản ứng:

C2H6(g) + Cl2(g) → C2H5Cl(g) + HCl(g)

Biến thiên enthalpy chuẩn phản ứng của phản ứng được tính theo năng lượng liên kết như sau:

Δr H2980=1× Eb(C2H6) + 1× Eb(Cl2) – 1× Eb(C2H5Cl) – 1× Eb(HCl)

Δr H2980 =1×6EC – H + 1× EC – C + 1×ECl – Cl – 1× (5EC – H + EC – C + EC – Cl) – 1×EH – Cl

ΔrH2980= 1×6×414 + 1×347 + 1×243 – 1× (5×414 + 347 + 339) – 1×431 = -113 (kJ)

→ Phản ứng có ΔrH2980 âm nên phản ứng tỏa nhiệt và diễn ra thuận lợi. Trong thực tế, chỉ cần được chiếu ánh sáng mặt trời là phản ứng đã diễn ra.

B. Trắc nghiệm Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học

Câu 1. Tính ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H4 (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

A. – 1270,6 kJ

B. – 1323 kJ

C. – 1218,2 kJ

D. – 1232 kJ

Đáp án: B

Giải thích:

C2H4 (g) + 3O2 (g) ⟶ 2CO2 (g) + 2H2O (g)

ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H4 (g) là

ΔrH2980 

= 2×ΔfH2980CO2g+2×ΔfH2980H2Og−3×ΔfH2980O2g−ΔfH2980C2H4g

ΔrH2980= 2×−393,5+2×−241,8−3×0−52,4

ΔrH2980= − 1323 (kJ mol−1)

Câu 2. Tính ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 14 gam CO (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

A. – 566 kJ

B. – 283 kJ

C. − 141,5 kJ

D. – 3962 kJ

Đáp án: C

Giải thích:

CO (g) + 12O2 (g) ⟶ CO2 (g)

ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol CO (g) là

ΔrH2980 = ΔfH2980CO2g−12ΔfH2980O2g−ΔfH2980COg

ΔrH2980= −393,5−12×0−−110,5

ΔrH2980= − 283 (kJ mol−1)

14 gam CO có số mol là: nCO = 1428 = 0,5 (mol)

ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 14 gam CO (g) là: −283×0,5 = − 141,5 (kJ)

Câu 3. Cho phản ứng có dạng: aA (g) + bB (g) ⟶ mM (g) + nN (g)

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết là

A. ΔrH2980 = EbA+EbB−EbM−EbN

B. ΔrH2980 = a×EbA+b×EbB−m×EbM−n×EbN

C. ΔrH2980 = EbM+EbN−EbA−EbB

D. ΔrH2980 = m×EbM+n×EbN−a×EbA−b×EbB

Đáp án: B

Giải thích:

Cho phản ứng có dạng: aA (g) + bB (g) ⟶ mM (g) + nN (g)

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết là:

ΔrH2980 = a×EbA+b×EbB−m×EbM−n×EbN

Trong đó, Eb(A), Eb(B), Eb(M), Eb(N) lần lượt là tổng năng lượng liên kết của tất cả các liên kết trong các phân tử A, B, M và N.

Câu 4. Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

H – H (g) + F – F (g) ⟶ 2H – F (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là

A. – 535 kJ

B. 30 kJ

C. 1160 kJ

D. 535 kJ

Đáp án: A

Giải thích:

Năng lượng tỏa ra khi hình thành liên kết HF là

ΔrH2980 = EbH2+EbF2−2×EbHF = 436+159−2×565 = − 535 (kJ)

Câu 5. ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol C2H4 ở thể khí là

A. 1912 kJ

B. – 1912 kJ

C. 1291 kJ

D. – 1291 kJ

Đáp án: D

Giải thích:

C2H4 (g) + 3O2 (g) ⟶ 2CO2 (g) + 2H2O (g)

H2C = CH2 + 3O = O ⟶ 2O = C = O + 2H – O – H

EbC2H4=4×EC−H+EC=C=4×414+611=2267 (kJ)

EbO2=EO=O=498 (kJ)

EbCO2=2×EC=O=2×799=1598 (kJ)

EbH2O=2×EO−H=2×464=928 (kJ)

ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H4 (g) là

ΔrH2980 = EbC2H4+3×EbO2−2×EbCO2−2×EbH2O 

= 2267+3×498−2×1598−2×928 = − 1291 (kJ mol−1)

Câu 6. Khẳng định sai là

A. Nếu biến thiên enthalpy có giá trị âm thì phản ứng tỏa nhiệt

B. Nếu biến thiên enthalpy có giá trị dương thì phản ứng thu nhiệt

C. Biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng tỏa nhiệt càng ít

D. Biến thiên enthalpy càng dương thì phản ứng thu nhiệt càng nhiều

Đáp án: C

Giải thích:

Biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng tỏa nhiệt càng ít. ⇒ Sai vì biến thiên enthalpy càng âm thì phản ứng tỏa ra càng nhiều nhiệt.

Câu 7. Cho phản ứng: CH4 (g) + H2O (l) ⟶ CO (g) + 3H2 (g) ΔrH2980 = 249,9 kJ.

Ở điều kiện chuẩn, để thu được 1 gam H2, phản ứng này cần hấp thu nhiệt lượng bằng bao nhiêu?

A. 249,9 kJ

B. 83,3 kJ

C. 41,65 kJ

D. 124,95 kJ

Đáp án: C

Giải thích:

1 gam H2 ⇒  =  = 0,5 (mol)

CH4 (g) + H2O (l) ⟶ CO (g) + 3H2 (g)  = 249,9 kJ

Theo phương trình, để thu được 3 mol H2 cần hấp thu nhiệt lượng 249,9 kJ

⇒ Để thu được 0,5 mol H2 cần hấp thu nhiệt lượng là:  (kJ)

Câu 8. Cho các phản ứng:

2Na (s) + 12O2 (g) ⟶ Na2O (s) ΔrH2980 = − 418 kJ

C (s) + O2 (g) ⟶ CO2 (g) ΔrH2980 = − 393,5 kJ

CH4 (g) + 2O2 (g) ⟶ CO2 (g) + 2H2O (l) ΔrH2980 = − 890,5 kJ

CaCO3 (s) ⟶ CaO (s) + CO2 (g) ΔrH2980 = 179,2 kJ

Phản ứng diễn ra khó khăn nhất là

A. 2Na (s) + 12O2 (g) ⟶ Na2O

B. C (s) + O2 (g) ⟶ CO2 (g)

C. CH4 (g) + 2O2 (g) ⟶ CO2 (g) + 2H2O (l)

D. CaCO3 (s) ⟶ CaO (s) + CO2 (g)

Đáp án: D

Giải thích:

Trong các phản ứng thì phản ứng CaCO3 (s) ⟶ CaO (s) + CO2 (g) có  = 179,2 kJ > 0. Các phản ứng còn lại  đều nhỏ hơn 0.

Mà các phản ứng tỏa nhiệt ( < 0) thường diễn ra thuận lợi hơn các phản ứng thu nhiệt ( > 0).

Do đó, phản ứng CaCO3 (s) ⟶ CaO (s) + CO2 (g)  = 179,2 kJ diễn ra khó khăn hơn so với các phản ứng còn lại.

Câu 9. Cho phản ứng có dạng: aA + bB ⟶ mM + nN

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là

A. ΔrH2980 = m×ΔfH2980M+n×ΔfH2980N−a×ΔfH2980A−b×ΔfH2980B

B. ΔrH2980 = m×ΔfH2980M+n×ΔfH2980N+a×ΔfH2980A+b×ΔfH2980B

C. ΔrH2980 = ΔfH2980M+ΔfH2980N−ΔfH2980A−ΔfH2980B

D. ΔrH2980 = a×ΔfH2980A+b×ΔfH2980B−m×ΔfH2980M−n×ΔfH2980N

Đáp án: A

Giải thích:

Cho phản ứng có dạng: aA + bB ⟶ mM + nN

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là:

 = 

Câu 10. Cho phản ứng: NH3 (g) + HCl (g) ⟶ NH4Cl (s)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

A. – 176,2 kJ

B. – 314,4 kJ

C. – 452,6 kJ

D. 176,2 kJ

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có:  = 

⇒  =  (kJ)

Câu 11. ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol H2 ở thể khí là

A. – 486 kJ

B. 486 kJ

C. 442 kJ

D. – 442 kJ

Đáp án: A

Giải thích:

Xét phản ứng tạo thành 1 mol H2 (g)

2H2 (g) + O2 (g) ⟶ 2H2O (g)

2H – H + O = O ⟶ 2H – O – H

 EbH2=436 (kJ)

EbO2=EO=O=498 (kJ)

EbH2O=2×EO−H=2×464=928 (kJ)

ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol H2 (g) là

ΔrH2980 = 2×EbH2+EbO2−2×EbH2O 

= 2×436+498−2×928 = − 486 (kJ mol−1)

Câu 12. Phản ứng quang hợp là phản ứng thu năng lượng dưới dạng ánh sáng:

6CO2 (g) + 6H2O (l) ⟶ C6H12O6 (s) + 6O2 (g)

Biết enthalpy tạo thành chuẩn của C6H12O6 (s) là – 1271,1 kJ mol−1. Cần cung cấp bao nhiêu năng lượng dưới dạng ánh sáng cho phản ứng quang hợp để tạo thành 1 mol C6H12O6 (s)?

A. − 2804,7 kJ

B. 624,9 kJ

C. 2804,7 kJ

D. − 624,9 kJ

Đáp án: C

Giải thích:

Xét phản ứng tạo thành 1 mol C6H12O6 (s)

6CO2 (g) + 6H2O (l) ⟶ C6H12O6 (s) + 6O2 (g)

ΔrH2980 = 6×ΔfH2980O2g+ΔfH2980C6H12O6s−6×ΔfH2980CO2g−6×ΔfH2980H2Ol

= 6×0+−1271,1−6×−393,5−6×−285,8

= 2804,7 (kJ mol−1)

Câu 13. Dãy nào sau đây đều là phản ứng tỏa nhiệt

A. Than cháy, nung vôi, hòa tan viên vitamin C sủi vào cốc nước.

B. Than cháy, nhiệt nhôm, hoàn tan vôi sống với nước.

C. Nhiệt nhôm, nung vôi, than cháy

D. Hòa tan viên vitamin C sủi vào cốc nước, hoàn tan vôi sống với nước, nung vôi.

Đáp án: B

Giải thích:

Than cháy, nhiệt nhôm, hoàn tan vôi sống với nước là các phản ứng tỏa nhiệt.

Phản ứng nhiệt nhôm tỏa lượng nhiệt rất lớn (trên 2500oC) ứng dụng hàn đường ray.

Câu 14. Phản ứng nào dưới đây diễn ra thuận lợi nhất?

A. F2 (g) + H2 (g) ⟶ 2HF (g)

B. Cl2 (g) + H2 (g) ⟶ 2HCl (g)

C. Br2 (l) + H2 (g) ⟶ 2HBr (g)

D. I2 (s) + H2 (g) ⟶ 2HI (g)

Đáp án: A

Giải thích:

F2 (g) + H2 (g) ⟶ 2HF (g)

ΔrH2980 = 2×−273,3−0−0=−546,6 (kJ)

Cl2 (g) + H2 (g) ⟶ 2HCl (g)

ΔrH2980 = 2×−92,3−0−0=−184,6 (kJ)

Br2 (l) + H2 (g) ⟶ 2HBr (g)

ΔrH2980 = 2×−36,3−0−0=−72,6 (kJ)

I2 (s) + H2 (g) ⟶ 2HI (g)

ΔrH2980 = 2×26,5−0−0=53 (kJ)

⇒ Phản ứng F2 (g) + H2 (g) ⟶ 2HF (g) có ΔrH2980 nhỏ nhất nên diễn ra thuận lợi nhất.

Câu 15. Để tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết, phải viết được

A. công thức phân tử của tất cả các chất trong phản ứng

B. công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng

C. công thức đơn giản nhất của tất cả các chất trong phản ứng

D. Cả A, B và C đều sai

Đáp án: B

Giải thích:

Để tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết, phải viết được công thức cấu tạo của tất cả các chất trong phản ứng để xác định được số lượng và loại liên kết.

Bài giảng Hóa học 10 Bài 15: Ý nghĩa và cách tính biến thiên enthalpy phản ứng hóa học – Cánh diều

Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết Hóa học 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài 14: Phản ứng hóa học và enthalpy

Bài 16: Tốc độ phản ứng hóa học

Bài 17: Nguyên tố và đơn chất halogen

Bài 18: Hydrogen halide và hydrohalic acid

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Động lượng và năng lượng trong va chạm (Cánh diều 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Next post

Soạn bài Đừng gây tổn thương | Cánh diều Ngữ văn lớp 10

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán