Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 10

Sách bài tập Hoá học 10 Bài 9 (Chân trời sáng tạo): Liên kết ion

By admin 03/10/2023 0

Giải SBT Hoá học lớp 10 Bài 9: Liên kết ion

Giải SBT Hoá học 10 trang 30

Bài 9.1 trang 30 SBT Hóa học 10: Điều nào dưới đây đúng khi nói về ion S2-?

A. Có chứa 18 proton

B. Có chứa 18 electron

C. Trung hòa về điện

D. Được tạo thành khi nguyên tử sulfur (S) nhận vào 2 proton.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

A sai vì S2- có 16 proton.

C sai vì S2- là phần tử mang điện âm.

D sai vì S2- được tạo thành khi S nhận vào 2 electron.

Bài 9.2 trang 30 SBT Hóa học 10: Điều nào dưới đây không đúng khi nói về hợp chất sodium oxide (Na2O)?

A. Trong phân tử Na2O, các ion sodium Na+ và ion oxide O2- đều đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm neon.

B. Phân tử Na2O tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa hai ion Na+ và một ion O2-

C. Là chất rắn trong điều kiện thường

D. Không tan trong nước, chỉ tan trong dung môi không phân cực như benzene, carbon tetrachloride, …

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Na2O phản ứng với nước tạo thành dung dịch trong suốt.

Na2O + 2H2O → 2NaOH.

Bài 9.3 trang 30 SBT Hóa học 10: Tính chất nào dưới đây đúng khi nói về hợp chất ion?

A. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp

B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực

C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể

D. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A sai vì hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao.

B sai vì hợp chất ion tan tốt trong nước.

D sai vì hợp chất ion không dẫn điện khi ở trạng thái rắn.

Bài 9.4 trang 30 SBT Hóa học 10: Hợp chất A có các tính chất sau: Ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là

A. sodium chloride

B. glucose

C. sucrose

D. fructose

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Hợp chất A ở thể rắn trong điều kiện thường, dễ tan trong nước tạo dung dịch dẫn điện được. Hợp chất A là hợp chất ion, do đó trong các đáp án chỉ có sodium chloride thỏa mãn.

Giải SBT Hoá học 10 trang 31

Bài 9.5 trang 31 SBT Hóa học 10: Tính chất nào sau đây không phải của magnesium oxide (MgO)?

A. Có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với NaCl

B. Chất khí ở điều kiện thường

C. Có cấu trúc tinh thể

D. Phân tử tạo bởi lực hút tĩnh điện giữa ion Mg2+ và O2-

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Phát biểu B không đúng vì MgO là chất rắn ở điều kiện thường.

Bài 9.6 trang 31 SBT Hóa học 10: Sodium sulfide (Na2S) là một hợp chất hóa học được sử dụng trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy, xử lí nước, công nghiệp dệt may và các quy trình sản xuất hóa chất khác như sản xuất cao su; thuốc nhuộm lưu huỳnh và thu hồi dầu, … Điều thú vị là sodium sulfide đã được chứng minh là có vai trò trong bảo vệ tim mạch, chống lại chứng thiếu máu cục bộ ở tim và giúp bảo vệ phổi, chống lại tổn thương phổi do máy thở. Trình bày sự tạo thành sodium sulfide khi cho sodium phản ứng với sulfur.

Lời giải:

Khi cho sodium phản ứng với sulfur, mỗi nguyên tử sodium sẽ nhường 1 electron để tạo thành Na+, mỗi nguyên tử sulfur sẽ nhận 2 electron từ 2 nguyên tử sodium nhường để tạo thành S2-.

Các ion được tạo thành mang điện tích trái dấu, hút nhau tạo thành phân tử Na2S (sodium sulfide):

2Na+ + S2- → Na2S.

Bài 9.7 trang 31 SBT Hóa học 10: Chỉ ra cấu trúc đúng của ô mạng tinh thể sodium chloride:

Chỉ ra cấu trúc đúng của ô mạng tinh thể sodium chloride

Chỉ ra cấu trúc đúng của ô mạng tinh thể sodium chloride

Chỉ ra cấu trúc đúng của ô mạng tinh thể sodium chloride

Chỉ ra cấu trúc đúng của ô mạng tinh thể sodium chloride

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong tinh thể sodium chloride, mỗi ion sodium được bao quanh bởi 6 ion chloride gần nhất và mỗi ion chloride cũng được bao quanh bởi 6 ion sodium gần nhất.

Bài 9.8 trang 31 SBT Hóa học 10: Magnesium chloride là một chất xúc tác phổ biến trong hóa học hữu cơ. Trình bày sự hình thành phân tử MgCl2 khi cho magnesium tác dụng với chlorine.

Lời giải:

Khi cho magnesium tác dụng với chlorine, nguyên tử magnesium sẽ nhường 2 electron cho 2 nguyên tử chlorine. Mỗi nguyên tử chlorine sẽ nhận 1 electron. Kết quả có sự hình thành ion Mg2+ và Cl–. Các ion được tạo thành mang điện tích trái dấu, hút nhau tạo thành phân tử MgCl2.

Giải SBT Hoá học 10 trang 32

Bài 9.9 trang 32 SBT Hóa học 10: Trong đời sống, muối ăn (NaCl) và các gia vị, phụ gia (C5H8NO4Na: bột ngọt; C7H5O2Na: chất bảo quản thực phẩm) đều có chứa ion sodium. Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ khuyến cáo các cá nhân nên hạn chế lượng sodium xuống dưới 2 300 mg mỗi ngày vì nếu tiêu thụ nhiều hơn sẽ ảnh hưởng đến tim mạch và thận. Nếu trung bình mỗi ngày, một người dùng tổng cộng 5,0 gam muối ăn; 0,5 gam bột ngọt và 0,05 gam chất bảo quản thì lượng sodium tiêu thụ có vượt mức giới hạn cho phép nói trên không?

Lời giải:

Chú ý:

MNaCl = 58,5; MC5H8NO4Na=169;MC7H5O2Na=144 nên lượng sodium người đó tiêu thụ trong một ngày là:

558,5.23+0,5169.23+0,05144.23=2,042g.

Có 2,042 gam = 2042 mg < 2300 gam.

Vậy lượng sodium tiêu thụ này còn nằm trong giới hạn cho phép.

Bài 9.10 trang 32 SBT Hóa học 10: Trình bày cách vẽ một ô mạng tinh thể NaCl.

Lời giải:

Bước 1: Vẽ một khối lập phương

Trình bày cách vẽ một ô mạng tinh thể NaCl

Bước 2: Chia khối lập phương đã vẽ thành 8 khối lập phương nhỏ bằng cách nối điểm giữa của mỗi cạnh với điểm giữa của cạnh đối diện và điểm giữa của mỗi mặt với điểm giữa của mặt đối diện.

Trình bày cách vẽ một ô mạng tinh thể NaCl

Bước 3: Đặt các ion sodium và ion chloride vào các đỉnh của khối lập phương và các điểm giữa của các cạnh cùng các mặt. Chú ý, ion chlorine có kích thước lớn hơn ion sodium. Tâm của khối lập phương không nhất thiết phải là ion sodium hay chlorine, nhưng bắt buộc các ion trái dấu phải luân phiên nhau trong không gian của mạng tinh thể.

Trình bày cách vẽ một ô mạng tinh thể NaCl

Bước 4: Tinh thể NaCl đã hoàn chỉnh:

Trình bày cách vẽ một ô mạng tinh thể NaCl

Bài 9.11 trang 32 SBT Hóa học 10: Biểu đồ dưới đây cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với khoảng cách giữa chúng:

Biểu đồ cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với khoảng cách giữa chúng

Biểu đồ cho thấy khoảng cách giữa các ion càng gần càng thuận lợi để hệ đạt được trạng thái năng lượng tối thiểu (bền vững). Tuy nhiên, ở khoảng cách nhỏ quá, các ion lại đẩy nhau do hạt nhân của các ion đều mang điện tích dương. Năng lượng tối thiểu đại diện cho độ bền liên kết và khoảng cách ro tại mức năng lượng tối thiểu gọi là độ dài liên kết. Bằng cách thực hiện một loạt các phép tính, người ta thấy rằng các hợp chất ion được hình thành bởi các ion có điện tích lớn hơn sẽ tạo ra liên kết mạnh hơn và các chất ion có độ dài liên kết ngắn hơn sẽ hình thành liên kết mạnh hơn.

Sử dụng nhận định trên để dự đoán và giải thích độ bền liên kết giữa các hợp chất ion sau:

a. NaCl và Na2O

b. NaCl và NaF

Lời giải:

Do hợp chất ion được hình thành bởi các ion có điện tích lớn hơn sẽ tạo ra liên kết bền hơn và các hợp chất ion có độ dài liên kết ngắn hơn sẽ hình thành liên kết bền hơn nên:

a) NaCl và Na2O

Ion O2- có điện tích lớn hơn ion Cl–, ngoài ra kích thước ion O2- lại nhỏ hơn ion Cl– nên liên kết trong Na2O bền hơn so với NaCl.

b) NaCl và NaF

Tuy các ion Cl– và F– có cùng điện tích, nhưng kích thước ion F– nhỏ hơn ion Cl– nên liên kết trong NaF bền hơn trong NaCl.

Kết quả thực nghiệm đã chứng minh:

Biểu đồ cho biết mối quan hệ giữa năng lượng của hệ các ion trái dấu so với khoảng cách giữa chúng

Bài 9.12 trang 32 SBT Hóa học 10: X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO và MgCl2. Nhiệt độ nóng chảy của các hợp chất X, Y, Z được thể hiện qua biểu đồ:

X, Y, Z là các hợp chất ion thuộc trong số các chất sau: NaF, MgO

Trình bày cách xác định các chất X, Y, Z.

Lời giải:

Nhiệt độ nóng chảy của hợp chất ion là nhiệt độ tại đó có đủ năng lượng dưới dạng nhiệt để phá vỡ lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion và phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.

Hợp chất ion có liên kết bền hơn sẽ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

– Do điện tích anion hình thành hợp chất MgO cao hơn so với điện tích anion hình thành hợp chất MgF2, trong khi bán kính anion O2- và F– là khác biệt không đáng kể (O và F cùng thuộc chu kì 2) nên MgF2 phải có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn MgO.

– Do điện tích cation hình thành hợp chất MgF2 cao hơn điện tích cation hình thành hợp chất NaF, trong khi bán kính cation Mg2+ lại nhỏ hơn bán kính cation Na+ nên NaF phải có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn MgF2.

Vậy X là NaF; Y là MgF2 và Z là MgO.

Giải SBT Hoá học 10 trang 33

Bài 9.13 trang 33 SBT Hóa học 10: Cho biết lực hút tĩnh điện được tính theo công thức sau: F=kq1q2r2 (q1, q2) là giá trị điện tích của hai điện tích điểm, đơn vị là C (coulomb); r là khoảng cách giữa hai điện tích điểm; đơn vị là m (meter); k là hằng số coulomb). Dựa vào công thức trên, hãy so sánh gần đúng lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu trong phân tử NaCl và phân tử MgO. Từ đó, cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của hợp chất nào cao hơn.

Lời giải:

Do phân tử NaCl có |q1| = |q2| = 1 đơn vị điện tích; phân tử MgO có |q1| = |q2| = 2 đơn vị điện tích, ngoài ra bán kính cation Mg2+ lại nhỏ hơn bán kính cation Na+ và bán kính anion O2- cũng nhỏ hơn bán kính anion Cl– nên liên kết trong MgO bền hơn nhiều so với trong NaCl. Điều này dẫn đến nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của MgO cao hơn nhiều so với NaCl.

Thực nghiệm cho thấy, NaCl nóng chảy ở 801oC và sôi ở 1413oC; MgO nóng chảy ở 2850oC và sôi ở 3600oC.

Bài 9.14 trang 33 SBT Hóa học 10: Hình dạng và cấu trúc tinh thể của mọi hợp chất ion có giống nhau không? Giải thích.

Lời giải:

Do có sự khác nhau về kích thước và số lượng tương đối của các ion liên kết với nhau nên cấu trúc tinh thể của các hợp chất ion khác nhau sẽ có kích thước và hình dạng khác nhau.

Bài 9.15 trang 33 SBT Hóa học 10: Vì sao các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn và cứng trong điều kiện thường, nhưng lại giòn, dễ vỡ?

Lời giải:

Do các hợp chất ion có cấu trúc tinh thể và lực hút tĩnh điện mạnh nên chúng thường tồn tại ở trạng thái rắn và cứng trong điều kiện thường. Tuy nhiên, chúng lại rất giòn do khi bị tác dụng bởi một lực, cứ một lớp ion bị khẽ dịch chuyển kéo theo toàn bộ sự sắp xếp sẽ bị xáo trộn do các ion trái dấu tự đẩy nhau, khiến mạng tinh thể bị vỡ.

Vì sao các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn và cứng trong điều kiện thường

Bài 9.16 trang 33 SBT Hóa học 10: Vì sao nói sodium chloride có cấu trúc mạng tinh thể kiểu lập phương tâm diện?

Lời giải:

Lập phương tâm diện (kí hiệu là FCC: face centered cubic) là cấu trúc lập phương với 8 ion (hoặc nguyên tử) nằm ở các đỉnh hình lập phương và 6 ion (hoặc nguyên tử) khác nằm ở tâm của các mặt của hình lập phương.

Tinh thể NaCl được coi là sự đan xen giữa một mạng lập phương tâm diện của các anion với một mạng lập phương tâm diện của các cation.

Bài giảng Hóa học 10 Bài 9: Liên kết ion – Chân trời sáng tạo

Xem thêm các bài giải SBT Hoá học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Bài 8: Quy tắc octet

Bài 9: Liên kết ion

Bài 10: Liên kết cộng hóa trị

Bài 11: Liên kết hydrogen và tương tác van der waals

Bài 12: Phản ứng oxi hóa – khử và ứng dụng trong cuộc sống

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

20 câu Trắc nghiệm Chuyển động ném (Chân trời sáng tạo 2023) có đáp án – Vật lí lớp 10

Next post

Soạn bài Buổi học cuối cùng | Chân trời sáng tạo Ngữ văn lớp 10

Bài liên quan:

20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10

Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10

Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10

Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án

Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)

Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023

Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. 20 câu Trắc nghiệm Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  2. 20 câu Trắc nghiệm Mở đầu (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  3. Lý thuyết Thành phần của nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  4. Bài giảng điện tử Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 10
  5. Trắc nghiệm Hoá học 10 Kết nối tri thức có đáp án
  6. Giải sgk Hóa học 10 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 10 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 10 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 10 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023
  8. Giáo án Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Thành phần của nguyên tử
  9. Giáo án Hóa học 10 (Kết nối tri thức 2023) Bài Mở đầu
  10. SBT Hóa 10 | Sách bài tập Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải sách bài tập Hóa học 10 | Giải SBT Hóa lớp 10 KNTT
  11. Lý thuyết Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 10 | Kết nối tri thức
  12. Giải sgk Hóa 10 Kết nối tri thức | Giải Hóa 10 | Giải Hóa lớp 10 | Giải bài tập Hóa học 10 hay nhất
  13. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  14. Giải SGK Hóa học 10 Bài 1 (Kết nối tri thức): Thành phần của nguyên tử
  15. 20 câu Trắc nghiệm Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  16. Lý thuyết Nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  17. Bài giảng điện tử Nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  18. Giáo án Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Nguyên tố hóa học
  19. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hoá học
  20. Giải SGK Hóa học 10 Bài 2 (Kết nối tri thức): Nguyên tố hóa học
  21. 20 câu Trắc nghiệm Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  22. Lý thuyết Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  23. Bài giảng điện tử Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  24. Giáo án Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  25. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử
  26. Giải SGK Hóa học 10 Bài 3 (Kết nối tri thức): Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử  c
  27. 20 câu Trắc nghiệm Chương 1: Cấu tạo nguyên tử (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  28. Lý thuyết Hóa học 10 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo nguyên tử hay, chi tiết
  29. Bài giảng điện tử Ôn tập chương 1 | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  30. Giáo án Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  31. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  32. Giải SGK Hóa học 10 Bài 4 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1 
  33. 20 câu Trắc nghiệm Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  34. Lý thuyết Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  35. Giáo án Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  36. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
  37. Giải SGK Hóa học 10 Bài 5 (Kết nối tri thức): Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 
  38. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  39. Lý thuyết Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  40. Giáo án Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  41. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
  42. Giải SGK Hóa học 10 Bài 6 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm
  43. 20 câu Trắc nghiệm Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  44. Lý thuyết Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  45. Bài giảng điện tử Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  46. Giáo án Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  47. Sách bài tập Hoá học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  48. Giải SGK Hóa học 10 Bài 7 (Kết nối tri thức): Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
  49. 20 câu Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) có đáp án – Hóa học lớp 10
  50. Lý thuyết Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 10
  51. Bài giảng điện tử Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học | Kết nối tri thức Giáo án PPT Hóa học 10
  52. Giáo án Hóa học 10 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán