Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Chuyên đề Axit photphoric và muối photphat 2023 hay, chọn lọc

By admin 10/10/2023 0

Chuyên đề Axit photphoric và muối photphat

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

AXIT PHOTPHORIC

1. Cấu tạo phân tử

H−O                          \H−O−P=O                          /H−O

 P có số oxi hóa +5.

2. Tính chất vật lí

Axit photphoric (H3PO4) là chất rắn dạng tinh thể, trong suốt, không màu, nóng chảy ở 42,5°C  , rất háo nước nên dễ bị chảy rữa, tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.

3. Tính chất hóa học

a. Tính axit

Trong nước H3PO4  phân li theo 3 nấc:

H3PO4⇄H++H2PO4−

H2PO4−⇄H++HPO42−

HPO42−⇄H++PO43−

Dung dịch H3PO4  có tính chất chung của một axit và có độ mạnh trung bình: Nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.

H3PO4 tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào là do sự tạo thành liên kết hiđro giữa các phân tử H3PO4  với các phân tử H2O .

 

Tác dụng với bazơ

Tùy theo tỉ lệ chất tham gia phản ứng mà H3PO4  sinh ra muối axit hoặc muối trung hòa.

Ví dụ:

H3PO4+NaOH→NaH2PO4+H2O1H3PO4+2NaOH→Na2HPO4+2H2O2H3PO4+3NaOH→Na3PO4+3H2O3

b. H3PO4  không có tính oxi hóa

Mặc dù P có số oxi hóa cao nhất +5 nhưng H3PO4  không có tính oxi hoá như HNO3  vì ion PO43−  rất bền vững.

4. Điều chế

  • Từ quặng photphorit hoặc apatit:

Ca3PO42+3H2SO4d→2H3PO4+3CaSO4↓

Nhận xét:H3PO4 thu được không tinh khiết.

  • Từ photpho:

4P+5O2→t°2P2O5P2O5+3H2O→2H3PO4

Nhận xét: Phương pháp này điều chế H3PO4  có độ tinh khiết và nồng độ cao hơn.

MUỐI PHOTPHAT

Phân loại: 3 loại

Muối đihiđrophotphat H2PO4−

Ví dụ:NaH2PO4;  CaH2PO42 …

Muối hiđrophotphat HPO42−

Ví dụ:Na2HPO4;  CaHPO4 …

Muối photphat PO43−  hay muối trung hòa

Ví dụ:Na3PO4;  Ca3PO42 …

1. Tính tan

Muối trung hoà và muối axit của kim loại Na, K đều tan trong nước.

Với các kim loại khác: chỉ muối đihiđrophotphat tan, còn lại đều không tan hoặc ít tan.

2. Nhận biết ion photphat

Thuốc thử: Dung dịch AgNO3 .

Hiện tượng: Kết tủa màu vàng.

Phương trình hóa học:

3Ag++PO43−→Ag3PO4↓(màu vàng).

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG HÓA

AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT

1. AXIT PHOTPHORIC

  • Axit H3PO4  là axit ba nấc, có độ mạnh trung bình, có đầy đủ tính chất của một axit.

2. MUỐI PHOTPHAT

  • Phân loại:
    • Muối đihiđrophotphat H2PO4−
    • Muối hiđrophotphat HPO42−
    • Muối photphat PO43−
  • Nhận biết
    • Sử dụng: dung dịch AgNO3

3Ag++PO43−→Ag3PO4↓ (màu vàng)

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Bài tập lí thuyết về sự điện li, hóa học và phương pháp điều chế H3PO4 , muối photphat

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể đến sự phân li của nước) là:

A. H+, PO43− .

B.  H+,H2PO4−,  PO43−       

C. H+, HPO4−,  PO43− .   

D. H+, H2PO4−, HPO42−,PO43−

Hướng dẫn giải

Trong nước H3PO4  phân li theo 3 nấc:

H3PO4⇄H++H2PO4−H2PO4−⇄H++HPO42−HPO42−⇄H++PO43−

Vậy trong dung dịch chứa các ion H+,  H2PO4−,  HPO42−,  PO43−

 →Chọn D.

Ví dụ 2: Dãy gồm các muối đều tan là:

A.  Na3PO4;  BaHPO4;  Ca3PO42.                    

B.  K3PO4;  CaH2PO42;  NH42HPO4.            

C.  NaH2PO4;  MgPO42;  K2HPO4                    

D.  NH43PO4;  BaH2PO42;  MgHPO4

Hướng dẫn giải

Dãy gồm các muối đều tan trong nước là K3PO4;  CaH2PO42;  NH42HPO4  .

→Chọn B.

III. Bài tập tự luyện dạng 1

Câu 1: Để nhận biết ion PO43−  trong dung dịch muối, người ta thường dùng thuốc thử AgNO3  bởi vì

A. phản ứng tạo ra kết tủa vàng.                            

B. phản ứng tạo khí màu nâu.                                

C. phản ứng tạo ra khí không màu, hoá nâu trong không khí.                         

D. phản ứng tạo dung dịch có màu vàng.

Câu 2: Ứng dụng không phải của H3PO4  là

A. điều chế phân lân.     

B. sản xuất thuốc trừ sâu. 

C. làm diêm, thuốc nổ.  

D. dùng trong công nghiệp dược phẩm.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ?

A. H3PO4  có tính oxi hoá mạnh.    

B. H3PO4  là axit khá bền với nhiệt. 

C. H3PO4  có độ mạnh trung bình.

D. H3PO4  là một axit ba nấc.

Câu 4: Lập các phương trình hoá học sau ở dạng phân tử:

a) NH3+CH3COOH→…

b) NH43PO4→t°H3PO4+…

c)ZnNO32→t°…

d) K3PO4+BaNO32→

e) CaH2PO42+CaOH2→1:1…

Dạng 2: Axit phophoric tác dụng với kiềm

      Phương pháp giải

Khi dung dịch kiềm tác dụng với axit H3PO4  các phản ứng có thể xảy ra:

OH−+H3PO4→H2PO4−+H2O12OH−+H3PO4→HPO42−+2H2O23OH−+H3PO4→PO43−+3H2O1

Bước 1: Tính số mol OH– và  H3PO4

Bước 2: Xét tỉ lệ T=nOH−nH3PO4

  • T≤1→ Xảy ra (1), chỉ tạo muối H2PO4− .
  • 1<T<2→ Xảy ra (1) và (2), tạo hai muối H2PO4−  và HPO42−
  • T=2→ Xảy ra (2), chỉ tạo muối HPO42−
  • 2<T<3→ Xảy ra (2) và (3), tạo hai muối HPO42−  và PO43− .
  •  T≥3→Xảy ra (3), chỉ tạo muối PO43− .

Bước 3: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.

Chú ý: Để giải nhanh bài toán có thể sử dụng các định luật bảo toàn: bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng,…

Ví dụ: Cho 44 gam NaOH 10% tác dụng với 10 gam axit H3PO4  39,2%.

a) Xác định muối thu được.

b) Tính nồng độ phần trăm muối trong dung dịch sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: nNaOH=0,11   mol;  nH3PO4=0,04 mol

Xét tỉ lệ: T=nOH−nH3PO4=0,110,04=2,75

Nhận thấy: 2 < T < 3  Tạo hai muối Na2HPO4  và Na3PO4  .

Phương trình hóa học:

2NaOH+H3PO4→Na2HPO4+2H2O3NaOH+H3PO4→Na3PO4+3H2O

b) Gọi số mol của Na2HPO4  và Na3PO4  lần lượt là x và y mol.

Theo phương trình: x+y=0,041

Và 2x+3y=0,112

Từ (1) và (2) suy ra: x=0,01  và y=0,03 .

Khối lượng dung dịch sau phản ứng bằng:

mdung dich=44+10=54  gam

Nồng độ phần trăm của các muối trong dung dịch sau phản ứng 

C%Na2HPO4=1,4254.100%=2,63%C%Na3PO4=4,9254.100%=9,11%

III. Bài tập tự luyện dạng 2

Câu 1: Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4 . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp X. X gồm

A. NaH2PO4.  

B. Na3PO4  và NaH2PO4.

C. NaH2PO4.  và    Na2HPO4.    

D. Na3PO4  và NaH2PO4.

Câu 2: Để thu được muối photphat trung hoà, thể tích dung dịch NaOH 1,00M cần dùng khi tác dụng với 50,0 ml H3PO4  0,50M là

A. 0,075 ml.                  B. 75,000 ml.

C. 70,000 ml.                D. 7,500 ml.

ĐÁP ÁN

Dạng 1: Bài tập lí thuyết về sự điện li, hóa học và phương pháp điều chế H3PO4 , muối photphat

1 – A

2 – C

3 – A

Câu 4: Phương trình hóa học:

a) NH3+CH3COOH→CH3COONH4

b) NH43PO4→t°H3PO4+3NH3

c) ZnNO32→t°ZnO+2NO2+12O2

d) 2K3PO4+3BaNO32→Ba3PO42↓+6KNO3

e) CaH2PO42+CaOH2→t°2CaHPO4+2H2O

Dạng 2: Axit phophoric tác dụng với kiềm

Câu 1: Chọn D.

Ta có: nNaOH=1,1 mol; nH3PO4=0,4 mol

Xét tỉ lệ: T=nOH−nH3PO4=1,10,4=2,75

Nhận thấy: 2<T<3→  Tạo hai muối Na2HPO4  và Na3PO4  .

Câu 2: Chọn B.

Ta có: nH3PO4=0,025 mol

Phương trình hóa học: nNaOH=3nH3PO4=0,025.3=0,075  mol

Theo phương trình: →VNaOH=nCM=0,0751=0,075 lÝt = 75 ml

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Giáo án Thực hành tiếng Việt lớp 11 trang 116 (Cánh diều 2023) | Giáo án Ngữ văn 11

Next post

Khoảng cách từ một điểm trên mặt phẳng đáy tới mặt phẳng chứa đường cao

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán