Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Sách bài tập Hoá học 10 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

By admin 03/10/2023 0

Giải SBT Hoá học lớp 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 14.1 trang 56 SBT Hóa học 10. Trình bày cách tính enthalpy của phản ứng hóa học dựa vào năng lượng liên kết và dựa vào enthalpy tạo thành của các chất.

Lời giải:

Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn:

aA (g) + bB (g) → mM (g) + nN (g)

– Tính ΔrH298o của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức:

ΔrH298o=a×Eb(A)+b×Eb(B)−m×Eb(M)−n×Eb(N)

Hay tổng quát: ΔrH298o=∑Eb(cd)−∑Eb(sp)

Với ∑Eb (cđ); ∑Eb (sp): tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.

– Có thể tính được biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học (ΔrH298o) khi biết các giá trị ΔrH298ocủa tất cả các chất đầu và sản phẩm theo công thức sau:

ΔrH298o=m×ΔfH298o(M)+n×ΔfH298o(N)−a×ΔfH298o(A)−b×ΔfH298o(B)

Tổng quát: ΔrH298o=∑ΔfH298o(sp)−∑ΔfH298o (cd)

Với ∑ΔfH298o(sp); ∑ΔfH298o (cd): tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn tương ứng của sản phẩm và chất đầu của phản ứng.

Bài 14.2 trang 56 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng tổng quát: aA+bB→mM+nN. Hãy chọn các phương án tính đúng ΔrH298o của phản ứng:

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học (ảnh 1)

Lời giải:

Các phương án đúng là (a) và (c).

Giải thích:

– Cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào năng lượng liên kết:

ΔrH2980=∑Ebcd−∑Ebsp

Với ∑Ebcd,∑Ebsp: tổng năng lượng liên kết trong phân tử chất đầu và sản phẩm của phản ứng.

– Cách tính enthalpy của phản ứng hoá học dựa vào enthalpy tạo thành:

ΔrH2980=∑ΔfH2980sp−∑ΔfH2980cd

Với ∑ΔrH2980sp,∑ΔrH2980cd: tổng enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn của sản phẩm và chất đầu của phản ứng

Bài 14.3 trang 56 SBT Hóa học 10. Thành phần chính của đa số các loại đá dùng trong xây dựng là CaCO3, chúng vừa có tác dụng chịu nhiệt, vừa chịu được lực. Dựa vào bảng 13.1 SGK trang 84, tính ΔrH298o của phản ứng:

CaCO3s→t°CaOs+CO2g

Phản ứng có xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường không?

Lời giải:

Phản ứng: CaCO3s→t0CaOs+CO2g.

ΔrH2980 = – 635,1 + (-393,5) – (-1 206,9) = +178,3 kJ/mol

Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường, do ΔrH2980> 0.

Bài 14.4 trang 56 SBT Hóa học 10. Propene là nguyên liệu cho sản xuất nhựa polypropylene (PP). PP được sử dụng để sản xuất các sản phẩm ống, màng, dây cách điện, kéo sợi, đồ gia dụng và các sản phẩm tạo hình khác.

Phản ứng tạo thành propene từ propyne:

CH3−C≡CHg+H2g→t°,Pd/PbCO3CH3−CH=CH2g

a) Hãy xác định số liên kết C−H;C−C;C≡C trong hợp chất CH3−C≡CH (propyne)

b) Từ năng lượng của các liên kết (Bảng 14.1, SGK trang 89), hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành propene trên.

Lời giải:

a) Công thức cấu tạo đầy đủ của propyne:


Trong hợp chất CH3−C≡CH số liên kết C-H là 4; C-C là 1; C≡C là 1.

b) Biên thiên enthalpy của phản ứng:

CH3−C≡CHg+H2g →t0,Pd/Pb CO3CH3−CH=CH2g

EbC−H=413 kJ/mol; EbC−C=347 kJ/mol;

 EbC=C=614 kJ/mol; EbC≡C= 839 kJ/mol, Eb(H-H) = 432 kJ/mol.

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học (ảnh 1)

= 839 + 347 + 4.413 + 432 – 614 – 347 – 6.413 = -169 kJ.

Bài 14.5 trang 57 SBT Hóa học 10. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của HF và NO dựa vào năng lượng liên kết (Bảng 14.1 SGK), của F2, H2, HF, N2, O2, NO. Giải thích sự khác nhau về nhiệt tạo thành của HF và NO.

Lời giải:

Áp dụng công thức: ΔrH2980=∑Ebcđ−∑Ebsp

EbF−F=159 kJ/mol; EbH−H=432 kJ/mol;

 EbH−F=565 kJ/mol; EbN≡N= 945 kJ/mol,

Eb(O=O) = 498 kJ/mol; Eb(N≡O) = 631 kJ/mol;

H2g+F2g→2HFg

Nhiệt tạo thành 1 mol HF:

ΔrH2980H−F= 432 + 159 – 2.565 = -539 kJ < 0

⇒ Phản ứng xảy ra.

N2g+O2g→2NOg

Nhiệt tạo thành 1 mol NO:

ΔrH2980(NO) = 945 + 498 – 2.631 = +181 kJ > 0

⇒ Phản ứng không xảy ra

Bài 14.6 trang 57 SBT Hóa học 10. Phosgene là chất khí không màu, mùi cỏ mục, dễ hóa lỏng; khối lượng riêng 1,420 g/cm3 (ở 0oC); ts = 8,2 oC. Phosgene ít tan trong nước; dễ tan trong các dung môi hữu cơ, bị thủy phân chậm bằng hơi nước; không cháy; là sản phẩm công nghiệp quan trọng; dùng trong tổng hợp hữu cơ để sản xuất sản phẩm nhuộm, chất diệt cỏ, polyurethane, …

Phosgene là một chất độc. Ở nồng độ 0,005 mg/L đã nguy hiểm đối với người; trong khoảng 0,1 – 0,3 mg/L, gây tử vong sau khoảng 15 phút.

Phosgene được điều chế bằng cách cho hỗn hợp CO và Cl2 đi qua than hoạt tính. Biết: Eb(Cl-Cl) = 243 kJ/mol; Eb(C-Cl) = 339 kJ/mol; Eb(C=O) = 745 kJ/mol;

Eb(C ≡ O) = 1075 kJ/mol.

Hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành phosgene từ CO và Cl2.

Lời giải:

Phản ứng hoá học: COg+Cl2g→C hoat tinhCOCl2g (Phosgene)

Áp dụng công thức: ΔrH2980=∑Ebcđ−∑Ebsp

ΔrH2980= 1075 + 243 – 2.339 – 745 = – 105 kJ

Bài 14.7 trang 57 SBT Hóa học 10. Kim loại nhôm có thể khử được oxide của nhiều nguyên tố. Dựa vào nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng 13.1 SGK), tính biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol mỗi oxide sau:

a. Fe3O4 (s)

b. Cr2O3 (s)

Lời giải:

Áp dụng công thức: ΔrH2980=∑Ebcđ−∑Ebsp

a) 8Als+3Fe3O4s→t09Fes+4Al2O3s 1

ΔrH2980 (1) = 4.(-1 676,00) – 3.(-1 121,00) = -3 341,00 kJ

Biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol Fe3O4 là

13.ΔrH29801=13.3 341,00=−1 113,67 kJ

b) 2Als+Cr2O3s→t02Crs+Al2O3s 2

ΔrH2980(2)= -1 676,00 – (-1 128,60) = -547,4 kJ

Biến thiên enthalpy của phản ứng nhôm khử 1 mol Cr2O3 là

1. ΔrH2980(2) = -547,4 kJ

Bài 14.8* trang 58 SBT Hóa học 10. Cho 3 hydrocarbon X, Y, Z đều có 2 nguyên tử C trong phân tử. Số nguyên tử H trong các phân tử tăng dần theo thứ tự X, Y, Z.

a) Viết công thức cấu tạo của X, Y, Z.

b) Viết phương trình đốt cháy hoàn toàn X, Y, Z với hệ số nguyên tối giản.

c) Tính biến thiên enthalpy của mỗi phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành tiêu chuẩn trong bảng sau.

d) Từ kết quả tính toán đưa ra kết luận về ứng dụng của phản ứng đốt cháy X, Y, Z trong thực tiễn.

Lời giải:

a) Ba hydrocarbon X, Y, Z lần lượt là HC≡CH (ethyne hay acetylene),

H2C=CH­2 (ethene hay ethylene), H3C-CH3 (ethane).

b) Phản ứng hoá học xảy ra:

2C2H2g+5O2g→t04CO2g+2H2Og 1

C2H4g+3O2g→t02CO2g+2H2Og 2

2C2H6g+7O2g →t04CO2g+6H2Og 3

c) ΔfH2980O2=0

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học (ảnh 1)

d) Kết quả tính toán ΔrH2980 của phản ứng đốt cháy acetylene; ethylene; ethane giá trị lớn và < 0 (giải phóng năng lượng lớn) nên trong thực tiễn được sử dụng làm nhiên liệu. Riêng C2H2 trong thực tiễn làm đèn xì acetylene vì đèn xì acetylene có nhiệt độ cao nhất.

Bài 14.9 trang 58 SBT Hóa học 10. Cho các phản ứng:

CaCO3s→CaOs+CO2g                            ΔrH298o=+178,49kJ

C2H5OHl+3O2g→2CO2g+3H2Ol         ΔrH298o=−1370,70kJ

Cgraphite,s+O2g→CO2g                         ΔrH298o=−393,51kJ

a) Phản ứng nào có thể tự xảy ra (sau giai đoạn khơi mào ban đầu), phản ứng nào không thể tự xảy ra?

b) Khối lượng ethanol hay graphite cần dùng khi đốt cháy hoàn toàn đủ tạo lượng nhiệt cho quá trình nhiệt phân hoàn toàn 0,1 mol CaCO3. Giả thiết hiệu suất các quá trình đều là 100%.

Lời giải:

a) Phản ứng nung vôi không tự xảy ra do ΔrH2980> 0 nên cần nguồn nhiệt ngoài.

Hai phản ứng còn lại có thể tự xảy ra sau giai đoạn khơi mào do ΔrH2980< 0.

b) Lượng nhiệt cần đề thu được 0,1 mol CaO là 0,1.178,49 = +17,849 kJ. Vậy:

– Lượng C2H5OH(l) cần dùng: 17,8491370,7=0,013mol⇒0,598g.

Lượng C(graphite,s) cần dùng : 17,849393,51=0,045mol⇒0,54g.

Bài 14.10 trang 58 SBT Hóa học 10. Lactic acid hay acid sữa là hợp chất hóa học đóng vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh hóa, lần đầu tiên được phân tách vào năm 1780 bởi nhà hóa học Thụy Điển Carl Wilhelm Scheele. Lactic acid có công thức phân tử C3H6O3, công thức cấu tạo CH3-CH(OH)-COOH.

Khi vận động mạnh cơ thể không đủ cung cấp oxygen, thì cơ thể sẽ chuyển hóa glucose thành lactic acid từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể (lactic acid tạo thành từ quá trình này sẽ gây mỏi cơ) theo phương trình sau:

C6H12O6aq→2C3H6O3aq            ΔrH298o=−150kJ

Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp 98% năng lượng nhờ oxygen, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hóa glucose thàng lactic acid.

Giả sử một người chạy bộ trong một thời gian tiêu tốn 300 kcal. Tính khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chuyển hóa đó (biết 1 cal = 4,184 J).

Lời giải:

Tính khối lượng lactic acid tạo ra từ quá trình chạy bộ. Năng lượng của sự chuyển hoá glucose thành lactic acid trong quá trình chạy bộ chiếm

 2% . 300 kcal = 6 kcal = 6 000 cal  ⟺ 25 104 J = 25,104 kJ.

C6H12O6 → 2C3H6O3                          ΔrH2980=−150kJ

0,335 mol ← -25,104 kJ

Khối lượng lactic acid được tạo ra trong quá trình chuyển hoá:

0,335.90 = 30,15 g.

Bài 14.11 trang 59 SBT Hóa học 10. Chloromethane (CH3Cl), còn được gọi là methyl chloride, Refrigerant-40 hoặc HCC 40. CH3Cl từng được sử dụng rộng rãi như một chất làm lạnh. Hợp chất khí này rất dễ cháy, có thể không mùi hoặc mùi thơm nhẹ.

Từ năng lượng của các liên kết (Bảng 14.1 SGK), hãy tính biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành chloromethane:

CH4 (g) + Cl2 (g) → CH3Cl (g) + HCl (g)

Cho biết phản ứng dễ dàng xảy ra dưới ánh sáng mặt trời. Kết quả tính có mâu thuẫn với khả năng dễ xảy ra của phản ứng không.

Lời giải:

Dựa vào công thức tính ΔrH2980 theo năng lượng liên kết cho phản ứng:

CH4 (g) + Cl2 (g) → CH3Cl (g) + HCl (g)

ΔrH2980= 4.Eb(C-H) + Eb(Cl-Cl) – [3. Eb(C-H) + Eb(C-Cl)] – Eb(H-Cl)

= 4.413 + 243 – (3.413 + 339) – 427 = -110 kJ.

Phản ứng có ΔrH2980< 0 nên thuận lợi về mặt nhiệt nên có thể tự xảy ra.

Kết quả tính hoàn toàn phù hợp với thực tế phản ứng xảy ra dễ dàng.

Bài 14.12* trang 59 SBT Hóa học 10. Một xe tải đang vận chuyển đất đèn (thành phần chính là CaC2 và CaO) gặp mưa xảy ra sự cố, xe tải đã bốc cháy.

a. Viết phản ứng của CaC2 và CaO với nước.

b. Xe tải bốc cháy do các phản ứng trên tỏa nhiệt kích thích phản ứng cháy của acetylene:

C2H2g+2,5O2g→t°2CO2g+H2Og

Dựa vào Bảng 13.1 SGK, tính biến thiên enthalpy của các phản ứng trên. Cho biết phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt.

Lời giải:

a) Các phản ứng xảy ra:

CaC2s+2H2O(l) → CaOH2aq+C2H2g;

CaOs+H2O → CaOH2aq.

b) Phản ứng cháy: C2H2g+52O2g →2CO2g+H2Og

Sách bài tập Hóa học 10 Bài 14 (Chân trời sáng tạo): Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học (ảnh 1)

= 2.(-393,50) + (-241,82) – (+227,00)-  52.0 = -1 255,82 kJ

Do ΔrH2980< 0 nên phản ứng toả nhiệt.

Bài 14.13 trang 59 SBT Hóa học 10. Cho phương trình hóa học của phản ứng:

C2H4g+H2Ol→C2H5OHl

Tính biến thiên enthalpy của phản ứng theo nhiệt tạo thành chuẩn của các chất (Bảng 13.1 SGK)

Lời giải:

Phản ứng: C2H4g+H2O(l) →C2H5OHl

Biến thiên enfhalpy của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành chuẩn:

ΔrH2980=ΔfH2980C2H5OH −ΔfH2980C2H4 −ΔfH2980H2O

= – 277,63 – (+52,47) – (-285,84) = -44,26 kJ

Do ΔrH2980< 0 nên phản ứng toả nhiệt.

Bài 14.14* trang 59 SBT Hóa học 10. Cho phản ứng phân hủy hydrazine:

N2H4g→N2g+2H2g

a. Tính ΔrH298o theo năng lượng liên kết của phản ứng trên.

b. Hydrazine (N2H4) là chất lỏng ở điều kiện thường (sôi ở 114oC, khối lượng riêng 1,021 g/cm3). Hãy đề xuất lí do N2H4 được sử dụng làm nhiên liệu trong động cơ tên lửa. Biết: Eb(N-N) = 160 kJ/mol; Eb(N-H) = 391 kJ/mol; Eb(N ≡ N) = 945 kJ/mol; Eb(H-H) = 432 kJ/mol.

Lời giải:

a) Hydrazine có công thức cấu tạo: H2N-NH2. Một phân tử hydrazine có 1liên kết đơn N-N (Eb = 160 kJ/mol); 4 liên kết đơn N-H (Eb = 391 kJ/mol). N2 có1 liên kết ba N≡N (Eb = 945 kJ/mol), H2 có 1 liên kết đơn H-H (Eb = 432 kJ/mol).

Áp dụng công thức tính. ΔrH298otheo năng lượng liên kết:

ΔrH298o = Eb(N-N) + 4.Eb(N-H) – Eb(N≡N) – 2.E(H-H)

= 160 + 4.391 – 945 – 2.432 = -85 kJ

b) Lí do N2H4 được sử dụng làm nhiên liệu trong động cơ tên lửa:

– N2H4 là chất lỏng ở điều kiện thường nên dễ bảo quản (nếu là chất khí cần nén ở áp suất cao gây nguy hiểm).

– Khối lượng riêng nhỏ nên nhẹ, phù hợp với nhiên liệu động cơ tên lửa (nếu nặng sẽ gây tốn năng lượng). ΔrH298o= – 85 kJ < 0 nên phản ứng có thẻ tự xảy ra mà không cần nguồn nhiệt ngoài.

– Giả sử 1 mol N2H4 lỏng phản ứng (có thẻ tích khá nhỏ) sẽ sinh ra 3 mol khí có thể tích lớn hơn rất nhiều nên sẽ tạo được luồng khí đây tên lửa đi.

Bài 14.15 trang 59 SBT Hóa học 10. Quá trình hòa tan calcium chloride trong nước:

CaCl2s→Ca2+aq+2Cl−aq                ΔrH298o=?

Chất

CaCl2

Ca2+

Cl–

ΔrH298okJ/mol

-795,0

-542,83

-167,16

Tính biến thiên enthapy của quá trình.

Lời giải:

CaCl2s→Ca2+aq+2Cl−aq

Enthalpy của quá trình:

ΔrH2980= – 542,83 – 167,16 – (-795,00) = 85,01 kJ.

Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Ôn tập chương 5

Bài 15: Phương trình tốc độ phản ứng và hằng số tốc độ phản ứng

Bài 16: Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng hóa học

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Moment. Điều kiện cân bằng của vật (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Next post

Sách bài tập Ngữ Văn 10 Bài 9: Khát vọng độc lập và tự do | Chân trời sáng tạo

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán