Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

30 câu Trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án 2023 – Hóa học lớp 11

By admin 10/10/2023 0

Giới thiệu về tài liệu:

– Số trang: 6 trang

– Số câu hỏi trắc nghiệm: 14 câu

– Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án – Hóa học lớp 11:

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC LỚP 11

Bài giảng Hóa học 11 Bài 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

Trắc nghiệm Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li có đáp án – Hóa học lớp 11

Bài 1: Cho dung dịch Fe2(SO4)3 phản ứng với dung dịch Na2CO3 thì sản phẩm tạo ra là:

A. Fe2(CO3)3 và Na2SO4

B. Na2SO4; CO2 và Fe(OH)3

C. Fe2O3; CO2; Na2SO4 và CO2

D. Fe(OH)3; CO2; Na2SO4; CO2

 

Đáp án: B

Fe2(SO4)3 + 3Na2CO3 → Fe2(CO3)3 + 3Na2SO4

Tuy nhiên Fe2(CO3)3 không bền bị thủy phân:

Fe2(CO3)3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2

→ Fe2(SO4)3 + 3Na2CO3 + H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 3Na2SO4

Bài 2: Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết

A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.

B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.

C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.

D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.

 

Đáp án: C

Bài 3: Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch

A. Na+, Mg2+, NO3–, SO42-.

B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO4–.

C. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl–.

D. K+, NH4+, OH–, PO43-.

 

Đáp án: B

Bài 4: Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là:

A. Na+, NH4+, SO42-, Cl–.

B. Mg2+, Al3+, NO3–, CO32-.

C. Ag+, Mg2+, NO3–, Br–.

D. Fe2+, Ag+, NO3–, CH3COO–.

 

Đáp án: A

Bài 5: Dung dịch X có chứa 0,07 mol Na+, 0,02 mol SO42-, và x mol OH–. Dung dịch Y có chứa ClO4–, NO3– và y mol H+; tổng số mol ClO4–, NO3– là 0,04 mol. Trộn X và T được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là :

A. 1.           B. 12.

C. 13.           D. 2.

 

Đáp án: A

Áp dụng bảo toàn điện tích cho các dung dịch X và Y ta có:

1.nNa+ = 2.nSO42- + 1.nOH– ⇒ 0,07 = 0,02.2 + x ⇒ x = 0,03

1.nClO4– + 1.nNO3– = 1.nH+ ⇒ y = 0,04

Phương trình phản ứng:

H+ + OH– → H2O

⇒ nH+ dư = 0,01 ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ pH = 1.

Bài 6: Cho 26,8 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 vào dung dịch HCl vừa đủ, thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch Y chứa m gam muối clorua. Giá trị của m là

A. 30,1.   B. 31,7.   C. 69,4.   D. 64,0.

 

Đáp án: A

2H+ + CO32- → CO2 + H2O

nCl– = nH+ = 2nCO2 = 0,6 mol

m = mX – mCO32- + mCl– = 26,8 – 0,3.60 + 0,6.35,5 = 30,1 gam

Bài 7: Cho 47 gam K2O vào m gam dung dịch KOH 14%, thu được dung dịch KOH 21%. Giá trị của m là

A. 353.    B. 659.   C. 753.    D. 800.

 

Đáp án: B

nK2O = 0,5 mol ⇒ nKOH tạo ra = 1 mol;

Dung dịch KOH 21% ⇒ Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

⇒ m = 659 gam

Bài 8: Để pha được 1 lít dung dịch chứa Na2SO4 0,04M, K2SO4 0,05 M và KNO3 0,08M cần lấy

A. 12,15 gam K2SO4 và 10,2 gam NaNO3.

B. 8,08 gam KNO3 và 12,78 gam Na2SO4.

C. 15,66 gam K2SO4 và 6,8 gam NaNO3.

D. 9,09 gam KNO3 và 5,68 gam Na2SO4.

 

Đáp án: C

Trong 1 lít dung dịch cần pha có:

nNa+ = 0,08 mol, nK+ = 0,18 mol, nSO42- = 0,09 mol, nNO3– = 0,08 mol

⇒ Ban đầu có 0,08 mol NaNO3 và 0,09 mol K2SO4

⇒ Cần phải thêm lấy 6,8 gam NaNO3 và 15,66 gam K2SO4

Bài 9: Hòa tan một hỗn hợp 7,2 gam gồm hai muối sunfat của kim loại A và B vào nước được dung dịch X. Thêm vào dung dịch X môt lượng vừa đủ BaCl2 đã kết tủa ion SO42-, thu được 11,65 gam BaSO4 và dung dịch Y. Tổng khối lượng hai muối clorua trong dung dịch Y là

A. 5,95 gam.           B. 6,5 gam.

C. 7,0 gam.           D. 8,2 gam.

 

Đáp án: A

M2(SO4)n + nBaCl2 → 2MCln + nBaSO4

⇒ nBaSO4 = 0,05 mol = nBaCl2

Theo bảo toàn khối lượng: mM2(SO4)n + mBaCl2 = mMCln + mBaSO4

⇒ mMCln = 5,95g

Bài 10: Cho 1 lít dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M tác dụng với 43 gam hỗn hợp rắn Y gồm BaCl2 và CaCl2. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 39,7 gam kết tủa. Tỉ lệ khối lượng của BaCl2 trong Y là

A. 24,19%.           B. 51,63%.

C. 75,81%.           D. 48,37%

 

Đáp án: D

nBaCl2 = x mol; nCaCl2 = y mol

Y: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li

mgiảm = 42 – 39,7 = mCl– – mCO32-

⇒ 71(x + y) – 60(x + y) = 3,3 gam

x + y = 0,3 mol (1)

mkết tủa = 39,7 ⇒ 197x + 100y = 39,7 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,1; y = 0,2

%m BaCl2 = [(208. 0,1)/43]. 100% = 48,37%

 

Bài 11: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3

A. KBr   B. K3PO4

C. HCl   D. H3PO4

 

Đáp án: D

Bài 12: Cho dung dịch chứa các ion sau : Na+ ,Ca2+ ,Mg2+ ,Ba2+ , H+ , NO3–. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch người ta dùng :

A. dung dịch K2CO3vừa đủ .   B. dung dịch Na2SO4 vừa đủ.

C. dung dịch KOH vừa đủ.   D. dung dịch Na2SO3 vừa đủ.

 

Đáp án: D

Bài 13: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch ?

A. AlCl3 và Na2CO3   B. HNO3 và NaHCO3

C. NaAlO2 và KOH   D. NaCl và AgNO3

 

Đáp án: C

Bài 14: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH– → H2O ?

A. HCl + NaOH → H2O + NaCl

B. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3

C. H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4

D. H2SO4 +Ba(OH)2 → 2 H2O + BaSO4

 

Đáp án: A

Bài 15: Cho 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion trong các ion sau : Ba2+ ,Al3+ , Na+, Ag+ ,CO32 ,NO3– ,Cl– ,SO42- . Các dung dịch đó là :

A. BaCl2,Al2(SO4)3,Na2CO3,AgNO3.

B. Ba(NO3)2, Al2(SO4)3,Na2CO3, AgCl.

C. BaCl2, Al2(SO4)3,Na2CO3,AgNO3.

D. Ba(NO3)2, Al2(SO4)3,NaCl, Ag2CO3.

 

Đáp án: A

 

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

TOP 10 mẫu Tóm tắt Đọc Tiểu Thanh kí 2023 hay, ngắn gọn | Cánh diều Ngữ Văn 11

Next post

50 Bài tập Vectơ trong không gian (có đáp án)- Toán 11

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán