Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Chuyên đề Nitơ 2023 hay, chọn lọc

By admin 10/10/2023 0

Chuyên đề Nitơ

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử

Cấu hình electron của nitơ:1s22s22p3

 Nitơ có 5 electron ở lớp ngoài cùng.

Vị trí của nitơ trong bảng tuần hoàn: ô thứ 7, nhóm VA, chu kì 2.

Phân tử nitơ gồm 2 nguyên tử N, liên kết với nhau bằng ba liên kết cộng hóa trị không cực.

Công thức cấu tạo:N≡N

Cách xác định vị trí của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn:

• Số thứ tự ô nguyên tố = tổng số electron của nguyên tử.

• Số thứ tự chu kì = số lớp electron.

• Số thứ tự nhóm:

+ Nếu cấu hình electron lớp ngoài cùng có dạng nsanpb (a∈1;2  và b∈0→6 : Nguyên tố thuộc nhóm a+bA .

+ Nếu cấu hình electron kết thúc ở dạng n−1 dxnsyx=1→10; y=1→2  : Nguyên tố thuộc nhóm B.

2. Tính chất vật lí

Là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí d=2829 , hóa lỏng ở −196°C .

Nitơ ít tan trong nước, hoá lỏng và hoá rắn ở nhiệt độ rất thấp. Không duy trì sự cháy và sự hô hấp (không độc).

3. Tính chất hóa học

Ở t°  thường, N2  khá trơ về mặt hoá học.

Ở t°  cao, N2  trở nên hoạt động hơn.

Các trạng thái oxi hoá: -3; 0; +1; +2; +3; +4; +5. Tuỳ thuộc độ âm điện của chất phản ứng mà N2  có thể thể hiện tính khử hay tính oxi hoá.

Nitơ là phi kim khá hoạt động (độ âm điện là 3) nhưng ở t°  thường khá trơ về mặt hoá học.

a. Tính oxi hoá

Tác dụng với kim loại mạnh (Li, Ca, Mg, Al… tạo nitrua kim loại)

Tác dụng với hiđro: t°  cao, p cao, có xúc tác.

b. Tính khử

Tác dụng với oxi: ở 3000°C  hoặc hồ quang điện.

N20+O2⇄3000°C2NO+2

Ví dụ:

6Li+N20→2Li3N−3

N20+3H2⇄t°,xt,p2N−3H3

NO dễ dàng kết hợp với O2  tạo NO2  (màu nâu đỏ): 2NO+O2→2NO2

Một số oxit khác của N:NO2,N2O3,N2O5  chúng không điều chế trực tiếp từ N và O2.

4. Điều chế

Trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

NITƠ

1. Tính chất vật lý

  • Chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí hóa lỏng ở −196°C.
  • Không duy trì sự cháy và sự hô hấp (không độc).

2. Tính chất hóa học

  • Các trạng thái oxi hóa: −3;0;+1;+2;+3;+4;+5 .
  • Tính oxi hóa
    • Tác dụng với kim loại: Ví dụ: 6Li+N2→2Li3N
    • Tác dụng với hiđro: N2+3H2⇄t°,xt,p2NH3
  • Tính khử: Tác dụng với oxi: N2+O2⇄3000°C2NO

3. Ứng dụng

  • Tổng hợp NH3
  • Làm môi trường trơ.
  • Bảo quản máu, mẫu vật sinh học.

4. Trạng thái tự nhiên:

  • Tồn tại ở dạng hợp chất và đơn chất
  • Có hai đồng vị N714  và N715

5. Điều chế: Trong công nghiệp, nitơ được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết

Kiểu hỏi 1: Câu hỏi về cấu tạo phân tử của N2

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do

A. trong phân tử N2  có liên kết ba rất bền.           

B. trong phân tử N2 , mỗi nguyên tử nitơ còn một cặp electron chưa tham gia liên kết. 

C. nguyên tử nitơ có độ âm điện nhỏ hơn oxi.      

D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.

Hướng dẫn giải

Công thức cấu tạo: N••≡N••

ở nhiệt độ thường N2  khá trơ về mặt hoá học do trong phân tử N2  có liên kết ba rất bền vững.

 Chọn A.

Kiểu hỏi 2: Câu hỏi về tính chất vật lí, điều chế và ứng dụng của N2

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Trong công nghiệp, N2  được sản xuất bằng phương pháp

A. nhiệt phân NH4Cl . 

B. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.               

C. đun nóng dung dịch NH4NO2  bão hòa.           

D. nhiệt phân NH4NO3 .

Hướng dẫn giải

Trong công nghiệp, N2  được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

 Chọn B.

Ví dụ 2: ứng dụng nào sau đây không phải của N2 ?

A. Tổng hợp amoniac. 

B. Sử dụng làm môi trường trơ trong ngành luyện kim, thực phẩm,…            

C. Nitơ lỏng dùng để bảo quản máu và mẫu vật khác.                                    

D. Dùng làm chất gây lạnh trong máy lạnh.

Hướng dẫn giải

Trong công nghiệp, phần lớn nitơ được dùng để tổng hợp amoniac, từ đó sản xuất phân đạm, axit nitric,… Nhiều ngành công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử sử dụng nitơ làm môi trường trơ. Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu sinh học khác.

 Chọn D.

III. Bài tập tự luyện dạng 1

Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân tử N2 rất bền.                                           

B. Tính oxi hóa là tính chất đặc trưng của nitơ.    

C. Nguyên tử nitơ là phi kim khá hoạt động.        

D. Ở nhiệt độ thường, nitơ hoạt động hoá học và tác dụng được với nhiều chất.

Câu 2: N2  phản ứng với O2  tạo thành NO ở

A. điều kiện thường.     

B. nhiệt độ khoảng .

C. nhiệt độ khoảng .     

D. nhiệt độ khoảng .

Câu 3: Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi phản ứng với nhóm gồm các chất:

A. Li, Mg, Al.               B. H2, O2

C. Li, O2 , Al.               D. O2,Ca,Mg.

Câu 4: Người ta sản xuất khí N2  trong công nghiệp bằng cách

A. dùng P để đốt cháy  hết O2  trong không khí.   

B. cho không khí qua bột Cu nung nóng.              

C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.               

D. nhiệt phân dung dịch NH4NO2  bão hoà.

Câu 5: Trong công nghiệp, phần lớn nitơ sản xuất ra dùng để

A. sản xuất axit nitric    

B. làm môi trường trơ trong luyện kim, điện tử.      

C. tổng hợp amoniac.  

D. tổng hợp phân đạm

Câu 6: Khi có sấm sét trong khí quyển, chất được tạo ra là

A.CO .                         B. H2O

C. NO                          D. NO2.

Câu 7: Ở dạng hợp chất, nitơ có nhiều trong khoáng vật có tên là diêm tiêu natri, có thành phần chính là

A.   NaNO3.                 B. NH4NO2.  

C.   NH4NO3.               D.  NaNO2.

Dạng 2: Bài tập N2  tác dụng với H2

Phương pháp giải

Bước 1: Viết phương trình hóa học.

Bước 2: Tính toán theo yêu cầu của đề bài.

Công thức tính hiệu suất:

  • Theo chất tham gia:H=nthựctếnlýthuyết.100%
  • Theo chất sản phẩm:H=nlýthuyếtnthựctế.100%

Ví dụ: Để điều chế 68 gam NH3  cần lấy bao nhiêu lít N2  và H2 ở  đktc? Biết hiệu suất phản ứng là 20%

Hướng dẫn giải

Ta có:nNH3=6817=4  mol

Nếu hiệu suất là 100%:

Phương trình hóa học:

N2+3H2⇄t°,p,xt2NH32    ←  6          ←             4        mol

Vì hiệu suất phản ứng là 20% nên thực tế cần dùng:

nN2=2.10020=10  mol→VN2=224  lít

nH2=6.10020=30  mol→VH2=672  lít

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Từ 10 m3  hỗn hợp N2  và H2 lấy theo tỉ lệ 1 : 3 về thể tích, có thể sản suất được bao nhiêu m3 amoniac? Biết rằng hiệu suất chuyển hoá là 15% (các khí đo ở đktc).

Hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:N2+3H2⇄t°,p,xt2NH3

H=15%→ Thể tích hỗn hợp tham gia tạo sản phẩm:Vhh=10.15100=1,5  m3

Tỉ lệ VN2:VH2=1:3  bằng tỉ lệ trong phản ứng nên: VN2=1.1,54=0,375  m3

IV. Bài tập tự luyện dạng 2

Câu 1: Để điều chế 67,2 lít khí amoniac thì thể tích khí nitơ và khí hiđro cần dùng là (biết rằng thể tích của các khí đều được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và hiệu suất của phản ứng là 15%)

A. 224 lít và 672 lít.      B. 448 lít và 112 lít.

C. 448 lít và 672 lít           D. 224 lít và 112 lít.

Câu 2: Cho 4 lít N2 và 12 lít H2 vào bình kín để thực hiện phản ứng tổng hợp NH3. Biết hiệu suất phản ứng là 15%, hỗn hợp thu được sau phản ứng có thể tích là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện)

A. 12,2 lít.                     B. 14,8 lít.  

C. 16,6 lít.                     D. 18,2 lít.

ĐÁP ÁN

Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết

1 – D

2 – B

3 – A

4 – C

5 – C

6 – C

7 – A

Dạng 2: Bài tập  tác dụng với

Câu 1: Chọn A.

Câu 2: Chọn B.

 

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Bố cục bài Tấm lòng người mẹ chuẩn nhất – Cánh diều

Next post

Phương pháp giải và bài tập về Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng chọn lọc

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán