Skip to content

Trang Học trực tuyến

  • Môn Toán

Trang Học trực tuyến

  • Home » 
  • Hóa học lớp 11

Chuyên đề Phân bón hóa học 2023 hay, chọn lọc

By admin 10/10/2023 0

Chuyên đề Phân bón hóa học

I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM

Phân bón hoá học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.

Có ba loại phân bón hóa học chính thường dùng là phân đạm, phân lân và phân kali.

1. Phân đạm

Phân đạm cung cấp N hoá hợp dưới dạng NO3−  và NH4+

Tác dụng: Kích thích quá trình sinh trưởng, làm tăng tỉ lệ protein thực vật.

Cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả.

Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ.

Một số loại phân đạm thường dùng:

Phân

đạm

Amoni

Nitrat

Urê

Thành phần

hoá

học

chính

Muối amoni:NH4Cl;  NH4NO3;  NH42SO4…

 

NaNO3; CaNO32;…

NH22CO

Phương pháp

điều

chế

NH3 tác dụng với axit

tương ứng.

Axit nitric và muối

cacbonat.

CO2+2NH3→200  atm180−200°CNH22CO+H2O

Dạng

ion hoặc hợp

chất mà cây

trồng

đồng

hoá

NO3− và NH4+

NO3−

NH4+

 

2. Phân lân

Phân lân cung cấp P cho cây trồng dưới dạng ion photphat.

Tác dụng: Tăng quá trình sinh hoá, trao đổi chất, trao đổi năng lượng của cây.

Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của P2O5  tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của phân.

Một số loại phân lân thường dùng

 

Supephotphat đơn

Supephotphat kép

Lân nung chảy

Thành phần hoá học chính

CaH2PO42 và CaSO4

CaH2PO42

Hỗn hợp photphat và silicat của canxi, magie.

Hàm lượng

14 – 20%

40 – 50%

12 – 14%

Phương pháp điều chế

Ca3PO42+2H2SO4 ®Æc→CaH2PO42+2CaSO4

1Ca3PO42+3H2SO4→

2H3PO4+3CaSO4

24H3PO4+Ca3PO42→

Nung hỗn hợp

quặng apatit, đá

xà vân và than cốc ở trên .

Dạng ion hoặc hợp chất mà cây trồng đồng hoá

H2PO4−

H2PO4−

Không tan trong nước, tan trong môi trường axit (đất chua).

 

3. Phân kali

Phân kali cung cấp kali dưới dạng ion K+.

Tác dụng: Tăng cường tạo ra đường, bột, xơ, dầu →  tăng khả năng chống rét, chống bệnh và chịu hạn cho cây.

Độ dinh dưỡng được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng K2O  tương ứng với lượng K có trong thành phần của phân.

4. Phân hỗn hợp và phân phức hợp

Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.

Ví dụ: Nitrophotka là hỗn hợp của  NH42HPO4 và KNO3

Phân phức hợp là hỗn hợp các chất tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất.

Ví dụ: Amophot là hỗn hợp của  NH4H2PO4 và NH42HPO4

5. Phân vi lượng

Cung cấp các nguyên tố: Bo, Mg, Zn, Cu, Mo… ở dạng hợp chất.

Cây trồng chỉ cần một lượng nhỏ nên các nguyên tố trên đóng vai trò là vitamin cho thực vật.

PHÂN BÓN HÓA HỌC

1. Khái niệm

  • Là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.

2. Phân loại

  • Phân đạm
    • Phân đạm amoni
    • Phân đạm nitrat
    • Phân urê
  • Phân lân
    • Supephotphat đơn
    • Supephotphat kép
    • Phân lân nung chảy.
  • Phân kali
  • Phân hỗn hợp và phân phức hợp
    • Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
    • Phân phức hợp: là hỗn hợp các chất tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất
  • Phân vi lượng

II. CÁC DẠNG BÀI TẬP

Dạng 1:

Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Khi trồng trọt, người ta thường bón phân hóa học cho đất để:

A. Bổ sung nguyên tố dinh dưỡng cho đất.           

B. Giữ độ ẩm cho đất. 

C. Làm cho đất tơi xốp.                

D. Tất cả đều đúng.

Hướng dẫn giải

Khi trồng trọt thường bón phân hóa học cho đất để bổ sung nguyên tố dinh dưỡng cho đất.

→ Chọn A.

Ví dụ 2: Thành phần hoá học chính của supephotphat đơn là

A. CaHPO4 .   

B. Ca3PO42                   

C.  CaH2PO42   

D. CaH2PO42  và CaSO4 .

Hướng dẫn giải

Thành phần hoá học chính của supephotphat đơn là CaH2PO42  và CaSO4 .

→ Chọn D.

III. Bài tập tự luyện dạng 1

Bài tập cơ bản

Câu 1: Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là

A. Ca3PO42,  NH42HPO4 .  

B. NH4NO3,  CaH2PO42  

C. NH4H2PO4,   NH42HPO4

D. NH4H2PO4,   CaH2PO42

Câu 2: Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của

A.  NH42HPO4,  KNO3.  

B.   NH42HPO4,  NaNO3. 

C.  NH43PO4,  KNO3.    

D. NH4H2PO4,  KNO3 .

Câu 3: Urê được điều chế từ

A. axit cacbonic và amoni hiđroxit.

B. Khí amoniac và khí cacbonic.      

C. khí amoniac và axit cacbonic.  

D. Khí cacbonic và amoni hiđroxit.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân đạm cung cấp nitơ.

B. Phân kali cung cấp kali.   

C. Phân vi lượng cung cấp đồng thời N, P, K.

D. Phân lân cung cấp photpho.

Bài tập nâng cao

Câu 5: Cho các mẫu phân đạm sau đây: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Hãy dùng các thuốc thử thích hợp để phân biệt chúng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng.

Câu 6: Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua đất trồng được không?

Dạng 2: Tính hàm lượng các chất trong phân bón

Phương pháp giải

·         Độ dinh dưỡng của phân đạm tính bằng hàm lượng %N trong phân.

·         Độ dinh dưỡng của phân lân tính bằng hàm lượng %P2O5  tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó.

·         Độ dinh dưỡng của phân kali tính bằng hàm lượng %K2O  tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.

Ví dụ: Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% CaH2PO42 , còn lại là CaSO4 . Độ dinh dưỡng của loại phân trên là

A. 58,38%.                    B. 21,50%.

C. 3,34%.                      D. 43,00%

Hướng dẫn giải

Ta có: mCaH2PO42=5,51  gam

→nCaH2PO42=0,02355  mol

Bảo toàn nguyên tố P: nP2O5=0,02355  mol

 Độ dinh dưỡng =%mP2O5

=0,02355.14215,55.100%=21,50%

 →Chọn B.

 Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Tính khối lượng của nguyên tố N có trong 200 gam NH42SO4 .

Hướng dẫn giải

Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố N trong NH42SO4  là:

%mN=14.2132.100%≈21,21%

Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 gam NH42SO4  là:

200.21,21%=42,42  gam

Ví dụ 2: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là

A. 95,51%.                    B. 65,75%.

C. 87,18%.                    D. 88,52%.

Hướng dẫn giải

Lấy khối lượng của phân kali là 100 gam.

Ta có: mK2O=55 gam

Bảo toàn nguyên tố K: nKCl=2nK2O

=0,5851.2=1,1702  mol

→%mKCl=1,1702.74,5100.100%=87,18%

 Chọn C.

IV. Bài tập tự luyện dạng 2

Câu 1: Thành phần phần trăm khối lượng N trong amoni nitrat là

A. 75%.                         B. 55%.

C. 25%.                         D. 35%.

Câu 2: Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất

A.NH4NO3 .                B.NH42SO4 .

C. NH22CO .             D.NH4Cl .

Câu 3: Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3PO42 . Hàm lượng phần trăm P2O5  có trong quặng photphat là

A. 15%.                         B. 16%.

C. 20%.                         D. 25%.

ĐÁP ÁN

Dạng 1: Câu hỏi lí thuyết

1 – C

2 – A

3 – B

4 – C

Câu 5:

Hòa tan một ít các mẫu phân đạm vào nước thì được 3 dung dịch muối:NH42SO4, NH4Cl,  NaNO3 .

Cho từ từ dung dịch BaOH2  vào từng dung dịch:

Ta có bảng sau:

 

Dung dịch NH42SO4

Dung dịch NH4Cl

Dung dịch NaNO3

Dung dịch BaOH2

Khí mùi khai bay ra, xuất hiện kết tủa trắng

Khí mùi khai bay ra

Không có hiện tượng

Phương trình hóa học:

NH42SO4+BaOH2→BaSO4↓+2NH3↑+2H2O2NH4Cl+BaOH2→BaCl2+2NH3↑+2H2O

Câu 6:

Không dùng, vì: vôi bột là CaO.

CaO+H2O→CaOH22NH4Cl+CaOH2→CaCl2+2NH3+2H2O

Muối amoni tan trong nước tạo môi trường axit:

NH4Cl→NH4++Cl−NH4+→NH3+H+

→ Chỉ dùng cho vùng đất ít chua

Dạng 2: Tính hàm lượng các chất trong phân bón

Câu 1: Chọn D

Amoni nitrat: NH4NO3

Thành phần phần trăm khối lượng N trong amoni nitrat là: %mN=14.280.100%=35%

Câu 2: Chọn C.

Hàm lượng N có trong:

 NH4NO3:%mN=14.280.100%=35%.   

​NH42SO4:%mN=14.2132.100%=21,21%

 NH22CO: %mN=14.260.100%=46,67% 

 NH4Cl:%mN=1453,5.100%=26,17%

Câu 3: Chọn B.

Có thể tính như sau: Trong 310 gam Ca3PO423Cao.P2O5  có chứa 142 gam P2O5 .

Từ đó ta tính được khối lượng P2O5  trong quặng photphat có chứa 35% Ca3PO42  ;

x=142.35:310=16  gamHàm lượng P2O5  là 16%.

Xem thêm

Share
facebookShare on FacebooktwitterShare on TwitteremailShare on Email
Post navigation
Previous post

Soạn bài Viết bài thuyết minh tổng hợp | Cánh diều Ngữ văn lớp 11

Next post

Hướng dẫn giải các dạng toán vectơ trong không gian, quan hệ vuông góc

Bài liên quan:

Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11

Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học

Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)

Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11

Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết

Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)

Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học

Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)

Leave a Comment Hủy

Mục lục

  1. Bài giảng điện tử Hóa học 11 Kết nối tri thức (cả năm) mới nhất 2023 | Giáo án PPT Hóa 11
  2. Giải SBT Hóa 11 Bài 1 (Kết nối tri thức): Khái niệm về cân bằng hoá học
  3. Giải SBT Hóa học 11 Kết nối tri thức | Sách bài tập Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải SBT Hóa học 11 KNTT (hay, chi tiết)
  4. Lý thuyết Khái niệm về cân bằng hóa học (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  5. Tổng hợp Lý thuyết Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức | Kiến thức trọng tâm Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết
  6. Giải sgk Hóa học 11 (cả 3 bộ sách) | Giải bài tập Hóa học 11 (hay, chi tiết) | Giải Hóa 11 (sách mới)
  7. Giáo án Hóa học 11 Bài 1 (Kết nối tri thức 2023): Khái niệm về cân bằng hóa học
  8. Giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 (mới nhất)
  9. Giải sgk Hóa học 11 Kết nối tri thức | Giải bài tập Hóa 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết
  10. Giải SBT Hóa 11 Bài 2 (Kết nối tri thức): Cân bằng trong dung dịch nước
  11. Lý thuyết Cân bằng trong dung dịch nước (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  12. Giáo án Hóa học 11 Bài 2 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng trong dung dịch nước
  13. Giải SBT Hóa 11 Bài 3 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 1
  14. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 1 (Kết nối tri thức 2023): Cân bằng hóa học
  15. Giáo án Hóa học 11 Bài 3 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 1
  16. Giáo án Hóa học 11 Bài 4 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen
  17. Giải SBT Hóa 11 Bài 4 (Kết nối tri thức): Nitrogen
  18. Lý thuyết Nitrogen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  19. Giáo án Hóa học 11 Bài 5 (Kết nối tri thức 2023): Ammonia. Muối ammonium
  20. Giải SBT Hóa 11 Bài 5 (Kết nối tri thức): Ammonia. Muối ammonium
  21. Lý thuyết Ammonia. Muối ammonium (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  22. Giáo án Hóa học 11 Bài 6 (Kết nối tri thức 2023): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  23. Giải SBT Hóa 11 Bài 6 (Kết nối tri thức): Một số hợp chất của nitrogen với oxygen
  24. Lý thuyết Một số hợp chất của nitrogen với oxygen (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  25. Giáo án Hóa học 11 Bài 7 (Kết nối tri thức 2023): Sulfur và sulfur dioxide
  26. Giải SBT Hóa 11 Bài 7 (Kết nối tri thức): Sulfur và sulfur dioxide
  27. Lý thuyết Sulfur và sulfur dioxide (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  28. Giáo án Hóa học 11 Bài 8 (Kết nối tri thức 2023): Sulfuric acid và muối sulfate
  29. Giải SBT Hóa 11 Bài 8 (Kết nối tri thức): Sulfuric acid và muối sulfate
  30. Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  31. Mưa acid là một thảm hoạ thiên nhiên toàn cầu, ảnh hưởng đến sự sống của các sinh vật
  32. Giáo án Hóa học 11 Bài 9 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 2
  33. Giải SBT Hóa 11 Bài 9 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 2
  34. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 2 (Kết nối tri thức 2023): Nitrogen – sulfur
  35. Giáo án Hóa học 11 Bài 10 (Kết nối tri thức 2023): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  36. Giải SBT Hóa 11 Bài 10 (Kết nối tri thức): Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ
  37. Lý thuyết Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  38. Giáo án Hóa học 11 Bài 11 (Kết nối tri thức 2023): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  39. Giải SBT Hóa 11 Bài 11 (Kết nối tri thức): Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ
  40. Lý thuyết Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  41. Giáo án Hóa học 11 Bài 12 (Kết nối tri thức 2023): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  42. Giải SBT Hóa 11 Bài 12 (Kết nối tri thức): Công thức phân tử hợp chất hữu cơ
  43. Lý thuyết Công thức phân tử hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  44. Giáo án Hóa học 11 Bài 13 (Kết nối tri thức 2023): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  45. Giải SBT Hóa 11 Bài 13 (Kết nối tri thức): Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ
  46. Lý thuyết Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ (Kết nối tri thức 2023) hay, chi tiết | Hóa học 11
  47. Cho hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sau: X không chứa loại nhóm chức nào sau đây?
  48. Giáo án Hóa học 11 Bài 14 (Kết nối tri thức 2023): Ôn tập chương 3
  49. Giải SBT Hóa 11 Bài 14 (Kết nối tri thức): Ôn tập chương 3
  50. Lý thuyết Hóa học 11 Chương 3 (Kết nối tri thức 2023): Đại cương về hoá học hữu cơ
  51. Giáo án Hóa học 11 Bài 15 (Kết nối tri thức 2023): Alkane
  52. Giải SBT Hóa 11 Bài 15 (Kết nối tri thức): Alkane

Copyright © 2025 Trang Học trực tuyến
  • Sach toan
  • Giới thiệu
  • LOP 12
  • Liên hệ
  • Sitemap
  • Chính sách
Back to Top
Menu
  • Môn Toán